Giáo án Toán học 7 - Tiết: 24 - Bài 4: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh – góc – cạnh (c.g.c)

I>Mục Tiêu:

- HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh cuả hai tam giác.

- Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó.

- Rèn kỹ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác c.g.c để chứng minh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau.

- Rèn kỹ năng vẽ hình hình, phân tích tìm lời giải và trình bày chứng minh bài toán.

II>Chuẩn Bị: GV: Thướng thẳng, thước đo góc, compa, giáo án, SGK

HS: Thướng thẳng, thước đo góc, compa.

III> Phương pháp dạy học:

Vấn đáp, luyện tập và thực hành, tình huống có vấn đề, hoạt động theo nhóm nhỏ.

IV>Tiến trình lên lớp:

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1467 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết: 24 - Bài 4: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh – góc – cạnh (c.g.c), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 24 Bài 4:TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC Tuần: 12 CẠNH – GÓC – CẠNH (C.G.C) I>Mục Tiêu: HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh cuả hai tam giác. Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó. Rèn kỹ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác c.g.c để chứng minh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau. Rèn kỹ năng vẽ hình hình, phân tích tìm lời giải và trình bày chứng minh bài toán. II>Chuẩn Bị: GV: Thướng thẳng, thước đo góc, compa, giáo án, SGK HS: Thướng thẳng, thước đo góc, compa. III> Phương pháp dạy học: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, tình huống có vấn đề, hoạt động theo nhóm nhỏ. IV>Tiến trình lên lớp: Ổn định HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra: Yêu cầu 1 HS: a)Vẽ xBy = 600 b)Vẽ ABx, CBy sao cho AB=3cm; BC=4cm. Nối Avới C. -Gọi HS nhận xét. -GV nhận xét, ghi điểm. 1 HS lên bảng vẽ hình. HS cả lớp theo dõi, nhận xét. Hoạt động 2: Giới thiệu: Chúng ta vừa vẽ ABC biết hai cạnh và 1 góc xen giữa. Tiết học này cho chúng ta biết: Chỉ cần xét hai cạnh và góc xen giữa cũng nhận biết được hai tam giác bằng nhau. Hoạt động 3: Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa: -GV yêu cầu HS đọc bài toán và vẽ hình. Sau đó nêu cách vẽ. -GV có thể yêu cầu 1 HS khác nêu lại cách vẽ. -GV(nói và chỉ rõ): Góc B là góc xen giữa hai cạnh AB và BC. GV cho HS làm bài tập sau: (ghi sẵn trên bảng phụ) a) Vẽ A1B1C1 sao cho B1 = B; A1B1 = AB; B1C1 = BC. b) So sánh độ dài AC và A1C1; Â và Â1; C và C1. Em có nhận xét gì về hai tam giác ABC và A1B1C1. -GV: Qua bài toán trên, em có nhận xét gì về hai tam giác có hai cạnh và góc xen giữa bằng nhau từng đôi một ? Hoạt động 4: Trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh: -GV: Ta thừa nhận tính chất cơ bản sau: -Gọi HS đọc tính chất cơ bản (SGK-tr117) -GV vẽ ABC (có góc A tù). Yêu cầu HS vẽ A’B’C’ = ABC theo trường hợp cạnh-góc-cạnh. -GV(hỏi): A’B’C’ = ABC