Giáo án Toán học 7 - Tiết 28: Luyện tập

• Chữa bài tập.

Bài tập 18 ( 61- SGK)

Tóm Tắt: cùng năng suất

3 người làm cỏ: 6 giờ

12 người làm cỏ: ? giờ

Gọi thời gian mà 12 người làm cỏ hết cánh đồng là x ( x> 0; h) .

Trên cùng một cánh đồng và với năng suất như nhau thì số người làm cỏ và số giờ làm là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

 

ppt15 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2050 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 28: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gi¸o viªn: NguyƠn ThÞ Thu Hoµ Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch khi x = 7 thì y = 10. a/ Tìm hệ số tỉ lệ nghịch của y đối với x. b/ Hãy biểu diễn y theo x. c/ Tính giá trị của y khi x = 5 và x = 10. KIỂM TRA BÀI CŨ BÀI TẬP ÁP DỤNG Chữa bài tập. Bài tập 18 ( 61- SGK) TIẾT 28: Tóm Tắt: cùng năng suất 3 người làm cỏ: 6 giờ 12 người làm cỏ: ? giờ Ta co:ù Vậy: 12 người làm cỏ cánh đồng đó hết 1,5 giờ Giải: Gọi thời gian mà 12 người làm cỏ hết cánh đồng là x ( x> 0; h) . Trên cùng một cánh đồng và với năng suất như nhau thì số người làm cỏ và số giờ làm là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Hãy chọn số thích hợp trong các số sau để điền vào các ô trống trong hai bảng sau: Bảng 2: x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch: 1. Chữa bài tập. TIẾT 28: Bảng 1: x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận: Các số: 2. Luyện tập Bài 1: -2 1 2 6 10 -30 1 2 3 -1; -2; -4; -10; -30; 1; 2; 3; 6; 10. 6 1. Chữa bài tập. 2. Luyện tập Bài 1: Với cùng số tiền để mua 51 mét vải loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II, biết rằng giá tiền một mét vải loại II chỉ bằng 85% giá tiền một mét vải loại I? TIẾT 28: Bài 2: Bài 19(SGK/ 61) Giải: Vì số tiền và số m vải là 2 ĐLTLN nên ta có: Vậy : Với cùng số tiền có thể mua được 60 m vải loại II Ba đội máy san đất làm ba khối lượng công việc như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 6 ngày và đội thứ ba trong 8 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy (có cùng năng suất ), biết rằng đội thứ nhất có nhiều hơn đội thứ hai 2 máy? TIẾT 28: 1. Chữa bài tập. 2. Luyện tập Bài 2: Bài 1: Bài 3:Bài 21(SGK/61) và Vậy: Gọi số máy của ba chi đội theo thứ tự là x1; x2; x3 ( x1;x2; x3 > 0; máy). Vì các máy có cùng năng suất nên số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, do đó ta có: Trả lời: Số máy của ba đội theo thứ tự là : 6; 4; 3 (máy) ĐÁP ÁN 1. Chữa bài tập. 2. Luyện tập Bài 1: Bài 3: Bài 21(SGK/61) Bài 2: TIẾT 28: Theo tính chất của dãy tỉ số bằøng nhau, ta có: * Lưu ý: Để giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch ta phải: - Xác định đúng quan hệ giữa hai đại lượng. - Lập được dãy tỉ số bằng nhau ( hoặc tích bằng nhau tương ứng). - Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải. TIẾT 28: Trong một cuộc thi chạy tiếp sức 4 100m, đội thi gồm voi, sư tử, chó săn và ngựa chạy với vận tốc theo thứ tự tỉ lệ với 1; 1,5; 1,6; 2. Hỏi đội đó có phá được “kỉ lục thế giới” là 39 giây không, biết rằng voi chạy hết 12 giây? ĐỐ VUI Vậy: thành tích của đội là: 12 + 8 + 7,5 + 6 = 33,5 (giây) ĐÁP ÁN: Cách 1: Vì vận tốc và thời gian (của chuyển động trên cùng một quãng đường) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, nên theo điều kiện bài toán và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch ta có: Điền vào các ô trống trong bảng trên, ta sẽ được thời gian chạy của voi, sư tử , chó săn, ngựa theo thứ tự là: 12; 8; 7,5; 6 (giây). Tổng thời gian sẽ là 33,5 giây. Như vậy đội tuyển đó đã phá được” kỷ lục thế giới” Cách 2: Vì vận tốc và thời gian (của chuyển động trên cùng một quãng đường) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên nếu gọi vận tốc của voi là một đơn vị qui ước (bằng 100/12 m/giây) thì theo điều kiện bài toán ta có bảng sau: Các kiến thức cần nhớ về đại lượng TLT và TLN HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Nắm vững định nghĩa, tính chất đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch - Xem lại các cách giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch - Làm bài tập 22; 23 (SGK/62) - Xem trước khái niệm về hàm số. - Xem và nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản. Bài 22 (Tr 62 – SGK): Một bánh răng cưa cĩ 20 răng quay 1 phút được 60 vịng. Nĩ khớp với một bánh răng cưa khác cĩ x răng (h.13). Giả sử bánh răng cưa thứ hai quay một phút được y vịng. Hãy biểu diễn y qua x. Hướng dẫn: Bài 23(Tr 62-SGK): Hai bánh xe nối với nhau bởi một dây tời (h.14). Bánh xe lớn cĩ bán kính 25 cm, bánh xe nhỏ cĩ bán kính 10 cm. Một phút bánh xe lớn quay được 60 vịng. Hỏi một phút bánh xe nhỏ quay được bao nhiêu vịng? Hướng dẫn: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ -Nắm vững định nghĩa, tính chất đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch - Xem lại các cách giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch - Làm bài tập 22; 23 (SGK/62) BÀI TẬP BỔ SUNG Hãy nối mỗi câu ở cột I với kết quả ở cột II để được câu đúng:

File đính kèm:

  • pptDAI 7B -12-13.ppt
Giáo án liên quan