I. MỤC TIÊU
+ Giúp HS hiểu được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
+ Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuậnhay không.
+ Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉlệ thuận.
+ Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ
thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại
lượng kia.
II. PHƯƠNG TIỆN
+ SGK, phấn màu.
+ Bảng phụ viết bài ?3 và ?4 SGK.
III. TIẾN HÀNH
1) Ổn định lớp
2) Bài mới
23 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1378 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 23 đến tiết 33, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Teacher: HA CHI THANH
Giáo án Toán 7
42
Chương 2: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊÁ ÀÁ ÀÁ À
§1. ĐẠÏÏÏÏÏÏÏI LƯỢÏÏÏÏÏÏÏNG TỈ LỆÄÄÄÄÄÄÄ THUẬÄÄÄÄÄÄÄN
I. MỤC TIÊU
+ Giúp HS hiểu được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
+ Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không.
+ Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
+ Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ
thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại
lượng kia.
II. PHƯƠNG TIỆN
+ SGK, phấn màu.
+ Bảng phụ viết bài ?3 và ?4 SGK.
III. TIẾN HÀNH
1) Ổn định lớp
2) Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1:
GV giới thiệu sơ luợc về
chương “Hàm số và đồ thị”.
GV yêu cầu HS nhắc lại
kiến thức cũ:
(?)Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ
thuận? Cho ví dụ?
GV cho HS làm ?1 sau đó
rút ra kết luận về sự giống nhau
giữa các công thức trên.
Thay số khác 0 bằng một số
k → công thức… GV giới thiệu
định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ
thuận.
GV lưu ý HS ở tiểu học k >
0 là một trường hợp riêng của
k≠ 0.
Áp dụng GV cho HS làm ?2
và ?3 trang 52 SGK.
Hoạt động 2: Giới thiệu tính chất.
Đại lượng này bằng đại
lượng kia nhân với số khác 0
HS đọc định nghĩa.
1) Định nghĩa.
(SGK trang 52)
y = k . x
Ta nói y tỉ lệ thuận với
x theo hệ số tỉ lệ k hay
k là hệ số tỉ lệ của y
đối với x.
Áp dụng: ?2/52 SGK
Tiết 23
Teacher: HA CHI THANH
Giáo án Toán 7
43
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
GV cho HS làm ?4 SGK/53.
Sau khi HS làm xong cho
biết nhận xét của mình về tỉ số
hai giá trị tương ứng của hai đại
lượng tỉ lệ thuận.
GV giải thích về sự tương
ứng đó → tính chất SGK/53.
Áp dụng: Làm BT 1; 2/53; 54
SGK
2) Tính chất.
(SGK/53)
31 2
1 2 3
....
yy y k
x x x
= = = =
3) Dặn dò:
+ Học kỹ định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
+ Làm BT3; 4 trang 54 SGK.
+ Coi trước bài “Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận”.
4) Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Teacher: HA CHI THANH
Giáo án Toán 7
44
§2. MỘÄÄÄÄÄÄÄT SỐÁÁÁÁÁÁÁ BÀI TOÁÙÙÙÙÙÙÙN VỀÀÀÀÀÀÀÀ
ĐẠÏÏÏÏÏÏÏI LƯỢÏÏÏÏÏÏÏNG TỈ LỆÄÄÄÄÄÄÄ THUẬÄÄÄÄÄÄÄN
I. MỤC TIÊU.
HS hiểu và biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
II. PHƯƠNG TIỆN.
SGK, bảng phụ,phấn màu
III. TIẾN HÀNH.
1) Ổn định lớp.
2) Kiểm tra bài cũ.
+ HS1: Nêu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận, viết công thức về tính chất của hai đại
lượng tỉ lệ thuận?
+ HS2: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận xác định trong bảng sau:
x - 2 1 3
y 6 - 12
a) Xác định hệ số tỉ lệ k?
b) Tìm công thức liên hệ giữa x và y?
c) Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng trên?
3) Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: Bài toán 1.
