Giáo án Toán học 7 - Tiết 23: Luyện tập

I. MỤC TIÊU:

KT: Khắc sâu cho học sinh kiến thức tr¬ờng hợp bằng nhau của 2 tam giác: c.c.c qua rèn kĩ năng giải bài tập.

KN: Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 góc bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc bằng th¬ước và compa.

TĐ: Rèn luyện tính cẩn thận , suy luận chính xác .

II. CHUẨN BỊ:

GV: Thư¬ớc thẳng, com pa, th¬ước đo góc,

HS: Chuẩn bị bài chu đáo.

III. Tiến trình bài dạy:

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

Câu hỏi:

- HS 1: Nêu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo

tr¬ường hợp cạnh -cạnh -cạnh, ghi bằng kí hiệu

HS 2: Vẽ tam giác ABC biết AB = 4cm; AC = 3cm; BC = 6cm, sau đó đo các góc của tam giác.

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1300 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 23: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 23 Ngày soạn: 26/11/12 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: KT: Khắc sâu cho học sinh kiến thức trờng hợp bằng nhau của 2 tam giác: c.c.c qua rèn kĩ năng giải bài tập. KN: Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 góc bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc bằng thước và compa. TĐ: Rèn luyện tính cẩn thận , suy luận chính xác . II. CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, HS: Chuẩn bị bài chu đáo. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi: - HS 1: Nêu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh -cạnh -cạnh, ghi bằng kí hiệu HS 2: Vẽ tam giác ABC biết AB = 4cm; AC = 3cm; BC = 6cm, sau đó đo các góc của tam giác. 2. Bài mới (38’) Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng GV : Cho HS làm bài 18/114 - Sgk GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. HS : Cả lớp làm việc. Các nhóm lần lợt báo cáo kết quả. GV : Nhận xét củng cố GV : Cho HS làm bài 19/114 - Sgk Yêu cầu học sinh đọc bài toán. GV hớng dẫn học sinh vẽ hình: + Vẽ đoạn thẳng DE + Vẽ cung trong tâm D và tâm E sao cho 2 cung tròn cắt nhau tại 2 điểm A và C. GV : Ghi GT, KL của bài toán. HS : 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL. HS : 1 học sinh lên bảng làm câu a, cả lớp làm bài vào vở. GV : Để chứng minh ta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau. đố là 2 tam giác nào. HS: VADE và VBDE. GV : Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu SGK bài tập 20 HS nghiên cứu trong SGK khoảng 3' sau đó vẽ hình vào vở. HS : 2 học sinh lên bảng vẽ hình. GV đưa lên bảng phần chú ý trang 115 - SGK Hs ghi nhớ phần chú ý GV : Đánh dấu những đoạn thẳng bằng nhau HS : 1 học sinh lên bảng làm. GV : Để chứng minh OC là tia phân giác ta phải chứng minh điều gì. HS : Chứng minh . GV : Để chứng minh ta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau. Đó là 2 tam giác nào. - VOBC và VOAC. GV đưa phần chú ý lên bảng. HS : 3 học sinh nhắc lại cách làm bài toán 20. BT 18 (tr114-SGK) GT VADE và VANB có MA = MB; NA = NB KL - Sắp xếp: d, b, a, c BT 19 (tr114-SGK) GT VADE và VBDE có: AD = BD; AE = EB KL a) VADE = VBDE b) Bài giải a) Xét VADE và VBDE có: AD = BD; AE = EB (gt) DE chung VADE =VBDE (c.c.c) b) Theo câu a: VADE = VBDE (2 góc tơng ứng) BT 20 (tr115-SGK) - Xét VOBC và VOAC có: VOBC = VOAC (c.c.c) (2 góc tơng ứng) Ox là tia phân giác của góc XOY * Chú ý: 3. Củng cố (1’) - Khi nào ta có thể khẳng định 2 tam giác bằng nhau - Có 2 tam giác bằng nhau thì ta có thể suy ra những yếu tố nào trong 2 tam giác đó bằng nhau? 4. Hướng dẫn về nhà (1’) - Làm lại các bài tập trên, làm tiếp các bài 21, 22,23 (tr115-SGK) - Làm bài tập 32, 33, 34 (tr102-SBT) -Chuẩn bị kĩ các bài tập đã cho ; Ôn lại tính chất của tia phân giác. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docTiet 23.doc
Giáo án liên quan