A/ Mục tiêu :
Qua bài này , HS cần :
- Nắm được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận và hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
- Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không. Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trịcủa một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
- Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.
B/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ
Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm
C/ Tiến trình
1 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng
6 2/ Kiểm tra bài cũ : GV giới thiệu sơ lược nội dung chương II
30 3/ Giảng bài mới :
36 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1360 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 23 đến tiết 39, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 13/11/2005 §1. Đại lượng tỉ lệ thuận
Tiết : 23
A/ Mục tiêu :
Qua bài này , HS cần :
- Nắm được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận và hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
- Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không. Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trịcủa một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
- Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.
B/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ
Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm
C/ Tiến trình
1’ 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng
6’ 2/ Kiểm tra bài cũ : GV giới thiệu sơ lược nội dung chương II
30’ 3/ Giảng bài mới :
Đặt vấn đề : Hôm nay ta nghiên cứu bài đầu tiên của chương II
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
10’
10’
10’
HĐ 1: Định nghĩa
GV: Cho HS làm SGK
GV: Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên ?
GV: Giới thiệu định nghĩa và yêu cầu 2 em đọc lại định nghĩa
GV: Lưu ý : Khái niệm hai đại lượng tỉ lệ thuận học ở tiểu học (k > 0) là một trường hợp riêng của k 0.
GV: Cho HS làm SGK trên bảng con
GV: Giới thiệu phần chú ý.
GV: Cho HS làm trên bảng con
HĐ 2: Tính chất
GV: Cho HS làm SGK
GV: Từ GV nói thêm như SGK và dẫn đến 2 tính chất về đại lượng tỉ lệ thuận
Củng cố :
GV : Cho HS làm bài tập 1 SGK theo nhóm
GV : Cho HS làm bài tập 2, 3 SGK trên bảng phụ?
GV : Cho HS làm bài tập 4 SGK
GV : Hướng dẫn
HS: Làm
S = 15. t
m = D.V
(m = 7800V ;
Dsắt = 7800kg/m3)
HS: Nhận xét SGK.
HS: Đọc lại định nghĩa
HS: Thực hiện
HS: Đọc lại phần chú ý.
HS: Thực hiện được
HS: Hoạt động nhóm
a) k = 2
b) 8, 10, 12.
c)Tỉ số giữa hai giá tri tương ứng bằng hệ số tỉ lệ k = 2
HS: Đọc lại tính chất.
HS: Hoạt động nhóm
HS: Cử đại diện trình bày
HS: Lần lượt lên bảng điền vào ô trống.
HS: Thực hiện
Bài 1:
a) k = 2/3
b) y = 2/3 x
c) Khi x = 9 thì y = 6
Khi x = 15 thì y = 10
Bài 4:
Vì z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k nên z = ky(1)
Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ h nên y = hx(2)
Từ (1) và (2) suy ra : z = k.(hx) = (kh).x
Vậy z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.h
1. Định nghĩa:
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
ØChú ý. ( SGK)
2. Tính chất:
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì :
- Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.
- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
6’ 4/ Củng cố : Nhắc lại các kiến thức đã học trong tiết học.
2’ 5/ Dặn dò : Học thuộc định nghĩa và 2 tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
BTVN: Từ bài 1 đến bài 7 trang 42,43 SBT
Nghiên cứu trước bài : “ Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận ”
Ë Rút kinh nghiệm
a&b
Ngày soạn : 15/11/2005 §2. Một số bài toán về đại lượng
Tiết : 24 tỉ lệ thuận
A/ Mục tiêu :
Qua bài này , HS cần :
- Nắm vững cách giải một số bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
- Rèn kĩ năng giải một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận.
- Giáo dục cho HS thấy được mối quan hệ giữa các môn học : Vật lí, hình học, đại số. Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.