GV giảng và hướng dẫn HS
làm bài toán 1 theo SGK.
Áp dụng làm ?1/55.
GV sửa bài của HS.
Bài toán 2 còn được phát biểu
dưới dạng: Chia số 222,5 thành
hai phần tỉ lệ với 10 và 15.
HS làm ?1 theo nhóm
Một HS lên bảng trình bày.
HS nhận xét bài làm của
bạn.
1) Bài toán 1.
Xem SGK/54, 55.
Áp dụng ?1/55.
Giải
Gọi khối lượng của hai
thanh kim loại tương
ứng là a và b.
Theo đề bài ta có:
10 15
a b
= và a+b= 222,5
⇒
10 15 10 15
a b a b+
= =
+
222,5 8,9
25
= =
⇒
10
a
= 8,9
⇒ a=10.8,9=89
15
b
=8,9
⇒ b =15.8,9=133,5.
Vậy hai thanh kim loại
nặng 89g và 133,5g.
Tiết 24
Teacher: HA CHI THANH
Giáo án Toán 7
45
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 2: Bài toán 2
GV cho HS làm bài toán 2 theo
nhóm.
GV nhận xét và sửa bài.
HS làm bài theo nhóm
Một HS lên bảng trình bày
bài.
HS nhận xét bài của bạn.
2) Bài toán 2
Giải
Gọi số đo các góc của
∆ABC lần lượt là a, b,
c. Theo đề bài ta có:
1 2 3
a b c
= = và
a + b + c = 180
⇒
1 2 3 1 2 3
a b c a b c+ +
= = =
+ +
180 30
3
= =
⇒
1
a
=30⇒ a=30.1=30
2
b
= 30⇒ b=30.2=60
3
c
=30⇒ c=30.3=90
Vậy số đo các góc của
∆ABC là 300; 600; 900.
4) Củng cố
+ Làm tại lớp BT5/55
a)
Vì 3 51 2 4
1 2 3 4 5
9y yy y y
x x x x x
= = = = = nên x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
b)
Vì 51
1 5
12 9012 9
1 9
yy
x x
= = ≠ = = nên x và y không phải là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
5) Dặn dò.
+ Ôn lại bài.
+ Làm BT6; 7; 8; 11 trang 55; 56 SGK.
6) Rúùt Kinh nghiệäm:
X 1 2 3 4 5
Y 9 18 27 36 45
x 1 2 5 6 9
y 12 24 60 72 90
Teacher: HA CHI THANH
Giáo án Toán 7
46
LUYỆÄÄÄÄÄÄÄN TẬÄÄÄÄÄÄÄP
I. MỤC TIÊU.
+ Học sinh làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
+ Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.
II. PHƯƠNG TIỆN.
+ SGK, bảng phụ.
III. TIẾN HÀNH.
1) Ổn định lớp.
2) Kiểm tra bài cũ.
+ Một HS lên bảng sửa BT8 trang 44 SBT. (Nếu tiết 24 không làm được bài 5/55 thì sửa
bài 5 thay cho bài 8)
Hai đại lượng x, y có tỉ lệ thuận với nhau hay không, nếu:
a)
b)
b)
3) Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
GV tổ chức cho HS làm BT tại
lớp:
GV yêu cầu 1 HS lên bảng sửa
BT8 đã cho về nhà và đồng thời 1
HS lên bảng giải BT10 trang 56
SGK.
GV nhận xét và sửa bài.
Một HS lên bảng sửa BT8 trang 56
SGK.
Một HS lên bảng giải BT10 trang
56 SGK
HS cả lớp làm BT10 theo nhóm.
HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 8/56 SGK.
Bài 10/56 SGK.
Gọi độ dài ba cạnh của
tam giác lần lược là a,
b, c.
