I/ Mục tiêu:
- Tiếp tục luyện giải các bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp (c.c.c).
- Học sinh hiểu và biết vẽ 1 góc bằng 1 góc cho trước bằng thước và compa.
- Kiểm tra việc tiếp thu kiến thức và kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau.
* Trọng Tâm:
- Luyện giải các bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp (c.c.c).
II/ Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, bảng phụ, compa
HS: Bảng nhóm, thước thẳng, compa
III/ Các hoạt động dạy học
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1028 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 24: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Dương Tiến Mạnh
Soạn ngày:23/11/2006
Dạy ngày:28/11/2006
Tiết 24
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Tiếp tục luyện giải các bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp (c.c.c).
- Học sinh hiểu và biết vẽ 1 góc bằng 1 góc cho trước bằng thước và compa.
- Kiểm tra việc tiếp thu kiến thức và kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau.
* Trọng Tâm:
- Luyện giải các bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp (c.c.c).
II/ Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, bảng phụ, compa
HS: Bảng nhóm, thước thẳng, compa
III/ Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
7’
1. Kiểm tra bài cũ.
Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác.
Học sinh 1: Phát biểu định nghĩa.
Học sinh 2: Phát biểu định lý.
15’
2. Bài 1 (SGK-)
Cho ABC có AB = AC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng AM ^ BC.
Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ hình.
- 1 học sinh đọc phân tích đề bài.
- 1 học sinh khác vẽ hình ghi gt, kl trên bảng. Cả lớp làm ra vở.
gt
D ABC
AB = AC
M là trung điểm của BC
kl
AM ^ BC.
Chứng minh:
Xét D AMB và D AMC có
AM là cạnh chung.
AB = AC (gt)
MB = MC (gt)
=> D AMB = D AMC (c.c.c)
=> AMB = AMC (Hai góc tương ứng)
Mà AMB ạ AMC = 1800 (2 góc kề bù)
=> AMB = 900 hay AM ^ BC
3. Bài 2 .
15’
Cho D ABC vẽ cung tròn (A; BC) và cung tròn (C; BA) Hai cung tròn cắt nhau ở D ( B và D nằm khác phía đối với AC ).
Chứng minh AD // BC.
Bài toán cho biết điều gì và yêu cầu ta phải tìm cái gì.
Để cm AD // BC cầnchỉ ra điều gì.
1 học sinh đọc đề bài.
1 học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên
1 học sinh khác lên bảng trình bày lời giải.
gt
D ABC; (A;Bc) ầ(C;AB) = {D}
( D và B khác phía đối với AC
kl
CD // BC
Xét D ABC và D CDA có
AB = CD (gt).
BC = DA (gt)
AC là cạnh chung
D ABC = D CDA
=> ACD = CAD (2 góc tương ứng) và vị trí so le trong => AD // BC
8’
4. Luyện tập, củng cố.
Bài 23 (SGK-116).
HS lên bảng thực hiện
5. Hướng dẫn.
- Ôn tập lại cách vẽ tia phân giác của 1 góc.
- Vẽ 1 góc bằng 1 góc cho trước.
- Làm bài tập 23 (SGK), BT: 33, 34, 35 (SBT)
File đính kèm:
- TIET 24.doc