I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- HS làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ
- Có khả năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán
- Thông qua giờ luyện tập HS được biết thêm nhiều bài toán liên quan đến thực
2. Kĩ năng.
Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia .
3. Thái độ
Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị
1. GV: Thước thẳng, sách giáo khoa, sách bài tập
2. HS: Thước thẳng có chia khoảng, Sách giáo khoa.
III. Tiến trình dạy học.
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1183 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 25: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 13
Tiết PPCT: 25
Ngày soạn: 19.11.09
Ngày dạy: 23.11.09
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- HS làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ
- Có khả năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán
- Thông qua giờ luyện tập HS được biết thêm nhiều bài toán liên quan đến thực
2. Kĩ năng.
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia .
3. Thái độ
Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị
1. GV: Thước thẳng, sách giáo khoa, sách bài tập
2. HS: Thước thẳng có chia khoảng, Sách giáo khoa.
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Bài 7/56 SGK
-H: Bài toán cho biết gì và tìm gì?
-HS : Trả lời
-GV : Ghi tóm tắt
-H: Khi làm mức khối lượng dâu và khối lượng đường là hai đại lượng như thế nào?
-HS : Trả lời
-H: Hãy lập tỉ lệ thức và tìm x
-HS : Thực hiện
-H:Vậy bạn nào đúng?
-HS : sau khi tính và trả lời
Bài 9/56 SGK
-HS đọc đề và phân tích đề
-H: Bài toán này có thể phát biểu đơn giản như thế nào?
-HS : Trả lời
-H: Hãy áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau và các điều kiện đã biết để giải bài toán
-HS làm nhóm
Đại diện nhóm lên trình bày cả lớp nhận xét
-GV : Nhận xét
Bài 10/56 SGK
-HS đọc đề phân tích đề
-GV : Yêu cầu HS giải bài toán
-GV : Yêu cầu đại diện HS lên trình bày bài giải
-HS : Trình bày
-GV : Nhận xét và sửa chữa
Bài 7/56 SGK
2 kg dâu cần 3 kg đường
2,5 kg dâu cần ? kg đường
Giải
Gọi x là số kg đường cần làm với 2,5 kg dâu
Khối lượng dâu và khối lượng đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có
= => x = = 3,75
Bạn Hạnh nói đúng
Bài 9/56 SGK
Giải :
Gọi khối lượng của Ni ken, Kẽm, Đồng lần lượt là x, y, z ta có:
= = và x+y+z = 150
áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
= = = = = 7,5
Vậy x = 7,5.3 = 22,5
y = 7,5.4 = 30
z = 7,5.13 = 97,5
Vậy khối lượng của Ni ken, Kẽm, Đồng lần lượt là: 22,5 : 30 : 97,5kg
Bài 10/56 SGK
Kết quả: Độ dài của 3 cạnh của tam giác lần lượt là: 10cm, 15cm, 20cm
3 Củng cố.
GV : Yêu cầu HS nhắc lại các đại lượng tỉ lệ thuận và cách tìm một đại lượng tỉ lệ thuận với đại lượng kia
4. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại các dạng toán đã làm về đại lượng tỉ lệ thuận
- BTVN: 8, 11 tr56 Sgk
- Đọc trước bài mới “Đại lượng tỉ lệ nghịch”
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần: 13
Tiết PPCT: 26
Ngày soạn: 22.11.09
Ngày dạy: 24.11.09
§3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I. Mục tiêu
Qua bài học sinh cần phải:
1. Kiến thức.
- HS biết được công thức biểu diễn mối liên hệ của hai đại lượng tỉ lệ nghịch
- Có khả năng nhận biết hai đại lượng có tỉ lệ nghịch không.
2. Kĩ năng.
- Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá tri tương ứng của đại lượng kia
3. Thái độ
Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị
1. GV: Thước thẳng, sách giáo khoa, sách bài tập
2. HS: Thước thẳng có chia khoảng, Sách giáo khoa.
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Hỏi: Nêu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất ?
- Trả lời : * Đ/n : Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức : y=kx (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
*T/C: Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì
+ Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi
+ Tỉ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Định nghĩa
-HS ôn lai kiến thức về "Đại lượng tỉ lệ nghịch đã học ở tiểu học
?1
-HS làm
-HS đứng tại chỗ trả lời miệng lần lượt trả lời các câu hỏi
-H: Hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức?
-HS : Trả lời
-GV giới thiệu định nghĩa
-HS : Lĩnh hội tri thức
-GV nhấn mạnh công thức y= hay xy=a -GV lưu ý trường hợp học ở tiểu học
?2
?2 2
-HS làm
-H: Trường hợp tổng quát nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?
-H: Điều này khác với hai đại lượng tỉ lệ thuận như thế nào?
-HS : Trả lời
-GV : Nhận xét và đưa ra chú ý SGK
1. Định nghĩa:
?1
a. Diện tích hình chữ nhật
S= xy = 12 (cm2)
y =
b.Lượng gạo trong tất cả các bao là:
x.y = 500
y =
c. Quãng đường đi được của vật chuyển động đều là: v.t = 16
v =
Định nghĩa: (SGK)
?2
y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là -3,5
=> y = => x =
Chú ý: (SGK)
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất
?3
?3 2
-HS làm
-GV Giả sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau y =. Khi đó với mỗi giá trị x1, x2, x3.... khác 0 của x ta có một giá trị tương ứng y1 =, y2 =, y3 =...
của y do đó x1 y1 = x2 y2 = x3 y3 = .....
Từ x1 y1 = x2 y2 => tỉ lệ thức như thế nào?
-GV : Y/c HS nhắc lại tính chất của tỉ lệ thức
-HS : Trả lời tính chất
-GV : Nhận xét và đưa ra tính chất tổng quát
2. Tính chất:
a. x1 y1 = a => a = 60
b. y2 = 20 ; y3 = 15; y4 = 12
c. x1 y1 = x2 y2 = x3 y3 = x4 y4 = 60
Tính chất :(SGK)
4. Củng cố.
Bài 12/58 Sgk
a = x.y =15.8 = 120
y =
y = ; y =
Bài 13/58 Sgk
x
0,5
-1,2
2
-3
4
6
y
12
-5
3
-2
1,5
1-
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo Sgk
- BTVN: 14, 15 tr58 Sgk
- Đọc trước bài mới “Một số bài toán về đại lượng tỉ nghịch”
IV. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- T13.DS7.HKI.doc