Giáo án Toán học 7 - Tiết 3 đến tiết 69

 Kiến thức :

- HS hiểu thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.

- Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và ba.

- Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.

 Kĩ năng :

- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, vẽ bằng nhiều dụng cụ khác nhau.

- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.

- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.

- HS bước đầu tập suy luận.

 Thái độ :

- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học

- Biết thể hiện cách vẽ hình sao cho đẹp và chính xác

II.Chuẩn bị :

-Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng và đo góc , phấn màu , giáo án

-Học sinh : Chẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập

 

doc119 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1167 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 3 đến tiết 69, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :2 Ngày soạn : 25/08/2010 Tiết :3 Ngày dạy : 01/09/2010 §2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được : Kiến thức : - HS hiểu thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b^a. - Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, vẽ bằng nhiều dụng cụ khác nhau. - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. - HS bước đầu tập suy luận. Thái độ : - Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học - Biết thể hiện cách vẽ hình sao cho đẹp và chính xác II.Chuẩn bị : -Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng và đo góc , phấn màu , giáo án -Học sinh : Chẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập III. Phương pháp: - Đặt vấn đề giải quyết vấn đề, phát huy tính tích cực hoạt động của HS. - Đàm thoại, hỏi đáp. IV: Tiến trình dạy học: A . Ổn định tổ chức : (ktss) (1phút) 7A3: B . Kiểm tra bài cũ : C . Bài mới : (42phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc (10 phút) GV yêu cầu: Vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông. Tính số đo các góc còn lại. - GV gọi HS lên bảng thực hiện, các HS khác làm vào tập. -> GV giới thiệu hai đường thẳng xx’ và yy’ trên hình gọi là hai đường thẳng vuông góc => định nghĩa hai đường thẳng vuông góc. - GV giới thiệu các cách gọi tên. Vì = ( đối đỉnh) => = 900 Vì kề bù với nên = 900 nên = = 900(đđ) I) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc: Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc. Kí hiệu là xx’^yy’. Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc (10 phút) ?4 Cho O và a, vẽ a’ đi qua O và a’^a. - GV cho HS xem SGK và phát biểu cách vẽ của hai trường hợp - GV: Các em vẽ được bao nhiêu đường a’ đi qua O và a’^a. -> Rút ra tính chất. HS xem SGK và phát biểu. - Chỉ một đường thẳng a’. II) Vẽ hai đường thẳng vuông góc: Vẽ a’ đi qua O và a’^a. Có hai trường hợp: 1) TH1: Điểm OÎa (Hình 5 SGK/85) b) TH2: OÏa. (Hình 6 SGK/85) Tính chấtCó một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua O và vuông góc với đường thẳng a cho trước. Hoạt động 3: Đường trung trực của đoạn thẳng (10 phút) GV yêu cầu HS: Vẽ AB. Gọi I là trung điểm của AB. Vẽ xy qua I và xy^AB. ->GV giới thiệu: xy là đường trung trực của AB. =>GV gọi HS phát biểu định nghĩa. Nêu nhận xét : A, B đối xứng nhau qua xy HS phát biểu định nghĩa. Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy. III) Đường trung trực của đoạn thẳng: Định nghĩa (sgk) Hoạt động 4: Củng cố (12 phút) Bài 11: GV cho HS xem SGK và đứng tại chỗ đọc. Bài 12: Câu nào đúng, câu nào sai: a) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau. b) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc. Bài 14: Cho CD = 3cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy. GV gọi HS nên cách vẽ và một HS lên bảng trình bày. Bài 12: Câu a đúng, câu b sai. Minh họa: Bài 14: Vẽ CD = 3cm bằng thước có chia vạch. - Vẽ I là trung điểm của CD. - Vẽ đường thẳng xy qua I và xy^CD bằng êke. Bài 12: Câu a đúng, câu b sai. Minh họa: Bài 14: Vẽ CD = 3cm bằng thước có chia vạch. - Vẽ I là trung điểm của CD. - Vẽ đường thẳng xy qua I và xy^CD bằng êke. D . Hướng dẫn về nhà: (2phút) - Học bài, làm các bài 13 SGK/86; 10,14,15 SBT/75. - Chuẩn bị bài luyện tập. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tuần 2 Ngày soạn :26/08/2010 Tiết 4 Ngày day : 03/09/2010 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được : Kiến thức : - HS được củng cố lại các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc. Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, vẽ bằng nhiều dụng cụ khác nhau. - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và vuông góc với đường thẳng ấy. Thái độ : - Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học - Biết thể hiện cách vẽ hình sao cho đẹp và chính xác II.Chuẩn bị : -Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng và đo góc , phấn màu , giáo án -Học sinh : Chẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập III. Phương pháp: - Phát huy tính sáng tạo của HS. - Đàm thoại, hỏi đáp. IV: Tiến trình dạy học: A . Ổn định tổ chức : (ktss) (1phút) 7A3: B . Kiểm tra bài cũ : (5phút) HS 1: 1) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc. 2) Sửa bài 14 SBT/75 HS 2: 1) Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạng thẳng. 2) Sửa bài 15 SBT/75 C . Bài mới : 37phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập (27 phút) 1. Dạng 1: Kiểm tra hai đường thẳng vuông góc. Bài 17 SGK/87: -GV hướng dẫn HS đối với hình a, kéo dài đường thẳng a’ để a’ và a cắt nhau. 2. Dạng 2: Vẽ hình: Bài 18: Vẽ = 450. lấy A trong. Vẽ d1 qua A và d1^Ox tại B Vẽ d2 qua A và d2^Oy tại C GV cho HS làm vào tập và nhắc lại các dụng cụ sử dụng cho bài này. Bài 17 SGK/87: -Hình a): a’ không ^ -Hình b, c): a^a’ -HS dùng êke để kiểm tra và trả lời. Bài 18: Bài 19: Vẽ lại hình 11 rồi nói rõ trình tự vẽ. GV gọi nhiều HS trình bày nhiều cách vẽ khác nhau và gọi một HS lên trình bày một cách. Bài 19: -Vẽ d1 và d2 cắt nhau tại O: góc d1Od2 = 600. -Lấy A trong góc d2Od1. -Vẽ AB^d1 tại B -Vẽ BC^d2 tại C Bài 20: Vẽ AB = 2cm, BC = 3cm. Vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ấy. -GV gọi 2 HS lên bảng, mỗi em vẽ một trường hợp. -GV gọi các HS khác nhắc lại cách vẽ trung trực của đoạn thẳng. TH1: A, B, C thẳng hàng. -Vẽ AB = 2cm. -Trên tia đối của tia BA lấy điểm C: BC = 3cm. -Vẽ I, I’ là trung điểm của AB, BC. -Vẽ d, d’ qua I, I’ và d^AB, d’^BC. => d, d’ là trung trực của AB, BC. TH2: A, B ,C không thẳng hàng. -Vẽ AB = 2cm. -Vẽ C Ï đường thẳng AB: BC = 3cm. -I, I’: trung điểm của AB, BC. -d, d’ qua I, I’ và d^AB, d’^BC. =>d, d’ là trung trực của AB và BC. Hoạt động 2: Nâng cao (10 phút) Đề bài: Vẽ = 900. Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. Trên nữa mặt phẳng bờ chứa tia Ox và không chứa Oz, vẽ tia Ot: = . Chứng minh Oz^Ot. GV giới thiệu cho HS phương pháp chứng minh hai đường thẳng vuông góc và cho HS suy nghĩ làm bài. 3 em làm xong trước được chấm điểm. GV gọi một HS lên trình bày. Giải: Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. => + = = 900. Mà = (gt) => + = 900 => = 900 =>Oz^Ot D . Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Xem lại cách trình bày của các bài đã làm, ôn lại lí thuyết. - Chuẩn bị bài 3: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tuần 3 Ngày soạn : 06/09/2010 Tiết 5 Ngày dạy : 08/09/2010 §3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được : Kiến thức : - HS hiểu được tính chất: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: Hai góc so le trong còn lại bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau. Kĩ năng : - HS nhận biết được cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía. - Tư duy: tập suy luận. Thái độ : - Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học - Biết yêu cái đẹp trong hình học để thể hiện cách vẽ hình sao cho đẹp và chính xác II.Chuẩn bị : -Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng và đo góc , phấn màu , giáo án -Học sinh : Chẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính chủ động của HS. - Phát triển tư duy suy luận cho HS. IV: Tiến trình dạy học: A . Ổn định tổ chức : (ktss) (1phút) 7A3: B . Kiểm tra bài cũ : C . Bài mới : (42phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Góc so le trong. Góc đồng vị (15 phút) GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng c cắt a và b tại A và B. GV giới thiệu một cặp góc so le trong, một cặp góc đồng vị. Hướng dẫn HS cách nhận biết. GV: Em nào tìm cặp góc so le trong và đồng vị khác? GV: Khi một đường thẳng cắt hai đường thẳng thì tạo thành mấy cặp góc đồng vị? Mấy cặp góc so le trong? Củng cố: GV yêu cầu HS làm ?1 Vẽ đường thẳng xy cắt xt và uv tại A và B. a) Viết tên hai cặp góc so le trong. b) Viết tên bốn cặp góc đồng vị. HS: Hai cặp góc so le trong và bốn cặp góc đồng vị. ?1 a) Hai cặp góc so le trong: 4 và 2; 3 và 1 b) Bốn cặp góc đồng vị: 1 và 1; 2 và 2; 3 và 3; 4 và 4 I) Góc so le trong. Góc đồng vị: - 1 và 3; 4 và 2 được gọi là hai góc so le trong. - 1 và 1; 2 và 2; 3 và 3; 4 và 4 được gọi là hai góc đồng vị. Hoạt động 2: Tính chất (15 phút) GV cho HS làm ?2: Trên hình 13 cho 4 = 2 = 450. a) Hãy tính 1, 3 b) Hãy tính 2, 4 c) Hãy viết tên ba cặp góc đồng vị còn lại với số đo của chúng. GV cho HS so sánh và nhận xét kết quả. => Rút ra tính chất. ?2 a) Tính 1 và 3: -Vì 1 kề bù với 4 nên 1 = 1800 – 4 = 1350 -Vì 3 kề bù với 2 => 3 + 2 = 1800 => 3 = 1350 => 1 = 3 = 1350 b) Tính 2, 4: -Vì 2 đối đỉnh 4; 4 đối đỉnh 2 => 2 = 450; 4 = 2 = 450 c) Bốn cặp góc đồng vị và số đo: 2 = 2 = 450; 1 = 1 = 1350; 3 = 3 = 1350; 4 = 4 = 450 II) Tính chất: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: a) Hai góc so le trong còn lại bằng nhau. b) Hai góc đồng vị bằng nhau. Hoạt động 3: Củng cố (12 phút) Bài 21 SGK/89: a) và góc là một cặp góc sole trong. b) góc và góc là một cặp góc đồng vị. c) góc và góc là một cặp góc đồng vị. d) góc và góc là một cặp góc sole trong. GV cho HS xem hình và đứng tại chỗ đọc. Bài 17 SBT/76: Vẽ lại hình và điền số đo vào các góc còn lại. GV gọi HS điền và giải thích. Bài 17 SBT/76: D . Hướng dẫn về nhà: (2phút) - Học bài, làm bài 22 SGK; 18, 19, 20 SBT/76, 77 Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tuần 3 Ngày soạn :29/08/09 Tiết 6 Ngày dạy : 04/09/09 §4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được : Kiến thức : - Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song (lớp 6) - Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng a, b sao cho có một cặp góc sole trong bằng nhau thì a//b”. Kĩ năng : - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. Thái độ : - Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học - Biết thể hiện cách vẽ hình sao cho đẹp và chính xác II.Chuẩn bị : -Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng và đo góc , phấn màu , giáo án -Học sinh : Chẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo, chủ động của HS. -Đàm thoại, hỏi đáp, hoạt động nhóm. IV: Tiến trình dạy học: A . Ổn định tổ chức : (ktss) (1phút) 7A3: B . Kiểm tra bài cũ : (5phút) HS1: 1) Sữa bài 20 a, b, c SBT/77 HS2: 1) Sữa bài 22 SGK/89 2) (Cả hai HS): Nêu tính chất về các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. C . Bài mới : 37phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. GV cho HS nhắc lại kiến thức hai đường thẳng song song ở lớp 6. GV cho HS quan sát hình vẽ của hai bạn ở phần kiểm tra bài cũ. Có hai đường thẳng nào song song với nhau không? Vậy: Ta có c cắt a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng như thế nào với nhau? => Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Củng cố: Xem hình 17, các đường thẳng nào song song với nhau. -GV: muốn chứng minh hai đường thẳng song song với nhau ta phải làm gì? HS nhắc lại HS: Bài 20: a//b Bài 22: a//b HS: hai đường thẳng a và b song song với nhau. HS: a//b m//n HS: Ta chứng minh cặp góc sole trong hoặc đồng vị bằng nhau. I) Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng // : Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng song song. ?2 Cho đường thẳng a và điểm A nằm ngoài đường thẳng a. Hãy vẽ đường thẳng b đi qua A và song song với a. GV cho HS hoạt động nhóm và trình bày cách vẽ. HS: trình bày. C1: Vẽ hai góc sole trong bằng nhau. C2: Vẽ hai góc đồng vị bằng nhau. Xem SGK/91 II) Vẽ hai đường thẳng //: Hoạt động 3: Củng cố. Bài 25 SGK/91: Cho A và B. Hãy vẽ một đường thẳng đi qua A và đường thẳng b đia qua B: b//a. GV gọi HS nêu cách vẽ sau đó lên bảng thực hiện. GV: Lấy C Î a, D Î b. giới thiệu hai đoạn thẳng song song và giới thiệu hai tia song song. => Nếu hai đường thẳng song song thì mỗi đoạn thẳng (mỗi tia) của đường thẳng này song song mỗi đoạn thẳng (mỗi tia) của đường thẳng kia. Bài 24 SGK/91: a) Hai đường thẳng a, b song song với nhau được kí hiệu là a//b. b) Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau thì a song song với b. GV gọi HS đứng tại chỗ phát biểu (nhiều HS nhắc lại) -Vẽ đường thẳng a. -Vẽ đ thẳng AB: = 600 (= 300; = 450) -Vẽ b đi qua B: = -Vẽ đường thẳng a. -Vẽ đ/ thẳng AB: = 600 (= 300; = 450) -Vẽ b đi qua B: = D . Hướng dẫn về nhà: (2phút) - Học bài, làm 21 -> 26 SBT/77,78. -Chuẩn bị bài luyện tập. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tuần 4 Ngày soạn : 05/09/09 Tiết 7 Ngày dạy :09/09/09 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được : Kiến thức : - HS được khắc sâu kiến thức về hai đường thẳng song song, dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng vẽ hai đường thẳng song song, dần dần làm quen cách chứng minh hai đường thẳng song song. Thái độ : - Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học - Biết thể hiện cách vẽ hình sao cho đẹp và chính xác II.Chuẩn bị : -Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng và đo góc , phấn màu , giáo án -Học sinh : Chẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đồ dùng học tập III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo, chủ động của HS. - Đàm thoại, hỏi đáp, hoạt động nhóm. IV: Tiến trình dạy học: A . Ổn định tổ chức : (ktss) (1phút) 7A3: B . Kiểm tra bài cũ : (15phút) Đề bài : 1) Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.