A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh của 2 tam giác, biết cách vẽ tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh - góc - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, cạnh tương ứng bằng nhau
- Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích, trình bày chứng minh bài toán hình.
B. Chuẩn bị :
- Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1301 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 25, 26, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 - Tiết 25
Ngày dạy: 08/12/07
Đ4 . Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác
Cạnh – góc – cạnh
A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh của 2 tam giác, biết cách vẽ tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh - góc - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, cạnh tương ứng bằng nhau
- Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích, trình bày chứng minh bài toán hình.
B. Chuẩn bị :
- Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ
II. Dạy học bài mới(36phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV giữ nguyên phần kiểm tra bài cũ ở góc bảng.
- Yêu cầu một HS khác nhắc lại cách vẽ tam giác ABC.
- GV thông báo B là góc xen giữa hai cạnh AB, BC.
? Góc A, C là các góc xen giữa các cạnh nào.
- Yêu cầu HS thực hiện bài tập
- Yêu cầu một HS lên băng vẽ hình, đo và so sánh A1C1 với AC.
? Rút ra nhận xét gì về hai tam giác vừa vẽ được ABC và A1B1C1.
? Có dự đoán gì về hai tam giác có hai cạnh và góc xen giữa bằng nhau.
- GV thông báo tính chất.
- Yêu cầu HS phát biểu lại tính chất.
- Yêu cầu HS thực hiện .
- GV có thể có thể củng cố tính chất bằng việc đưa ra hai tam giác có hai cạnh bằng nhau nhưng hai góc bằng nhau lại không xen giữa hai cạnh.
- GV giải thích khái niệm hệ quả của một định lí.
? Giải thích tại sao hai tam giác vuông ABC và DEF bằng nhau.
? Vậy để hai tam giác vuông bằng nhau theo trường hợp cạnh–góc– cạnh ta cần điều kiện gì.
- GV giới thiệu hệ quả.
- Yêu cầu HS đọc, phát biểu lại hệ quả.
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa.
Bài toán: Vẽ tam giác ABC biết: AB = 2 cm, BC = 3cm,
Bài tập:
a, Vẽ tam giácA1B1C1 sao cho: , A1B1= AB, B1C1 = BC.
b. So sánh độ dài A1C1 và AC.
2. Trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh.
Tính chất (SGK).
Nếu ABC và A'B'C' có:
AB = A'B'
BC = B'C'
Thì ABC = A'B'C' (c.g.c)
ABC = ADC (c.g.c)
3. Hệ quả.
ABC và DEF có:
Hệ quả (SGK).
III. Củng cố (7 phút)
- GV đưa bảng phụ bài 25 (SGK-Trang 118) lên bảng
H.82: ABD = AED (c.g.c) vì AB = AD (gt); (gt); cạnh AD chung.
H.83: GHK = KIG (c.g.c) vì (gt); IK = HG (gt); GK chung.
H.84: Không có tam giác nào bằng nhau.
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2phút)
- Làm lại các bài tập trên, làm tiếp các bài 21, 22, 23 (SGK-Trang 115).
- Làm bài tập 32, 33, 34 (SBT-Trang 102).
- Ôn lại tính chất của tia phân giác.
Bài tập 22 :
Nghiên cứu kỹ các H 74a, 74b, 74c. Giựa vào cách vẽ để chứng minh hai tam giác OCB và AED bằng nhau. Từ đó ị hai góc tương ứng BOC (góc xOy) và DAE bằng nhau (tương tự cách chứng minh ở bài 20).
Tuần 13 - Tiết 26
Ngày dạy: 11/12/07
LUYệN TậP
A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Củng cố kiến thức về trương hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh
- Rèn kĩ năng nhận biết 2 tam giác bằng nhau cạnh- góc - cạnh, kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình.
- Phát huy trí lực của học sinh.
B. Chuẩn bị :
- Thước thẳng, com pa, bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ ( 6 ph)
- Phát biểu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh - góc- cạnh và hệ quả của chúng.
- Làm bài tập 24 (SGK-Trang 118).
( )
II. Dạy học bài mới(33phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV đưa nội dung bài tập 27 trên bảng phụ để HS thực hiện.
- Yêu cầu HS lên bảng thựch hiện.
- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- Cho HS nghiên cứu đề bài.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm :
+ Các nhóm tiến hành thảo luận và làm bài ra phiếu học tập
+ Đại diện một nhóm lên bảng trình bày lời giải.
+ Cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.
- Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp làm vào vở.
? Ghi GT, KL của bài toán.
? Quan sát hình vẽ em cho biết ABC và ADF có những yếu tố nào bằng nhau.
? ABC và ADF bằng nhau theo trường hợp nào.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
Bài tập 27 (SGK-Trang 119).
a) ABC = ADC
đã có: AB = AD; AC chung
thêm: .
b) AMB = EMC
đã có: BM = CM;
thêm: MA = ME
c) CAB = DBA
đã có: AB chung;
thêm: AC = BD
Bài tập 28 (SGK-Trang 120).
DKE có
mà
ABC = KDE (c.g.c)
vì AB = KD, BC = DE
Bài tập 29 (SGK-Trang 120).
GT
; BAx; DAy; AB = AD
EBx; CAy; AE = AC
KL
ABC = ADE
Bài giải:
Theo giả thiết ta có:
Xét ABC và ADE có:
III. Củng cố (4ph)
- Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có các cách:
+ Chứng minh 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau (c.c.c).
+ Chứng minh 2 cặp cạnh và 1 góc xen giữa bằng nhau (c.g.c).
- Hai tam giác bằng nhau thì các cặp cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Học kĩ, nẵm vững tính chất bằng nhau của hai tam giác trường hợp c- g- c.
- Bài tập 30, 31, 32 (SGK-Trang 120).
- Bài tập 40, 41, 42, 43 (SBT-Trang 102, 103).
File đính kèm:
- Hinh 25+26.DOC