Theo đề bài ta có:
2 3 4
a b c
= =
và a+b+c = 45
⇒
2 3 4
a b c
= =
45 5
2 3 4 9
a b c+ +
= = =
+ +
⇒ 5
2
a
= ⇒ a=2.5=10
5
3
b
= ⇒ b=3.5=15
5
4
c
= ⇒ c=4.5=20
Vậy độ dài ba cạnh của
tam giác là 10cm,
15cm, 20cm.
x -2 -1 1 2 3
y -8 -4 4 8 12
X 1 2 3 4 5
Y 22 44 66 88 100
Tiết 25
Teacher: HA CHI THANH
Giáo án Toán 7
47
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
(?)Em hãy cho biết hai đại lượng
nào được nhắc tới trong bài?
(?)Hai đại lượng đó có liên hệ gì
với nhau?
(?)Vậy theo tính chất của đại
lượng tỉ lệ thuận em có được công
thức nào?
Bài 7 trang 56 SGK tương tự
như bài 9 trang 44 SBT.
(?)Vậy muốn kết luận được bạn
nào nói đúng ta phải làm như thế
nào?
GV nhận xét và sửa bài.
GV có thể cho HS làm BT 16
trang 44 SBT dưới hình thức thi
giữa hai nhóm.
Mỗi nhóm cửa đại diện từ 6 đến 6
người và làm theo hình thức tiếp
sức. Đội nào xong trứơc và đúng
thì đội đó thắng.
GV có thể hỏi thêm HS: Viết
công thức liên hệ giữa x và z?
Chiều dài và khối lượng của dây
đồng.
Hđại lượng này tỉ lệ thuận với
nhau.
5 10000
43 x
=
Phải tính xem cần bao nhiêu kg
đường.
Một HS lên bảng sửa bài 7.
HS nhận xét bài của bạn.
Bài tập16/44 SBT
(BT về chiếc đồng hồ)
Gọi số vòng quay của kim giờ,
kim phút, kim giây lần lượt là x, y,
z.
a) Hãy điền số thích hợp vào ô
trống.
x 1 2 3 4
y
b) Viết công thức liên hệ giữa x và
y.
c) Hãy điền số thích hợp vào ô
trống.
d) Viết công thức liên hệ giữa y và
z.
y 1 6 12 18
z
Bài 9/44 SBT.
5m dây đồng nặng 43g
10km dây đồng nặng
?g
Giải
Đổi 10km = 10000m.
Gọi x là số g dây đồng
cần tìm.
Theo đề bài ta có:
5 10000
43 x
=
x = 43.10000:5=86000
Vậy 10km dây đồng
nặng 86000g.
Bài 7/56 SGK.
4) Dặn dò.
+ Ôn lại các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận.
+ Làm BT 10; 11; 13 trang 44 SBT.
5) Rúùt kinh nghiệäm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Teacher: HA CHI THANH
Giáo án Toán 7
48
§3. ĐẠÏÏÏÏÏÏÏI LƯỢÏÏÏÏÏÏÏNG TỈ LỆÄÄÄÄÄÄÄ NGHỊCH.
I. MỤC TIÊU.
+ Giúp HS hiểu được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
+ Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không.
+ Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
+ Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ
nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại
lượng kia.
II. PHƯƠNG TIỆN.
+ SGK, bảng phụ.
III. TIẾN HÀNH
1) Ổn định lớp.
2) Kiểm tra bài cũ.
+ Nhắc lại định nghĩa, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
3) Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: Định nghĩa đại
lượng tỉ lệ nghịch.
GV cho HS ôn lại hai đại lượng tỉ
lệ nghịch đã học ở cấp 1.
GV cho HS làm ?1 SGK
GV giới thiệu định nghĩa hai
đại lượng tỉ lệ nghịch và nhấn
mạnh công thức y = a/x.
GV cho HS làm ?2
(?)Biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ
số tỉ lệ –3,5 ta viết được công thức
nào?
(?)Từ công thức trên em hãy rút
ra công thức tính x theo y? Từ
công thức này em kết luận được
điều gì?
(?) Từ BT nhỏ trên em rút ra được
kết luận gì?