(2 đ) 2) Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng a . Vẽ đường thẳng b đi qua điểm A và song song với đường thẳng a 3) Hãy chỉ ra các cặp góc đồng vị , các cặp góc so le trong ở hình dưới đây Đáp án : 1) Nế đường thẳng c cắt hai đường thẳng a,b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau(hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau ) thì a và b song song với nhau 2) Vẽ hình theo cách diễn đạt : 3) Các cặp góc so le trong là : N3 và M4 ; N4 và M1 Các cặp góc đồng vị là : N1 và M4 ; N3 và M2 ; N2 và M1 ; N4 và M3 ; C . Bài mới : (27phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Bài 27 SGK/91: GV gọi HS đọc đề. -Vẽ AD thỏa mấy điều kiện. -Ta vẽ điều kiện nào trước? -GV gọi HS lần lượt lên bảng vẽ hình. -Làm sao vẽ được AD//BC? -Làm sao vẽ AD = BC? -Có mấy trường hợp xảy ra? Cho tam giác ABC. Hãy vẽ một đoạn thẳng AD sao cho AD = BC và đường thẳng AD song song với đường thẳng BC. Thỏa hai điều kiện: AD = BC và AD//BC Bài 27 SGK/91: BÀI 29 SKG/92: Cho góc nhọn xOy và điểm O’. Hãy vẽ một góc nhọn x’Oy’ có O’x’//Ox và O’y’//Oy. Hãy đo xem hai góc và có bằng nhau không? -GV gọi HS đọc đề. -Đề bài cho gì và hỏi gì? -GV gọi một HS lên vẽ. -Góc như thế nào là góc nhọn? -Nêu cách vẽ O’x’. -Nêu cách vẽ O’y’. -GV gọi HS đo số đo và. So saùnh. -Cho nhoïn vaø ñieåm O’. Veõ : O’x’//Ox; O’y’//Oy. -Goùc <900. -> Hai goùc nhoïn coù caïnh töông öùng song song thì baèng nhau. -GV phaùt trieån ñoái vôùi tröôøng hôïp laø goùc tuø. -> Hai goùc coù caïnh töông öùng song song moät nhoïn, moät tuø thì baèng nhau. Bài 26 SBT/78: Vẽ hai đường thẳng a, b sao cho a//b. Lấy điểm M nằm ngoài đường thẳng a, b. vẽ đường thẳng c đi qua M và c^a, c^b. -GV gọi HS nhắc lại cách vẽ hai đường thẳng song song; nhắc lại khái niệm hai đường thẳng vuông góc và cách vẽ hai đường thẳng vuông góc - Từng HS lên bảng thực hiện. - HS nhắc lại Bài 26 SBT/78: D . Hướng dẫn về nhà: (2phút) - Xem lại các bài tập đã làm, ôn lại lí thuyết. -Chuẩn bị bài: “Tiên đề Ơ-Clit về đường thẳng song song”. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tuần 4 Ngày soạn : 15/09/2010 Tiết 8 Ngày dạy : 17/09/2010 §5. TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được : Kiến thức : - Hiểu nội dung tiên đề Ơ-Clit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (M Ï a) sao cho b//a. - Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơ-Clit mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc sole trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau. Kĩ năng : -Kĩ năng: Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến. Cho biết số đo của một góc, biết cách tính số đo góc còn lại. Thái độ : - Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học - Biết thể hiện cách vẽ hình sao cho đẹp và chính xác II.Chuẩn bị : -Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng và đo góc , phấn màu , giáo án -Học sinh : Chẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính tích cực của HS. - Đàm thoại, hoạt động nhóm. IV: Tiến trình dạy học: A . Ổn định tổ chức : (ktss) (1phút) 7A1: 7A2: 7A3: 7A4: B . Kiểm tra bài