B/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ
Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm
C/ Tiến trình
1ph 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng
6ph 2/ Kiểm tra bài cũ : HS1 : Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận. Biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 0,8 và y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 5. Chứng tỏ x tỉ lệ thuận với z và tìm hệ số tỉ lệ. ( x = 0,8y ; y = 5z ; x = 0,8.5z = 4z. Vậy x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là 4)
HS2 : Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. Cho bảng sau :
V
V1 = 12
V2 = 17
V3 = 5
V4 = 1
m
m1 = 135,6
m2 = 192,1
m3 = 56,5
m4 = 11,3
Điền Đ hoặc S vào c a) V và m là hai đại lượng tỉ lệ thuận c (Đ)
b) m tỉ lệ thuận với V theo hệ số tỉ lệ là 11,3 c (Đ)
c) V tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là –11,3 c (S) sửa lại là
d) m2 – m1 = m3 V3 = V2 – V1 c (Đ)
30ph 3/ Giảng bài mới :
Đặt vấn đề : Nếu x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận thì ta có y = kx (k 0). Suy ra = = = … = k và = ; …Vận dụng tính chất tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có thể giải một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận. Tiết hôm nay ta sẽ giải một số bài toán như thế
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
10ph
10ph
10ph
· GV : đưa bài toán lên bảng phụ (Ghi đầy đủ). Sau đó hướng dẫn HS ghi tóm tắt đề toán : Nếu gọi thể tích hai thanh chì lần lượt là V1 và V2, khối lượng hai thanh chì lần lượt là m1 và m2, thì :
V1 = 12cm3 ; V2 = 17cm3 ; m2 – m1 = 56,5g. Tìm m1, m2.
· GV : Hướng dẫn HS từng bước giải : - Đặt tên các giá trị cần tìm
- Lập luận để có tỉ lệ thức hoặc dãy tỉ số bằng nhau.
- Tìm các giá trị chưa biết bằng cách vận dụng tính chất tỉ lệ thức hoặc dãy tỉ số bằng nhau.
- Trả lời.
Cho HS hoạt động nhóm để giải.
· GV : Kiểm tra và hoàn chỉnh bài giải.
Có thể tìm kết quả bài toán trên bằng bảng :
V
12
17
17 - 12
1
m
56,5
Cho HS giải
bằng bảng trên bảng con
· GV : Cho HS đọc chú ý
vừa rồi là bài toán có nội dung vật lý. Ta làm quen bài toán có nội dung hình học.
Cho HS đọc đề bài toán 2
Kiến thức cần nhớ trongbài ?
Cho HS hoạt động nhóm giải bài toán 2
HS : Ghi tóm tắt đề vào trong vở, một HS lên bảng ghi trên bảng.
V1 = 12cm3 ; V2 = 17cm3 ; m2 – m1 = 56,5g. Tìm m1, m2.
HS : Sau khi nghe GV hướng dẫn, các nhóm tiến hành giải theo nhóm.
Gọi khối lượng hai thanh chì tương ứng là m1, m2 (gam).
Vì khối lượng và thể tích của vật thể là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau nên :
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có :
= = = 11,3
m1 = 12.11,3 = 135,6
m2 = 17.11,3 = 192,1
Vậy hai thanh chì có khối lượng là 135,6g và 192,1g.
HS : Dựa vào hướng dẫn của GV giải trên bảng con bằng cách điền vào bảng (Sau đó giải hoàn chỉnh vào vở bài tập)
HS : Đọc chú ý
HS : Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800
1/ Bài toán 1 :
V1 = 12cm3 ; V2 = 17cm3 ; m2 – m1 = 56,5g. Tìm m1, m2.
Giải
Gọi khối lượng hai thanh chì tương ứng là m1, m2 (gam).
Vì khối lượng và thể tích của vật thể là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau nên :
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có :
= = = 11,3
m1 = 12.11,3 = 135,6
m2 = 17.11,3 = 192,1
Vậy hai thanh chì có khối lượng là 135,6g và 192,1g.
ØChú ý. (SGK)
2/ Bài toán 2
rABC có A : B : C = 1 : 2 : 3.
Tính A, B, C
Giải
(BT về nhà)
6ph 4/ Củng cố : Cho HS làm bài tập 5, 6. Bài 6 : Hướng dẫn HS sử dụng cách giải bài toán tỉ lệ thuận để giải
2ph 5/ Dặn dò : Bài tập về nhà 7, 9, 10 tr 56 SGK
Ë Rút kinh nghiệm
Giáo án tiết dạy tốt
Lớp 7A10 Tiết 3 ngày 18 tháng 11 năm 2005
GV : Nguyễn Thanh Quang
a&b
Ngày soạn : 21/11/2005 Luyện tập
Tiết : 25 a&b
A/ Mục tiêu :
Qua tiết luyện tập này , HS cần :
- Làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
- Sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.
