Giáo án Toán học 7 - Tiết 27: Luyện tập

1. Mục tiêu:

a. Về kiến thức:

- Học sinh được làm một số bài tập về trường hợp bằng nhau thứ 2 của tam giác.

- Dựa vào việc chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp thứ hai để giải

các bài toàn khác theo yêu cầu.

b. Về kỹ năng:

- Thông qua bài tập rèn kĩ năng vẽ hình, nhận biết hai tam giác bằng nhau hay không

bằng nhau.

- Rèn tư duy suy luận. Lôgíc.

c. Về thái độ:

- Học sinh luôn có tính tự giác, tích cực trong học tập, ham học hỏi, hợp tác trong

hoạt động nhóm, yêu thích môn học.

2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

a. Chuẩn bị của GV: N/c soạn bài, TLTK SGV, SBS. Bảng phụ hình 90, hình 91

Thước thẳng, thước đo góc, com pa.

b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài tập, thước thẳng, thước đo góc, phiếu học tập.

3. Tiến trình bài dạy

a. Kiểm tra bài cũ: (5’)

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1394 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 27: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: …/ …/ 2012 Ngµy d¹y: Tiết …;…/ …/ 2012-D¹y líp:7A Tiết 27: LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Học sinh được làm một số bài tập về trường hợp bằng nhau thứ 2 của tam giác. - Dựa vào việc chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp thứ hai để giải các bài toàn khác theo yêu cầu. b. Về kỹ năng: - Thông qua bài tập rèn kĩ năng vẽ hình, nhận biết hai tam giác bằng nhau hay không bằng nhau. - Rèn tư duy suy luận. Lôgíc. c. Về thái độ: - Học sinh luôn có tính tự giác, tích cực trong học tập, ham học hỏi, hợp tác trong hoạt động nhóm, yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của GV: N/c soạn bài, TLTK SGV, SBS. Bảng phụ hình 90, hình 91 Thước thẳng, thước đo góc, com pa. b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài tập, thước thẳng, thước đo góc, phiếu học tập. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi: - Cần thêm điều kiện nào để hai tam giác sau bằng nhau? * Trả lời: Để ABC = MNP thì cần thêm điều kiện */ Vào bài: (1’) Trong tiết học trước chúng ta đã được tìm hiểu trường hợp bằng nhau thứ 2 của hai tam giác. trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ sử dụng kiến thức lí thuyết đó vào làm bài tập. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV GV ? ? HS ? HS ? HS GV GV GV HS ? GV GV HS ? HS ? HS HS ? HS GV ? HS ? HS ? HS GV Yêu cầu học sinh đọc và nghiên cứu bài 29 (Sgk - 120) Hướng dẫn học sinh vẽ hình. Nêu giả thiết, kết luận của bài toán ? Quan sát hình vẽ em hãy cho biết ABC và ADE có yếu tố nào bằng nhau? ABC và ADE có AB = AD (gt); chung. Vậy còn thiếu điều kiện gì nữa thì có thể kết luận được ABC = ADE theo trường hợp (c.g.c) Thêm điều kiện: AC = AE Hãy chứng minh AC = AE Đứng tại chỗ trình bày lại lời giải. Chốt lại: Muốn chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta phải xét xem hai tam giác đó có những yếu tố nào bằng nhau, cần thêm những điều kiện nào để kết luận được 2 tam giác đó bằng nhau theo trường hợp (c.g.c). Yêu cầu học sinh đọc và nghiên cứu nội dung bài 30 (Sgk - 120) Treo bảng phụ hình 90 Hoạt động cá nhận trong vòng 4 phút 1 em lên bảng thực hiện Chốt lại: Để hai tam giác bằng nhau thì các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau phải tương ứng. Để ABC = A'BC ( như hình vẽ) thì cần: AB = A'B AC = A'C chung Yêu cầu học sinh đọc và nghiên cứu nội dung bài 31 (Sgk - 120) Một em lên bảng vẽ hình và ghi giả thiết kết luận của bài toán ? Muốn so sánh độ dài đoạn thẳng MA và MB ta phải làm gì? Ta xét mối quan hệ MHA = MHB. Nếu 2 tam giác đó bằng nhau thì MA = MB Để hai cạnh MA, MB bằng nhau ta cần chứng minh hai tam giác nào bằng nhau - Cần có những điều kiện nào? Cần chứng minh MHA = MHB (c.g.c) Lên bảng trình bày Tất cả các điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng có chung đặc điểm gì? Cách đều hai đầu đoạn thẳng đó A B C K H Treo bảng phụ H.91 Hãy dự đoán các tia phân giác? BC là tia phân giác Để BC là tia phân giác ta cần có điều kiện gì? Để các cặp góc trên bằng nhau ta di chứng minh các tam giác nào bằng nhau? Lên bảng chứng minh Nhận xét – chữa bài. * Bài tập 29: (SGK - 120) (8') GT KL ABC = ADE Chứng minh: Xét ABC và ADE có: AB = AD (gt) (1) Ta lại có: ABC = ADE (c. g. c) * Bài tập 30: (SGK - 120) (8') không phải là góc xen giữa hai cạnh BC và CA. không phải là góc xen giữa hai cạnh BC và CA'. Nên không thể sử dụng trường hợp cạnh góc cạnh để kết luận ABC = A'BC. * Bài tập 31: (SGK - 120) (8’) GT AB, dAB HA = HB , M d KL So sánh MA và MB Chứng minh: Xét MHA và MHB có: HA = HB (gt) MH cạnh chung Vậy MHA = MHB (c.g.c) MA = MB * Bài tập 32: (SGK - 120) (11’) Chứng minh: * Xét ABH và KBH có: AH = KH( gt) (gt) BH cạnh chung ABH = KBH (c.g.c) Do đó BH là tia phân giác của góc ABK * Xét AHC và KHCcó: AH = KH( gt) HC cạnh chung AHC = KHC (c.g.c) Do đó CH là tia phân giác của góc ACK. c. Củng cố, luyện tập: (2’) - Qua bài luyện tập hôm nay các em cần nắm vững cách chứng minh tia phân giác, so sánh độ dài đoạn thẳng có thể dựa vào việc chứng minh hai tam giác bằng nhau trường hợp bằng nhau thứ 2 của tam giác. - Vẽ hình chính xác, để có dự đoán đúng. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’) - Học thuộc hai trường hợp bằng nhau của tam giác đã học. - Làm bài 44, 46, 48 (SBT - 101) - Hướng dẫn bài 48: Để chứng minh A là trung điểm của MN ta chứng minh M, A, N thẳng hàng theo Tiên đề Ơclít. Chứng minh AM, AN cùng song song với BC. - Đọc trước bài mới: “Trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác . . .”. */ Nhận xét sau khi dạy: …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….

File đính kèm:

  • doc04-Hinh 7 Tiết 27.doc
Giáo án liên quan