HS làm ?1 ra nháp, một HS
lên bảng viết công thức.
Một HS nhận xét các công
thức vừa tìm được.
HS đọc định nghĩa SGK
3,5y
x
−
=
3,5
x
y
−
= → x tỉ lệ nghịch với y
theo hệ số tỉ lệ là –3,5.
1) Định nghĩa.
Định nghĩa: SGK/58.
ay
x
= hay x.y = a
⇔ y tỉ lệ nghịch với x
theo hệ số tỉ lệ a.
Chú ý: Nếu y tỉ lệ
nghịch với x theo hệ số
tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch
với y cũng theo hệ số tỉ
lệ là a.
Tiết 26
Teacher: HA CHI THANH
Giáo án Toán 7
49
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 2: Tính chất.
GV cho HS làm ?3 SGK.
Từ kết luận của ?3 GV giới
thiệu cho HS biết tính chất của
hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
GV có thể cho HS nhắc lại
và so sánh với tính chất của
hai đại lượng tỉ lệ thuận.
HS làm ?3 theo nhóm và cho
biết kết quả của nhóm mình.
HS đọc tính chất SGK
2) Tính chất.
x1.y1= x2.y2 =…..= a
hay
31 2 1
2 1 3 1
; ;....
yx y x
x y x y
= =
4) Củng cố.
GV cho HS làm BT 12; 13 trang 58 SGK.
5) Dặn dò.
+ Học kĩ định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
+ Làm BT 14; 15 trang 58 SGK.
6) Rúùt kinh nghiệäm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Teacher: HA CHI THANH
Giáo án Toán 7
50
§4. MỘÄÄÄÄÄÄÄT SỐÁÁÁÁÁÁÁ BÀI TOÁÙÙÙÙÙÙÙN VỀÀÀÀÀÀÀÀ
ĐẠÏÏÏÏÏÏÏI LƯỢÏÏÏÏÏÏÏNG TỈ LỆÄÄÄÄÄÄÄ NGHỊCH.
I. MỤC TIÊU.
HS hiểu và biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch.
II. PHƯƠNG TIỆN.
+
III. TIẾN HÀNH.
1) Ổn định lớp.
2) Kiểm tra bài cũ.
+ HS1: Nêu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch, viết công thức về tính chất của hai đại
lượng tỉ lệ nghịch?
+ HS2: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch xác định trong bảng sau:
x - 4 2 10
y 5 - 40
a) Xác định hệ số tỉ lệ k?
b) Tìm công thức liên hệ giữa x và y?
c) Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng trên?
3) Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: Bài toán 1.
GV giảng và hướng dẫn HS
làm bài toán 1 theo SGK.
GV giảng và hướng dẫn HS
làm bài toán 2 theo SGK.
Qua bài toán trên ta thấy
được mối quan hệ giữa “Bài
toán tỉ lệ thuận” và “Bài toán tỉ
lệ nghịch”: Nếu y tỉ lệ nghịch
với x thì y tỉ lệ thuận với 1
x
vì
1
.
ay a
x x
= = .
Vậy nếu x1, x2, x3, x4 tỉ lệ nghịch
với 4, 6, 10, 12 ⇒ x1, x2, x3, x4 tỉ
lệ thuận với 1 1 1 1, , ,
4 6 10 12
.
GV cho HS làm ?60
HS làm ?/60 theo nhóm
Một HS lên bảng trình bày.
HS nhận xét bài làm của bạn.
1) Bài toán 1.
Xem SGK/58.
2) Bài toán 2
Xem SGK/58.
?/60.
a) x và y tỉ lệ nghịch ⇒
a
x
y
=
Tiết 27
Teacher: HA CHI THANH
Giáo án Toán 7
51
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
GV sửa bài của HS.