- Thông qua giờ luyện tập HS biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế
B/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ
Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm, SGK, SBT toán
C/ Tiến trình
1ph 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng
6ph 2/ Kiểm tra bài cũ : Hai đại lượng x và y có tỉ lệ thuận với nhau hay không nếu:
a) b)
x
-2
-1
1
2
3
x
1
2
3
4
5
y
-8
-4
4
8
12
y
22
44
66
88
100
GV: Để khẳng định x và y không tỉ lệ thuận với nhau em chỉ cần chỉ ra hai tỉ số khác nhau ví dụ :
30ph 3/ Luyện tập :
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
10ph
10ph
10ph
HĐ1: Bài 7 SGK
GV: Đưa đề bài trên bảng phụ
GV: Tóm tắt đề bài
Khi làm mứt thì khối lượng dâu và khối lượng đường là 2 đại lượng quan hệ như thế nào?
Hãy lập tỉ lệ thức rồi tìm x.
Vậy bạn nào đúng ?
Bài 9 SGK
GV : Đưa bài trên bảng phụ
Bài toán này có thể phát biểu đơn giản như thế nào?
Em hãy áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và các điều kiện đã biết ở đề bài để giải bài tập này ?
Bài tập 10 SGK
· GV : Gọi một HS đọc đề bài 10 SGK và cho HS hoạt động nhóm.
GV: Kiểm tra bài của một vài nhóm và cho HS nhận xét.
· GV : Sửa chữa sai sót nếu có.
Bài 11 SGK:
· GV : Cho HS giải miệng bài 11 SGK
· GV : Kim giờ quay 1 vòng thì kim phút quay bao nhiêu vòng ?
Kim phút quay 1 vòng thì kim giây quay bao nhiêu vòng ?
Vậy khi kim giờ quay 1 vòng thì kim phút, kim giây quay được bao nhiêu vòng ?
HS : 2kg dâu cần 3kg đường
2,5 kg dâu cần x kg đường
Khối lượng dâu và đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Ta có :
2/2,5 = 3/x x = 3,75.
Trả lời: Bạn Hạnh nói đúng.
HS: Đọc và phân tích đề bài.
HS: Bài toán này nói gọn là chia 150 thành 3 phần tỉ lệ với 3,4 và 13.
HS: Đọc đề bài.
HS: Hoạt động nhóm.
HS: Nhận xét
Bài7 SGK
2kg dâu cần3kg đường
2,5 kg dâu cần x kg đường
Khối lượng dâu và đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Ta có :
2/2,5 = 3/x x = 3,75.
Trả lời: Bạn Hạnh nói đúng.
Bài 9 SGK
Gọi khối lượng của niken, kẽm và đồng lần lượt là x, y, z. Theo đề bài ta có: x/3 = y/4 = z/13
= (x+y+z)/(3+4+13)
=150/20 = 7,5
Vậy : x = 22,5
y = 30
z = 97,5
Bài 10 SGK
Tương tự bài 9
Đáp số :
10cm, 15cm, 20cm.
Bài 11 SGK
Kim giờ quay được 1 vòng thì kim phút quay được 12 vòng, kim giây quay được 60.12 = 720 (vòng)
6’ 4/ Củng cố : Để giải một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận cần chỉ ra hai đại lượng tỉ lệ thuận. Khi giải toán tỉ lệ thuận ta thường sử dụng những tính chất nào? Chú ý các bước giải một bài toán về tỉ lệ thuận
2’ 5/ Dặn dò : Bài tập về nhà
Ë Rút kinh nghiệm
a&b
Ngày soạn : 24/11/2005 §3. Đại lượng tỉ lệ nghịch
Tiết : 26 a&b
A/ Mục tiêu :
Qua bài này , HS cần :
- Nắm được công thức biểu diễn hai đại lượng tỉ lệ nghịch
- Biết được các tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.
B/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ
Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm
C/ Tiến trình
1’ 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng
6’ 2/ Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩa vài tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận. Chữa bài tập 13 tr 44 SBT ( Kết quả : 30, 50, 70 triệu đồng.)
30’ 3/ Giảng bài mới :
Đặt vấn đề : Ở tiểu học ta đã được học hai đại lượng tỉ lệ nghịch. GV cho HS nhắc lại. Lớp 7 cũng được học hai đại lượng tỉ lệ nghịch nhưng nghiên cứu kĩ hơn. Để thấy rõ hơn điều đó , nội dung tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
10’
10’
10’
· GV : Cho HS ôn lại kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch đã học ở tiểu học.
GV: Cho HS làm SGK
GV: Có gì giống nhau giữa các công thức trên ?
GV: Giới thiệu định nghĩa như SGK.
