Giáo án Toán học 7 - Tiết 25: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - Góc - cạnh (c.g.c)

1. Mục tiêu:

a. Về kiến thức:

- Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh của hai tam giác.

- Học sinh biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó. Biết

sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng

nhau từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau.

b. Về kỹ năng:

- Rèn kỹ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh góc cạnh để

chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các

cạnh tương ứng bằng nhau.

- Rèn kỹ năng vẽ hình, phân tích tìm lời giải và trình bày, chứng minh bài toán.

c. Về thái độ:

- Học sinh luôn có tính tự giác, tích cực trong học tập, ham học hỏi, hợp tác trong

hoạt động nhóm, yêu thích môn học.

2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

a. Chuẩn bị của GV: N/c soạn bài, TLTK SGV, SBS. Bảng phụ nội dung ?2, hình 80,

bài tập 25 hình 82, 83, 84 (SGK -118), bài tập. Thước thẳng,

thước đo góc, com pa.

b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài tập, đọc trước bài mới, thước thẳng, thước đo

góc, phiếu học tập.

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 5120 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 25: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - Góc - cạnh (c.g.c), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: …/ …/ 2012 Ngµy d¹y: Tiết …;…/ …/ 2012-D¹y líp:7A Tiết 25: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC CẠNH - GÓC - CẠNH (C.G.C) 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh của hai tam giác. - Học sinh biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau. b. Về kỹ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh góc cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau. - Rèn kỹ năng vẽ hình, phân tích tìm lời giải và trình bày, chứng minh bài toán. c. Về thái độ: - Học sinh luôn có tính tự giác, tích cực trong học tập, ham học hỏi, hợp tác trong hoạt động nhóm, yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của GV: N/c soạn bài, TLTK SGV, SBS. Bảng phụ nội dung ?2, hình 80, bài tập 25 hình 82, 83, 84 (SGK -118), bài tập. Thước thẳng, thước đo góc, com pa. b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài tập, đọc trước bài mới, thước thẳng, thước đo góc, phiếu học tập. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi: a) Dùng thước thẳng và thước đo góc để vẽ b) Vẽ A Bx; C By sao cho AB = 3cm; BC = 4cm. Nối AC * Trả lời: 600 B C A x y 3 4 */ Vào bài: (1’) Chúng ta vừa vẽ tam giác ABC biết 2 cạnh và góc xen giữa. Tiết học này cho chúng ta biết: chỉ cần xét hai cạnh và góc xen giữa cũng nhận biết được hai tam giác bằng nhau. Để rõ được điều đó chúng ta nghiên cứu bài hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ? ? HS HS GV GV HS ? HS GV GV HS GV GV ? HS ? ? HS GV GV GV ? GV GV Đọc và nghiên cứu nội dung bài toán (Sgk - 117) Bài toán cho biết gì và yêu cầu gì? Lên bảng vẽ và nêu cách vẽ Đọc lại cách vẽ trong (Sgk - 117) Góc B là góc xen giữa hai cạnh AB và BC Bảng phụ: Bài tập a) Vẽ thêm tam giác AB sao cho A’B’ = AB; ; B’C’ = BC b) Hãy đo để kiểm nghiệm rằng AC = A’C’ c) Qua đo bằng dụng cụ em có nhận xét gì về hai tam giác ABC và A’B’C’ ? Lên bảng vẽ cả lớp vẽ vào vở. Qua bài toán trên em có nhận xét gì về 2 tam giác có 2 cạnh và 1 góc xen giữa bằng nhau tương ứng từng đôi một ? Nếu 2 cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng 2 cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì 2 tam giác đó bằng nhau. Đây chính là tính chất bằng nhau cạnh góc cạnh. Ta sang phần 2 Tính chất bằng nhau cạnh góc cạnh là tính chất cơ bản được thừa nhận. Đọc tính chất trong (Sgk - 117) Nhấn mạnh lại trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh góc cạnh. Vẽ ABC () Hãy vẽ A'B'C' = ABC theo trường hợp cạnh góc cạnh Lên bảng vẽ - Cả lớp vẽ vào nháp. ABC = A'B'C' theo trường hợp cạnh góc cạnh khi nào? Ta thay đổi cạnh góc bằng nhau có được không? Có thể thay đổi được nhưng phải thoả mãn điều kiện hai cạnh và góc xen giữa bằng nhau từng đôi một. Ví dụ: AB = A'B' ; ; BC = B'C' Hoặc AC = A'C'; ; BC = B'C' Yêu cầu hs xem (hình 79) Yêu cầu học sinh làm ?2 Hai tam giác trên hình 80 có bằng nhau hay không? Vì sao? Nhận xét và chữa hoàn chỉnh bài. Như vậy nếu 2 tam giác có 2 cạnh và 1 góc xen giữa bằng nhau từng đôi một thì 2 tam giác đó bằng nhau. Giải thích hệ quả là gì: Hệ qủa là 1 Định lí nó được suy ra trực tiếp từ một định lí hoặc một tính chất được thừa nhận. Treo Hình 81 lên bảng phụ Quan sát H.81 cho biết tại sao tam giác vuông ABC bằng tam giác vuông DEF ? Từ bài toán trên hãy phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh áp dụng vào tam giác vuông ? Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau. Đó là hệ quả của trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh. 1. Vẽ tam giác biết 2 cạnh và gócxen giữa: (12’) * Bài toán: Vẽ ABC biết ; AB = 2cm ; BC = 3cm Giải - Cách vẽ: + Vẽ + Trên tia Bx lấy điểm A: BA = 2cm + Trên tia By lấy điểm C: BC = 3cm + Vẽ đoạn thẳng AC ta được ABC cần vẽ. * Lưu ý: (SGK – 117) ?1 Ta đã có: AB = A’B’ = 2cm BC = B’C’ = 3cm AC = A’C’ thì ABC = A’B’C’ (c. c. c) 2. Trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh: (14’) * Tính chất: (SGK – 117) (hình 1) Nếu ABC và A'B'C' có: AB = A'B' AC = A'C' Thì ABC = A'B'C' (c.g.c) (hình 1) ?2 (SGK – 118) Giải H.80 Xét ABC và ADC có 3. Hệ qủa: (8’) ABC và DEF có AB = DE (gt) ABC=DEF(c.g.c) * Hệ quả: (SGK – 118) c. Củng cố, luyện tập: (3’) GV ? GV Bảng phụ bài tập 26 (SGK – 118, 119) Đọc đề bài và phần trình bày lời giải. Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ sắp xếp lại các câu trong bài toán để được lời giải đúng. Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh của hai tam giác ? * Bài tập 26: (SGK – 118, 119) Thứ tự sắp xếp: 5, 1, 2, 4, 3 d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’) - Vẽ 1 tam giác tuỳ ý bằng thước thẳng và compa, vẽ 1 tam giác bằng tam giác vừa vẽ theo trường hợp cạnh góc cạnh. - Thuộc và hiểu kĩ tính chất - Bài tập: 24, 25 (H.83), 26, 27 (Sgk/119), bài tập 36, 37, 38 (SBT) - Hướng dẫn bài 27 (Sgk - 119): Để khẳng định ABC = ADC (H.86) - Quan sát hình vẽ đã có yếu tố nào bằng nhau, còn thiếu yếu tố nào, yếu tố đó ở vị trí nào? Phần còn lại làm tương tự. */ Nhận xét sau khi dạy: …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….

File đính kèm:

  • doc05-Hinh 7 Tiết 25 Tuan 13.doc
Giáo án liên quan