Giáo án Toán học 7 - Tiết 23: Luyện tập

1. Mục tiêu:

a. Về kiến thức:

- Học sinh được làm một số bài tập về trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác.

- Học sinh hiểu và biết vẽ một góc bằng một góc cho trước dùng thước và com pa.

b. Về kỹ năng:

- Thông qua bài tập học sinh rèn kĩ năng vẽ hình bằng thước và com pa, chứng minh

hai tam giác bằng nhau theo trường hợp thứ nhất cạnh - cạnh - cạnh, kỹ năng vẽ tia

phân giác của góc.

c. Về thái độ:

- Học sinh luôn có tính tự giác, tích cực trong học tập, ham học hỏi, hợp tác trong

hoạt động nhóm, yêu thích môn học.

2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

a. Chuẩn bị của GV: N/c soạn bài, TLTK SGV, SBS. Bảng phụ hình 72,(SGK -115),

bài tập chép, Thước thẳng, thước đo góc, com pa.

b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài tập, thước thẳng, thước đo góc, phiếu học tập.

3. Tiến trình bài dạy:

a. Kiểm tra bài cũ:

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1566 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 23: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: …/ …/ 2012 Ngµy d¹y: Tiết …;…/ …/ 2012-D¹y líp:7A Tiết 23: LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Học sinh được làm một số bài tập về trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác. - Học sinh hiểu và biết vẽ một góc bằng một góc cho trước dùng thước và com pa. b. Về kỹ năng: - Thông qua bài tập học sinh rèn kĩ năng vẽ hình bằng thước và com pa, chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp thứ nhất cạnh - cạnh - cạnh, kỹ năng vẽ tia phân giác của góc. c. Về thái độ: - Học sinh luôn có tính tự giác, tích cực trong học tập, ham học hỏi, hợp tác trong hoạt động nhóm, yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của GV: N/c soạn bài, TLTK SGV, SBS. Bảng phụ hình 72,(SGK -115), bài tập chép, Thước thẳng, thước đo góc, com pa. b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài tập, thước thẳng, thước đo góc, phiếu học tập. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: KIỂM TRA 15’ Đề 1: Lớp 7A Câu 1: Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c. c. c) Câu 2: Điền vào dấu (. . . ) để được câu đúng. MNK = ACB (c. c. c) vì có: . . . Câu 3 : Cho góc xOy. Trên tia Ox lấy điểm C, Trên tia Oy lấy điểm D sao cho OD = OC, vẽ các cung tròn tâm C và tâm D có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau ở điểm E nằm trong góc xOy. Chúng minh rằng OE là tia phân giác của góc xOy. * Đáp án - Biểu điểm: Đề 1: Lớp 7A Câu 1: (2 điểm) Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. Câu 2: (3 điểm) Điền vào dấu (. . . ) để được câu đúng. MNK = ACB (c. c. c) vì có: MN = AC; NK = CB; MK = AB Câu 3: (5điểm) (Hình bên) COE và DOE có: OE cạnh chung OC = OD (gt) CE = DE (gt) Do đó: COE = DOE )c. .c. c) (cặp góc tương ứng) Vậy OE là tia phân giác của */ Vào bài: (1’) Trong tiết học trước chúng ta đã được tìm hiểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác. Để giúp các em có được kỹ năng vẽ hình, chứng minh, vẽ tia phân giác của 1 góc. Trong tiết học hôm nay chúng ta đi luyện tập về vấn đề đó. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV HS HS ? HS GV HS ? HS ? HS HS GV HS GV HS ? ? ? Treo bảng phụ hình 72 bài 19 (Sgk - 114) Quan sát hình vẽ hãy nêu giả thiết và kết luận của bài toán. Hoạt động cá nhân trong 2' Lên bảng trình bày. Đọc đề bài, nghiên cứu và tự thực hiện yêu cầu của đề bài ra nháp Hướng dẫn lại cụ thể (1). Vẽ cung tròn tâm O cung này cắt Ox, Oy theo thứ tự ở A và B. (2), (3). Vẽ các cung tròn tâm A, B cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau ở điểm C xOy. (4). Nối O với C. Lên bảng vẽ tia phân giác của Muốn chứng minh OC là tia phân giác của ta phải chứng minh điều gì? Chứng minh Để chứng minh ta đưa về chứng minh điều gì? Ta chứng minh OAC = OBC Để có 2 tam giác đó ta nối AC và BC Đứng tại chỗ trình bày miệng chứng minh OC là tia phân giác của Bài toán trên cho ta cách dùng thước và compa để vẽ tia phân giác của 1 góc. Đọc nội dung bài tập 21 (Sgk - 115) Vẽ tam giác ABC Lên bảng dùng thước và compa vẽ tia phân giác của Nhận xét cách vẽ của bạn ? Nêu lại cách vẽ tia phân giác của góc - Vẽ cung tròn (B; R) cắt BA, BC tại A', B'. - Vẽ 2 cung tròn (A'; R') và (B'; R'). Hai cung tròn cắt nhau tại 1 điểm. - Nối B và điểm cắt nhau 2 cung tròn được tia phân giác của góc B. Nhận xét câu trả lời của bạn. * Bài tập 19: (Sgk - 114) (8') GT ADE = BDE AD = BD; AE = ED KL a. ADE = BDE b. Chứng minh: a. Xét ADE và BDE có: b. ADE = BDE (theo (1) ) (hai góc tương ứng) * Bài tập 20: (Sgk -115) (10') Chứng minh: Xét AOC = BOC có: OA = OB (cách vẽ) AC = BC (cách vẽ) OC cạnh chung AOC = BOC (c.c.c) (hai góc tương ứng) OC là tia phân giác của * Bài tập 21: (Sgk - 115) (6') c. Củng cố, luyện tập: (3’) - Khi nào có thể khẳng định được hai tam giác bằng nhau ? - Có hai tam giác bằng nhau thì ta có thể suy ra những yếu tố nào của hai tam giác đó bằng nhau ? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’) - Học thuộc tính chất hai tam giác bằng nhau (c. c. c) - Ôn lại cách vẽ tia phân giác của một góc. Tập vẽ 1 góc bằng 1 góc cho trước - Làm bài tập: 23 (Sgk - 116); bài 33, 35 (SBT - 102) - Đọc trước bài mới: “Tường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác (c.g.c)” */ Nhận xét sau khi dạy: …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….

File đính kèm:

  • doc05-Hinh hoc 7 Tiet 24 Tuan 12.doc
Giáo án liên quan