GV: Nhấn mạnh công thức y = hay x.y = a
GV: Lưu ý : Khái niệm tỉ lệ nghịch ở tiểu học (a > 0) chỉ là một trường hợp riêng của định nghĩa với a 0
GV: Cho HS làm SGK
GV: Hãy xét xem trong trường hợp tổng quát : Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào? Điều này khác với 2 đại lượng tỉ lệ thuận như thế nào?
GV: Cho HS đọc chú ý trong SGK
GV: Cho HS hoạt động nhóm SGK
GV: Sau khi HS làm ; GV trình bày như SGK
GV: Giới thiệu 2 tính chất đóng khung.
GV: So sánh 2 tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch với 2 tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận ?
HS: Làm SGK
a) S = xy = 12(cm2)
y =
b) xy = 500 (kg)
y =
c) v.t = 16 (km)
v =
HS: Giống nhau là: Đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia .
HS: Đọc lại định nghĩa
HS: Làm trên bảng con
HS: y =
x = . Vậy x tỉ lệ nghịch với y cũng theo hệ số tỉ lệ a.
HS: Đọc chú ý SGK
HS: Hoạt động nhóm SGK
HS: Đọc 2 tính chất.
1.Định nghĩa:
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = hay x.y = a ( a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a .
2.Tính chất:
Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì :
* Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ).
* Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
6’ 4/ Củng cố : GV: Cho HS làm 12,13,14 SGK
2’ 5/ Dặn dò : Nắm vững định nghĩa và 2 tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch (so sánh với tỉ lệ thuận). Bài tập về nhà : 15 tr 58 SGK ; 18 đến 22 trang 45,46 SBT. Xem trước bài: “Một số bài toán về tỉ lệ nghịch”
Ë Rút kinh nghiệm
a&b
Ngày soạn : 28/11/2005 §4. Một số bài toán
Tiết : 27 về đại lượng tỉ lệ nghịch
A/ Mục tiêu :
Qua bài này , HS cần :
- Nắm được cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch
- Rèn kỹ năng giải một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác, rèn tư duy tổng hợp, suy luận vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề có liên quan thông qua việc giải toán.
B/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ
Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm
C/ Tiến trình
1ph 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng
6ph 2/ Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Giải bài 19 tr 95 SBT : cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và khi x = 7 thì y = 10.
Tìm hệ số tỉ lệ nghịch của y đối với x.
Hãy biểu diễn y theo x.
Tính giá trị của y khi x = 5; x = 14.
Cả lớp làm trong bảng con : Biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, y2 = 1,2y1. Tính . GV hỏi thêm : Nếu biết x1 = 6 thì x2 bằng bao nhiêu ? ( = 1,2, x1 = 6 x2 = 5)
30ph 3/ Giảng bài mới :
Đặt vấn đề : Chúng ta đã biết thế nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất của chúng như thế nào. Hôm nay, chúng ta sẽ vận dụng những kiến thức đã biết đó để giải một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
10ph
10ph
10ph
· GV : Đưa đề bài (trong bảng phụ) lên bảng
Gọi vận tốc cũ và mới của ôtô lần lượt là v1 và v2 (km/h). Thời gian tương ứng với các vận tốc là t1 và t2 (h). Hãy tóm tắt đề bài rồi lập tỉ lệ thức của bài toán.
Từ đó tìm t2.
· GV : Nhấn mạnh : Vì v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên tỉ số giữa hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia
· GV : Thay đổi : Nếu v2 = 0,8v1 thì t2 là bao nhiêu ?
· GV : Đưa đề bài toán 2 trên bảng phụ. Hãy tóm tắt đề toán.
Gọi số máy của mỗi đội lần lượt là x1, x2, x3, x4 (máy) ta có điều gì ?
Cùng một công việc như nhau, giữa số máy cày và số ngày hoàn thành công việc quan hệ như thế nào ?
Áp dụng tính chất 1 của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có các tích nào bằng nhau ?
Biến đổi các tích bằng nhau này thành dãy tỉ số bằng nhau ?
· GV : Gợi ý 4x1 =
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm các giá trị x1, x2, x3, x4.
· GV : Qua bài toán 2 ta thấy được mối quan hệ giữa bài toán tỉ lệ thuận và bài toán tỉ lệ nghịch. Nếu y tỉ lệ nghịch với x thì y tỉ lệ thuận với vì y =
· GV : Cho HS làm
HS : v2 = 1,2v1, t1 = 6.