HS làm bài theo nhóm
Một HS lên bảng trình bày
bài.
y và z tỉ lệ nghịch ⇒
by
z
=
⇒ .a ax zb b
z
= =
Vậy x tỉ lệ thuận với z.
b) x và y tỉ lệ nghịch ⇒
a
x
y
=
y và z tỉ lệ thuận
⇒ y = b . z
⇒
.
a
x
b z
= hay . ax z
b
=
Vậy x và z là hai đại
lượng tỉ lệ nghịch.
4) Củng cố.
+ Bài tập 16 trang 60 SGK.
a) Vì 120.1 = 60.2 = 43.3 = 5.24 = 8.15 = 120 nên x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
b) Vì 2.30 = 3.20 = 4.15 = 6.10 = 60 ≠ 5.12,5 = 62,5 nên x và y không phải là hai đại
lượng tỉ lệ nghịch.
+ Bài tập 17 trang 61 SGK.
• GV hướng dẫn HS phải tìm hệ số k để tìm công thức trước, sau đó dựa vào
công thức để tìm các số trong ô trống.
x 1 2 - 4 6 - 8 10
y 16 8 - 4 22
3
- 2 1,6
+ Bài tập 18 trang 61 SGK.
3 người làm cỏ hết 6 giờ.
12 người làm cỏ hết ? giờ.
Giải :
Gọi số giờ 12 người phải làm là x.
Vì số người làm và số giờ phải làm là hai đại lượng tỉ nghịch nên ta có:
3.6 = 12.x (hoặc 3
12 6
x
= ) ⇒ x = 3.6:12 = 1,5 giờ.
5) Dặn dò.
+ Ôn lại các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch, các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận.
+ Làm các bài tập 19, 21, 22, 23 trang 61, 62 SGK.
+ Coi kỹ bài để chuẩn bị kiểm tra 15 phút.
6) Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Teacher: HA CHI THANH
Giáo án Toán 7
52
LUYỆÄÄÄÄÄÄÄN TẬÄÄÄÄÄÄÄP
I. MỤC TIÊU.
+ Thông qua tiết dạy luyện tập HS được củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận,
đại lượng tỉ lệ nghịch.
+ Có kỹ năng sử dụng thành thạo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải
toán nhanh và đúng.
+ Học sinh được hiểu biết, mở rộng vốn sống thông qua các bài tập mang tính thực tế
như bài toán về năng xuất lao động, bài toán về chuyển động…
II. PHƯƠNG TIỆN.
+ SGK, bảng phụ.
III. TIẾN HÀNH.
1) Ổn định lớp.
2) Kiểm tra bài cũ. (Kết hợp phần luyện tập và kiểm ra 15’)
3) Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động: Luyện tập.
GV cho HS làm các bài tập
sau:
(?)Tìm hệ số k trong bài a ta làm
như thế nào?trong bài b ta làm
như thế nào?
GV cho HS hoạt động theo
nhóm.
GV nhận xét và sửa bài.
GV cho HS tự tóm tắt bài 2.
(?)Số mét vải và giá vải là hai đại
k = y : x
a = y.x.
HS hoạt động theo nhóm.
Hai HS lên bảng trình bày.
HS nhận xét bài của bạn.
Một HS lên bảng tóm tắt bài
2.
Bài 1:
a) Cho x và y là hai đại
lượng tỉ lệ thuận xác
định bởi bảng sau:
x -2 -1 3
y -4 2 4
+ Tìm hệ số k?
+ Viết công thức tính y
theo x?
+Điền số thích hợp vào
ô trống?
b) Cho x và y là hai đại
lượng tỉ lệ nghịch xác
định bởi bảng sau:
x -2 -1 5
y -15 30 15
+ Tìm hệ số k?
+ Viết công thức tính y
theo x?
+Điền số thích hợp vào
ô trống?
Bài 2 (Bài 19/61 SGK)
51 mét vải loại 1 giá a
đồng.
? mét vải loại 2 giá
85%.a đồng.
Tiết 28
Teacher: HA CHI THANH
Giáo án Toán 7
53
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
lượng gì?
(?)Vậy ta có công thức nào?
GV nhận xét và sửa bài.
