I. MỤC TIÊU:
KT: Khắc sâu cho học sinh kiến thức tr¬ờng hợp bằng nhau của 2 tam giác: c.c.c qua rèn kĩ năng giải bài tập.
KN: Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 góc bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc bằng th¬ước và compa.
TĐ: Rèn luyện tính cẩn thận , suy luận chính xác .
II. CHUẨN BỊ:
GV: Thư¬ớc thẳng, com pa, th¬ước đo góc,
HS: Chuẩn bị bài chu đáo.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi:
- HS 1: Nêu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo
tr¬ường hợp cạnh -cạnh -cạnh, ghi bằng kí hiệu
HS 2: Vẽ tam giác ABC biết AB = 4cm; AC = 3cm; BC = 6cm, sau đó đo các góc của tam giác.
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1300 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 23: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 23 Ngày soạn: 26/11/12
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
KT: Khắc sâu cho học sinh kiến thức trờng hợp bằng nhau của 2 tam giác: c.c.c qua rèn kĩ năng giải bài tập.
KN: Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 góc bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc bằng thước và compa.
TĐ: Rèn luyện tính cẩn thận , suy luận chính xác .
II. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc,
HS: Chuẩn bị bài chu đáo.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi:
- HS 1: Nêu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo
trường hợp cạnh -cạnh -cạnh, ghi bằng kí hiệu
HS 2: Vẽ tam giác ABC biết AB = 4cm; AC = 3cm; BC = 6cm, sau đó đo các góc của tam giác.
2. Bài mới (38’)
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV : Cho HS làm bài 18/114 - Sgk
GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
HS : Cả lớp làm việc.
Các nhóm lần lợt báo cáo kết quả.
GV : Nhận xét củng cố
GV : Cho HS làm bài 19/114 - Sgk
Yêu cầu học sinh đọc bài toán.
GV hớng dẫn học sinh vẽ hình:
+ Vẽ đoạn thẳng DE
+ Vẽ cung trong tâm D và tâm E sao cho 2 cung tròn cắt nhau tại 2 điểm A và C.
GV : Ghi GT, KL của bài toán.
HS : 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL.
HS : 1 học sinh lên bảng làm câu a, cả lớp làm bài vào vở.
GV : Để chứng minh ta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau. đố là 2 tam giác nào.
HS: VADE và VBDE.
GV : Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu SGK bài tập 20
HS nghiên cứu trong SGK khoảng 3' sau đó vẽ hình vào vở.
HS : 2 học sinh lên bảng vẽ hình.
GV đưa lên bảng phần chú ý trang 115 - SGK
Hs ghi nhớ phần chú ý
GV : Đánh dấu những đoạn thẳng bằng nhau
HS : 1 học sinh lên bảng làm.
GV : Để chứng minh OC là tia phân giác ta phải chứng minh điều gì.
HS : Chứng minh .
GV : Để chứng minh ta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau. Đó là 2 tam giác nào.
- VOBC và VOAC.
GV đưa phần chú ý lên bảng.
HS : 3 học sinh nhắc lại cách làm bài toán 20.
BT 18 (tr114-SGK)
GT
VADE và VANB
có MA = MB; NA = NB
KL
- Sắp xếp: d, b, a, c
BT 19 (tr114-SGK)
GT
VADE và VBDE có:
AD = BD; AE = EB
KL
a) VADE = VBDE
b)
Bài giải
a) Xét VADE và VBDE có: AD = BD; AE = EB (gt) DE chung
VADE =VBDE (c.c.c)
b) Theo câu a: VADE = VBDE
(2 góc tơng ứng)
BT 20 (tr115-SGK)
- Xét VOBC và VOAC có:
VOBC = VOAC (c.c.c)
(2 góc tơng ứng)
Ox là tia phân giác của góc XOY
* Chú ý:
3. Củng cố (1’)
- Khi nào ta có thể khẳng định 2 tam giác bằng nhau
- Có 2 tam giác bằng nhau thì ta có thể suy ra những yếu tố nào trong 2 tam giác đó bằng nhau?
4. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Làm lại các bài tập trên, làm tiếp các bài 21, 22,23 (tr115-SGK)
- Làm bài tập 32, 33, 34 (tr102-SBT)
-Chuẩn bị kĩ các bài tập đã cho ; Ôn lại tính chất của tia phân giác.
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- Tiet 23.doc