Vì vận tốc và thời gian của ôtô chuyển động đều trên cùng một quãng đường là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có :
=
Mà t1 = 6 ; v2 = 1,2v1 = 1,2 . Do đó = 1,2
HS : Tính được : Nếu v2 = 0,8v1 thì t2 = = 7,5
HS : Tóm tắt đề toán
Ta có x1 + x2 + x3 + x4 = 36
4.x1 = 6.x2 = 10.x3 = 12.x4
Hay
Theo tính chất dãy tỉ bằng nhau ta có :
=
… = 60
x1 = 15, x2 = 10, x3 = 6, x4 = 5
Trả lời : Số máy của 4 đội lần lượt là 15, 10, 6, 5.
HS : Làm
Lí luận để có x tỉ lệ thuận với z
Lí luận để có x tỉ lệ nghịch với z
Bài toán 1 : (SGK)
v2 = 1,2v1, t1 = 6.
Tính t2.
Giải
Gọi vận tốc cũ và mới của ôtô lần lượt là v1 và v2 (km/h). Thời gian tương ứng với các vận tốc là t1 và t2 (h).
Vì vận tốc và thời gian của ôtô chuyển động đều trên cùng một quãng đường là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có :
=
Mà t1 = 6 ; v2 = 1,2v1 = 1,2 . Do đó = 1,2 t2 = 5
Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ôtô đi hết 5 giờ.
Bài toán 2 (SGK)
Giải
Gọi số máy của mỗi đội lần lượt là x1, x2, x3, x4 (máy) ta có :
x1 + x2 + x3 + x4 = 36
Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc nên ta có :
4.x1 = 6.x2 = 10.x3 = 12.x4
Hay
Theo tính chất dãy tỉ bằng nhau ta có :
=
… = 60
x1 = 15, x2 = 10, x3 = 6, x4 = 5
Trả lời : Số máy của 4 đội lần lượt là 15, 10, 6, 5.
6ph 4/ Củng cố : Làm bài 16 và bài 18 tr 60, 61 SGK
2ph 5/ Dặn dò : Bài tập về nhà 19, 20, 21 SGK
Ë Rút kinh nghiệm
a&b
Ngày soạn : 01/12/2005 Luyện tập / Kiểm tra 15 phút
Tiết : 28 a&b
A/ Mục tiêu :
Qua tiết luyện tập này , HS cần :
- Củng cố lại kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Biết vận dụng kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch để giải toán. Kiểm tra 15 phút nhằm kiểm tra, đánh giá việc lĩnh hội và áp dụng kiến thức học sinh.
Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.
B/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ
Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm, SGK, SBT toán
C/ Tiến trình
1ph 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng
2/ Kiểm tra bài cũ : (Kết hợp trong luyện tập)
27ph 3/ Luyện tập :
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
9ph
9ph
9ph
HĐ 1: Luyện tập
Bài 1:Hãy lựa chọn số thích hợp trong các số sau để điền vào các ô trống trong hai bảng sau:
Các số : -1 ; -2 ; -4 ; -10 ; -30 ; 1; 2 ; 3 ;6 ; 10.
Bảng 1:x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận
x
2
1
3
5
y
4
2
4
Bảng 2: x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
x
2
1
5
y
15
30
15
10
Bài 2:( bài 19 SGK)
GV: Gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt đề
GV: Lập tỉ lệ thức ứng với 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. Tìm x?
Bài 3( bài 21 SGK)
GV: Gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt đề
GV: Gọi số máy của các đội lần lượt là x1;x2 ;x3
GV: Số máy và số ngày là hai đại lượng như thế nào ?( năng suất các máy như nhau)
GV: Vậy x1;x2 ;x3 tỉ lệ thuận với các số nào?
GV: Yêu cầu cả lớp làm bài tập
GV: Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau dể làm bài tập trên?
HS: Hoạt động nhóm
Nhóm 1+2+3 : bảng 1
Nhóm 3+4+5 : bảng 2
HS dùng bút màu hoặc phấn màu để điền vào những ô trống.
HS: Trình bày bài làm của nhóm mình, các HS nhóm khác nhận xét .
HS: Thực hiện được
HS: Cùng khối lượng công việc như nhau:
+) Đội I có x máy HTCV trong 4 ngày
+) Đội II có x2 máy HTCV trong 6 ngày.
+) Đội III có x3 máy HTCV trong 8 ngày và x1 – x2 = 2
HS: Trả lời được.