GV yêu cầu HS tóm tắt đề
bài.
GV nhận xét và sửa bài trên
bảng.
Hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
HS trả lời – GV viết bảng.
Một HS lên bảng trình bày.
HS nhận xét bài của bạn.
Một HS lên bảng tóm tắt đề
bài.
Một HS lên bảng sửa bài.
HS nhận xét bài của bạn.
Giải:
Gọi số mét vài loại 2
cần tìm là x.
Theo đề bài ta có:
51 85%. 85
100
a
x a
= =
⇒ 51.100 60
85
x = =
vậy với cùng với số
tiền đó có thể mua
được 60 mét vải loại 2.
Bài 3 (Bài 21/61 SGK)
Đội 1: a máy → 4 ngày
Đội 2: b máy → 6 ngày
Đội 3: c máy → 8 ngày
Đội 1 > Đội 2: 2 máy.
Tìm số máy mỗi đội?
4) Dặn dò.
+ Coi lại định nghĩa, tính chất và các BT về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch.
+ Xem trước bài “Hàm số”.
5) Hoạt động 2: Kiểm tra 15’(Có thể cho đề dưới hình thức trắc nghiệm)
Đề 1:
Bài 1: Cho bảng sau:
x, y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch hay đại lượng tỉ lệ thuận? Vì sao?
Bài 2: Ba đội máy cày làm việc trên ba cánh đồng có diện tích như nhau. Đội thứ nhất hoàn
thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 6 ngày và đội thứ ba trong 8 ngày. Hỏi mỗi đội có
bao nhiêu máy cày, biết rằng đội thứ nhất có nhiều hơn đội thứ hai 2 máy và công xuất của các
máy là như nhau.
Đề 2
Bài 1: Cho x, y là hai đại lượng tỉ lệ thuận:
a) Xác định hệ số k?
b) Tìm công thức tính y theo x?
c) Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng trên.
Bài 2: Hai người xây bức tường bức tường hết 8 giờ. Hỏi 5 người xây bức tường đó hết mấy giờ.
(Biết năng xuất mỗi người xây là như nhau).
Đề 3
Bài 1: Cho x, y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
a) Xác định hệ số k?
b) Tìm công thức tính y theo x?
c) Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng trên.
x -1 1 3 5
y -5 5 15 25
x 3 2 – 6
y 12 20
x 4 -1 -2
y 2 16
Teacher: HA CHI THANH
Giáo án Toán 7
54
§5. HÀM SỐÁÁÁÁÁÁÁ
I. MỤÏC TIÊÂU.
+ Giúp HS hiểu khái niệm hàm số.
+ Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong
các cách cho bằng bảng, bằng công thức cụ thể và đơn giản.
+ Tìm đựơc giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.
II. PHƯƠNG TIỆÄN.
+ SGK,
III. TIẾÁN HÀØNH.
1) ỔÅn định lớùp.
2) Kiểåm ttra bàøi cũõ.
3) Bàøi mớùi.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: Một số VD về hàm
số.
GV yêu cầu HS vẽ bảng
của VD1; lập các bảng của
VD2; VD3 vào vở và điền các
số thích hợp vào ô trống.
(?)Công thức của VD2, VD3
cho ta biết mối quan hệ nào của
hai đại lượng?
GV cho HS nhận xét giá
trị của từng bảng.
Hoạt động 2: Khái niệm hàm số.
GV hướng dẫn cho HS
thấy:
y là hàm số của x cần có
các điều kiện sau:
- x và y đều nhận các giá trị số.
- Đại lượng y phụ thuộc vào đại
lượng x.
- Với mỗi giá trị của x chỉ tìm
đượcmột giá trị của y.
GV cho HS ghi khái niệm
và chú ý.
HS làm các VD
theo sự hướng dẫn
của GV.
HS so sánh ba
bảng với với các điều
kiện trên
File đính kèm:
- Teacher Ha Chi ThanhToan DS2.pdf