cũ : (phút) C . Bài mới : (42 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Tiên đề Ơ-Clit (8 phút) GV gọi HS vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a. -Các em vẽ được mấy đường thẳng b? ->Tiên đề. -GV cho HS nhắc lại và ghi bài. -Chỉ một đường thẳng. I) Tiên đề Ơ-Clit: Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó. Hoạt động 2: Tính chất của hai đường thẳng song song (18 phút) GV cho HS hoạt động nhóm làm ?2 trong 7 phút. GV gọi đại diện nhóm trả lời. Cho điểm nhóm nào xuất sắc nhất. -GV cho HS nhận xét thêm hai góc trong cùng phía. -> Nội dung của tính chất. GV tập cho HS làm quen cách ghi định lí bằng giả thuyết, kết luận. Nhận xét: Hai góc sole trong, hai góc đồng vị bằng nhau. -Hai góc trong cùng phía bù nhau. II) Tính chất của hai đường thẳng song song: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: a) Hai góc sole trong bằng nhau. b) Hai góc đồng vị bằng nhau. c) Hai góc trong cùng phía bù nhau. GT a//b, c cắt a tại A, cắt b tại B. KL 4 = 2; 3 = 1; 4 = 4; 3 = 3; 2 = 2; 1 = 1; 4 + 1 = 1800; 3 + 2 = 1800 Hoạt động 3: Củng cố (16 phút) Bài 32 SGK/94: Bài 33 SGK/94: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: a) Hai góc sole trong bằng nhau. b) Hai góc đồng vị bằng nhau. c) Hai góc trong cùng phía bù nhau. Bài 34 SGK/94: Cho học sinh đọc đề bài GV gọi HS nhắc lại lí thuyết và nêu cách làm, HS khác lên bảng trình bày. Bài 32 SGK/94: -> Củng cố tiên đề Ơ-Clit. GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời. Bài 33 SGK/94: Bài 34 SGK/94: Cho a//b và 4 = 370 a) Tính 1. b) So sánh 1 và 4. c) Tính 2. Câu a, b đúng. Câu c, d sai. a) Ta có 1 = 4 = 370 (cặp góc sole trong do a//b) b) 1 = 4 (cặp góc đồng vị do a//b) c) 1 + 4 = 1800 (cặp góc trong cùng phía do a//b) => 2 = 1800 – 370 = 1430 D . Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Học bài, hoàn tất các bài vào tập BT, làm 28, 30 SBT/79. -Chuẩn bị bài luyện tập. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tuần 5 Ngày soạn : 10/09/09 Tiết 9 Ngày dạy : 16/09/09 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được : Kiến thức : - HS được khắc sâu các kiến thức về hai đường thẳng song song, tiên đề Ơ-Clit. Kĩ năng : - Có kĩ năng phát biểu định lí dưới dạng GT, KL. - Có kĩ năng áp dụng định lí vào bài toán cụ thể . - Hình thành tốt kĩ năng chứng minh hình học từ bước đầu Thái độ : - Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học - Biết thể hiện cách vẽ hình sao cho đẹp và chính xác có ý thức hình thành phương pháp làm bài tập toán hình theo kiểu chứng minh II.Chuẩn bị : - Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng và đo góc , phấn màu , giáo án - Học sinh : Chẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của học sinh. - Đàm thoại, hỏi đáp. IV: Tiến trình dạy học: A . Ổn định tổ chức : (ktss) (1phút) 7A3: B . Kiểm tra bài cũ : (7phút) HS1: 1) Phát biểu tiên đề Ơ-Clit. 2) Làm bài 35 SGK/94. HS2: 1) Nêu tính chất của hai đường thẳng song song. 2) Làm bài 36 SGK/94. C . Bài mới : 35phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập Bài 37 SGK/95: Cho a//b. Hãy nêu các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và CDE. GV gọi một HS lên bảng vẽ lại hình. Các HS khác nhắc lại tính chất của hai đường thẳng //. Các HS khác lần lượt lên bảng viết các cặp góc bằng nhau. Bài 38 SGK/95: GV treo bảng phụ bài 38. Tiếp tục gọi HS nhắc lại tính chất Bài 38 SGK/95: Biết d//d’ thì suy ra: Các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và CDE: Vì a//b nên: = (sole trong) = (sole trong) = (đối đỉnh) của hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. => Khắc sâu cách chứng minh hai đường thẳng song song. a) 1 = 3 và b) 1 = 1 và c) 1 + 2 = 1800 Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: a) Hai góc sole trong bằng nhau. b) Hai góc đồng vị bằng nhau. c) Hai góc trong cùng phía bù nhau. Biết: a) 4 = 2 hoặc b) 2 = 2 hoặc c) 1 + 2 = 1800 thì suy ra d//d’. Neáu moät ñöôøng thaúng caét hai ñöôøng thaúng maø: a) Hai goùc sole trong baèng nhau. Hoaëc b) Hai goùc ñoàng vò baèng nhau. Hoaëc c) Hai goùc trong cuøng phía buø nhau. Thì hai ñöôøng thaúng ñoù song song vôùi nhau. Baøi 39 SGK/95: Cho d1//d2 vaø moät goùc tuø taïi A baèng 1500. Tính goùc nhoïn taïo bôûi a vaø d2. GV goïi HS leân veõ laïi hình vaø neâu caùch laøm. Baøi 39 SGK/95: Giaûi: Goùc nhoïn taïo bôûi a vaø d2 laø 1. Ta coù: 1 + 1 = 1800 (hai goùc trong cuøng phía) => 1 = 300 Hoạt động 2: Nâng cao Cho tam giác ABC. Kẻ tia phân giác AD của góc A (D Î BC). Từ điểm M Î DC, ta kẻ đường thẳng song song với AD. Đường thẳng này cắt cạnh AC tại E và cắt tia đối của AB tại F. a) Chứng minh: = = b) Chứng minh: = GV gọi HS đọc đề, một HS vẽ hình, một HS ghi giả thiết kết luận. Các HS khác nhắc lại cách vẽ các yếu tố có trong bài. a) Chứng minh: = Vì EF//AD => = (sole trong) mà = (AD: phân giác góc A)=> = Chứng minh: =: Vì = (đồng vị vì AD//EF) Mà = (chứng minh trên)=> = b) Chứng minh: =: Vì = (đối đỉnh) Mà = (chứng minh trên)=> = . D . Hướng dẫn về nhà: (2phút) -Ôn lại lí thuyết, xem lại các bài đã làm. -Chuẩn bị bài 6: “Từ vuông góc đến song song”. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tuần 5 Ngày soạn :15/09/09 Tiết 10 Ngày dạy :21/09/09 §6 .TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được : Kiến thức : - HS được khắc sâu kiến thức về các tính chất của mối quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba , ba đường thẳng song song Kĩ năng : - Biết phát biểu chính xác mệnh đề toán học. - Tập suy luận -> tư duy,biết viết kí hiệu toán ngắn gọn khi đọc đề toán hình học Thái độ : - Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học - Biết thể hiện cách vẽ hình sao cho đẹp và chính xác , vận dụng hình học trong thực tế II. Phương pháp: - Trực quan các hình vẽ và các hình có trong cuộc sống hàng ngày . - Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính tự học của học sinh . - Đàm thoại, hỏi đáp . III: Tiến trình dạy học: A . Ổn định tổ chức : (ktss) (1phút) 7A3: B . Kiểm tra bài cũ : (5 phút) Hãy chỉ ra các cặp góc bằng nhau trong hình sau : C . Bài mới : 37phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song. (12 phút) GV gọi HS vẽ c^a, và b^c sau đó cho HS nhận xét về a và b, giải thích. -> Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì sao? -> Tính chất 1. -GV giới thiệu tính chất 2. -GV hướng dẫn HS ghi GT và KL. Nếu có hai điều kiện c^a và b^c thì chúng song song với nhau (a//b) I) Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song: 1. Tính chất 1: SGK/96 2. Tính chất 2: SGK/96 Tóm lại : GT a^c KL a) nếu b^c => a//b b) néu a//b => b^c Hoạt động 2: Ba đường thẳng song song. (15 phút) GV cho HS hoạt động nhóm làm ?2 trong 7 phút: Cho d’//d và d’’//d. a) Dự đoán xem d’ và d’’ có song song với nhau không? b) vẽ a ^ d rồi trả lời: a^d’

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7__ca_nam_.doc
Giáo án liên quan