theo trường hợp cạnh-góc-cạnh khi nào ? -GV(hỏi tiếp): Thay đổi cạnh, góc bằng nhau khác được không ? Cho HS làm ?2 Sửa bài tập 27(a, b) (tr119-SGK) Câu hỏi thêm giành cho HS nào trả lời chưa tốt: (hình vẽ trên bảng phụ) -GV(hỏi): Cho ABC và ABD như hình vẽ, ABC và ABD có bằng nhau không ? Vì sao ? Cho HS làm bài tập 28 (tr120-SGK) Yêu cầu HS làm bài tập 29 (tr120-SGK) -Gọi HS đọc đề, cả lớp theo dõi. GV(hỏi): - Quan sát hình vẽ, em hãy cho biết ABC và ADE có đặc điểm gì ? - Hai tam giác bằng nhau theo trường hợp nào ? 1 HS lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ. -HS: Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. HS trả lời: (gv ghi bảng) Nếu ABC và A’B’C’ có: AB = A’B’ ; Â = Â’; AC = A’C’ Thì ABC = A’B’C’ (c.g.c) -HS: Có thể thay đổi: AB = A’B’ ; B = B’ ; BC = B’C’ . Hoặc: AC = A’C’ ; C = C’ ; BC =B’C’ HS trả lời: ABC = ADC (c.g.c) Vì: BC = BD (gt) BCA = DCA (gt) AC: cạnh chung. HS: ABC và ABD tuy có hai cặp cạnh và một cặp góc bằng nhau nhưng cặp góc bằng nhau không xen giữa hai cặp cạnh bằng nhau nên ABC và ABD không bằng nhau. HS: DKE có: K = 800 ; E = 400 Mà: D + K + E = 1800 (định lí tổng ba góc của tam giác) Nên: D = 600 Vậy: ABC = KDE (c.g.c) Vì có: AB = KD (gt) B = D = 600 BC = DC (gt) 1 HS lên bảng vẽ hình và viết giả thiết, kết luận. HS: ABC và ADE có góc A chung. 1 HS lên bảng giải. HS nhận xét bài làm của bạn. 1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa: Bài toán: Vẽ ABC, biết: AB = 2cm, BC = 3cm, B = 700. *Cách vẽ: -Vẽ xBy = 700 -Trên tia Bx, lấy điểm A sao cho BA = 2cm. -Trên tia By, lấy điểm C sao cho BC = 3cm. -Vẽ đoạn thẳng AC ta được tam giác ABC cần vẽ. Bài tập: (bảng phụ) b)Ta có: AC = A1C1 Â = Â1 C = C1 Và: AB = A1B1 ; BC = B1C1 NX:ABC = A1B1C1 (C.C.C) 2. Trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh: *Tính chất: Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. Nếu ABC và A’B’C’ có: AB = A’B’ ; Â = Â’; AC = A’C’ ThìABC=A’B’C’ (c.g.c) Bài tập 27(a, b) (tr119-SGK) (hình vẽ trên bảng phụ) a)Hình 86: ĐểABC=ADC(c.g.c) Cần thêm đk: BAC = DAC b)Hình 87: ĐểAMB = EMC (c.g.c) Cần thêm đk: MA =ME Bài tập 27c (tr119-SGK) c) Hình 88: ĐểCAB = DBA (c.g.c) Cần thêm đk : AC = BD Bài tập 28 (tr120-SGK) (Hình vẽ trên bảng phụ) Tam giác MNP không bằng các tam giác còn lại. Bài tập 29 (tr120-SGK) xAy ; BAx ; DAy; AB = AD ; GT: EBx ; CDy ; BE = DC. KL: ABC = ADE Giải Xét ABC và ADE, ta có: AB =AD (gt) Â: góc chung AC = AE (vì AD = AB và DC = BE) Vậy: ABC = ADE (c.g.c) Hoạt động 5: Dặn dò: - Về nhà vẽ một tam giác tuỳ ý bằng thước thẳng, dùng thước thẳng và compa vẽ một tam giác bằng tam giác vừa vẽ theo trường hợp cạnh-góc-cạnh. - Học thuộc và hiểu rõ tính chất hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh. - Làm bài tập 24; 26; 27; 28 (tr118;119;120-SGK) Hướng dẫn: Bài tập 24: Đọc kỹ dề bài, sắp xếp các câu cho hợp lí và trình bày vào vở bài tập. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTIET24.DOC
Giáo án liên quan