HS: Cả lớp làm bài tập
Bài 1:
Bài 2:
Số mét vải mua được và giá tiền một mét vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch:
51/x = 85%a/a = 85/100
x = 51.100/85 = 60(m)
Trả lời:Với cùng số tiền có thể mua được 60m vải loại II
Bài 3:Gọi số máy của 3 đội lần lượt là x1 ; x2 ; x3.
Vì các máy có cùng năng suất nên số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, do đó ta có :
=
Vậy:
x1= 24. = 6
x2 =24 . = 4
x3 = 24 . = 3
Trả lời : Số máy của 3 đội theo thứ tự là:
6 ; 4 ; 3 ( máy)
15ph Kiểm tra 15/
GV phát đề cho HS
*) Đề bài:
Câu 1:Hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch. Hãy viết TLT( tỉ lệ thuận) hoặc TLN( tỉ lệ nghịch) vào ô trống.
a)
x
-1
1
3
5
y
-5
5
15
25
b)
x
-5
-2
2
5
y
-2
-5
5
2
c)
x
-4
-2
10
20
y
6
3
-15
-30
Câu 2:Nối mỗi câu ở cột I với kết quả ở cột II để được câu đúng:
Cột I
Cột II
1). Nếu x.y = a( a0)
a) thì a = 60
2). Cho biết x và y tỉ lệ nghịch nếu x = 2, y = 30
b) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = -2
3). x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k = -1/2
c) thì x và y tỉ lệ thuận
4).y = -1/20 .x
d) ta có y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a
Câu 3: Hai người xây một bức tường hết 8 giờ . Hỏi 5 người xây bức tường đó hết bao lâu?( cùng năng suất như nhau)
2ph Dặn dò : Bài tập về nhà 26, 27, 28, 29,30 tr 64 SGK.
* Rút kinh nghiệm
a&b
Ngày soạn : 05/12/2005 §5. Hàm số
Tiết : 29
A/ Mục tiêu :
- HS biết được khái niệm hàm số .
- Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng công thức). Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số .
- Giáo dục tư duy linh hoạt khi tính toán.
B/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ. Bảng phụ ghi 3 điều kiện của hàm số ( quan trọng)
Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm
C/ Tiến trình
1’ 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng
6’ 2/ Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra
30’ 3/ Giảng bài mới :
Đặt vấn đề : Xét một khái niệm của hai đại lượng biến thiên đó là hàm số Hàm số là gì ? Nội dung tiết học hôm nay ta sẽ nghiên cứu.
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
10’
10’
10ph
HĐ 1: Một số ví dụ về hàm số
GV: Nêu ví dụ 1 trên bảng phụ. Hỏi: Theo bảng này , nhiệt độ trong ngày cao nhất khi nào? thấp nhất khi nào ?
· GV : Nêu ví dụ 2 SGK.
· GV : Nêu ví dụ 3 SGK
· GV : Nhìn vào bảng ở ví dụ 1 em có nhận xét gì ? Với mỗi thời điểm t, ta xác định được mấy giá trị nhiệt độ T
tương ứng ? Lấy ví du ï?
· GV : Tương tự , ở ví dụ 2 em có nhận xét gì?
· GV : Ta nói nhiệt độ T là hàm số của thời điểm t, khối lượng m là một hàm số của thể tích V.
+) Ở ví dụ 3 , thời gian t là hàm số của đại lượng nào?
GV: Vậy hàm số là gì?
Phần 2
HĐ 2: Khái niệm hàm số
· GV : Qua các ví dụ trên , hãy cho biết đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng thay đổi x khi nào?
· GV : Cho 1 HS đọc khái niệm hàm số ở SGK
· GV : ( Lưu ý) Để y là hàm số của x cần có các điều kiện sau :
x và y đều nhận các giá trị số.
Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x
Với mỗi giá trị của x luôn tìm được một giá trị tương ứng duy nhất của đại lượng y .
· GV : Giới thiệu phần chú ý như SGK
HĐ 3: Củng cố
· GV : Cho HS hoạt động nhóm bài tập 24 SGK trên bảng phụ
GV( Gợi ý) Đối chiếu với 3 điều kiện của hàm số , cho biết y có phải là hàm số của x hay không?Đây là trường hợp hàm số cho bằng bảng.
· GV : Cho ví dụ về hàm số cho bởi công thức?
· GV : Hãy tính f(1); f(-5); f(0
File đính kèm:
- Daiso 7 CH II.doc