Giáo án Toán học 7 - Tiết 27: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch

A. Mục đích yêu cầu :

1. Kiến thức : Nắm được tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch.

2. Kỹ năng : Áp dụng tính chất vào việc giải toán.

3. Thái độ : Giải được một số bài toán thực tế.

B. Chuẩn bị :

GV : Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ.

HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà.

C. Nội dung :

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1255 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 27: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Ngày soạn : Tiết 27 Ngày dạy : 4. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch A. Mục đích yêu cầu : 1. Kiến thức : Nắm được tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch. 2. Kỹ năng : Áp dụng tính chất vào việc giải toán. 3. Thái độ : Giải được một số bài toán thực tế. B. Chuẩn bị : GV : Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ. HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà. C. Nội dung : TG Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung 1p 10p 25p 10p 15p 8p 1p 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩa về hai đại lượng tỉ lệ nghịch ? Hãy làm bài 13 trang 58 3. Dạy bài mới : Các em sẽ áp dụng tính chất của đại lượng tln để giải các bài toán sau Cho hs đọc và nghiên cứu bài toán Đề bài hỏi gì ? Theo đề bài ta có thể thiết lập mối lh giữa các ẩn ntn ? Hai đại lượng nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch ? Khi đó ta có điều gì ? Cho hs đọc và nghiên cứu bài toán Đề bài hỏi gì ? Thiết lậpmốilhgiữacác ẩnntn Hai đại lượng nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch ? Khi đó ta có điều gì ? Hãy làm bài ? 4. Củng cố : Nhắc lại tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch ? Hãy làm bài 18 trang 61 5. Dặn dò : Làm bài 20->23 trang 61, 62 Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=a/x hay xy=a (a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a Ta có : a=x5y5=4.1,5=6 y1=6/x1=6/0,5=12 y2=6/x2=6/(-1,2)=-5 x3=6/y3=6/3=2 x4=6/y4=6/(-2)=-3 y6=6/x6=6/6=1 Đọc và nghiên cứu bài toán Thời gian nếu đi với vận tốc mới Ta có : v2=1,2v1, t1=6 Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên : Đọc và nghiên cứu bài toán Số máy bốn đội Ta có : x1+x2+ x3+x4=36 Vì số máy tln với số ngày nên : 4x1=6x2=10x3=12x4 a)x=,y=x=z (x tlt vớiz) b)x=,y=bzx=(x tln vớiz) Nhắc lại tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch Gọi x là thời gian 12 người làm xong. Vì số người tln với tg nên: 3.6=12.x 1. Bài toán 1 : Một ôtô đi từ A đến B hết 6 giờ. Hỏi ôtô đó đi từ A đến B hết bao nhiêu giờ nếu nó đi với vận tốc mới bằng 1,2 lần vận tốc cũ ? Gọi vận tốc cũ và mới của ôtô lần lượt là v1, v2 ; thời gian tương ứng của ôtô đi từ A đến B lần lượt là t1, t2. Ta có : v2=1,2v1, t1=6 Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên : t2=6:1,2=5 Nếu đi với vận tốc mới thì ôtô đó đi từ A đến B hết 5 giờ 2. Bài toán 2 : Bốn đội máy cày có36máy(có cùng năng suất) lvtrênbốncánh đồng có dt bằng nhau. Đội thứ nhất hoàn thành cv trong4ngày, đội thứ hai trong 6 ngày, độithứ ba trong 10 ngày, độithứtưtrong 12ngày.Hỏimỗiđộicómấymáy? Gọi số máy bốn đội ll làx1, x2, x3, x4. Ta có : x1+x2+ x3+x4=36 Vì số máy tln với số ngàynên: 4x1=6x2=10x3=12x4 x1=60.1/4=15 x2=60.1/6=10 x3=60.1/10=6 x4=60.1/12=5 Số máy của bốn đội lần lượt là 15, 10, 6, 5

File đính kèm:

  • doctiet 27.doc
Giáo án liên quan