I/ Mục tiêu
1. Kiến thức: HS phát biểu được quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ.
2. Kĩ năng: Nhân chia hai số hữu tỉ nhanh và đúng.
3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi tính toán và trình bày lời giải.
II/ Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ ví dụ, tính chất của phép nhân trong Q.
- HS: Ôn lại quy tắc nhân, chia hai phân số, tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
III/ Phương pháp dạy học
- Dạy học tích cực, trực quan
IV/ Tổ chức giờ học
1. Ổn định tổ chức:
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1256 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 3: Nhân, chia số hữu tỉ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 3. nhân, chia số hữu tỉ
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức: HS phát biểu được quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ.
2. Kĩ năng: Nhân chia hai số hữu tỉ nhanh và đúng.
3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi tính toán và trình bày lời giải.
II/ Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ ví dụ, tính chất của phép nhân trong Q.
- HS: Ôn lại quy tắc nhân, chia hai phân số, tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
III/ Phương pháp dạy học
- Dạy học tích cực, trực quan
IV/ Tổ chức giờ học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ. (Thời gian 10 phút)
? Viết công thức tổng quát của phép nhân, chia hai số hữu tỉ
áp dụng: Tính
? Phát biểu quy tắc chuyển vế
- áp dụng: Tìm x, biết
HS Trả lời
Vậy x =
- GV đánh giá, nhận xét và cho điểm.
- HS cùng giải và nhận xét
3. Các hoạt động dạy học
3.1 Hoạt động 1: Nhân hai số hữu tỉ( 8 phút)
a) Mục tiêu: HS viết được công thức TQ phép nhân hai số hữu tỉ
b) Đồ dùng: Bảng phụ ví dụ
c) Tiến hành:
- Mọi số hữu tỉ đều viết dưới dạng phân số với a, b Z, b0
? Tương tự như cộng, trừ hai số hữu tỉ để nhân hai số hữu tỉ ta làm như thế nào
? Nêu quy tắc nhân hai phân số
? Vậy với x Q, y Q ta tính x .y như thế nào
với x = , y =
- Yêu cầu HS tự nghiên cứu ví dụ trong SGK hoặc bảng phụ và nêu lại cách làm
- Gọi HS trình bày
- GV nhấn mạnh lại các bước làm
? Phép nhân phân số có tính chất gì
- GV khẳng định phép nhân hai số hữu tỉ cũng có các tính chất như vậy
- Treo bảng phụ có ghi t/c của phép nhân số hữu tỉ
- Có thể viết chúng dưới dạng ps rồi áp dụng quy tắc nhân hai phân số
- Phát biểu quy tắc
- HS trả lời
- Cá nhân nghiên cứu VD và nêu lại cách làm
- HS trình bày
- HS ghi nhớ
- 1 HS trả lời
- HS ghi vào vở
1. Nhân hai số hữu tỉ
a) QT:
x=
b)VD: Tính
* Tính chất của phép nhân số hữu tỉ
Với x, y, z Q
x.y = y.x
(x.y).z = x. (y.z)
x.1=1.x=x
x. ()
3.2 Hoạt động 2: Chia hai số hữu tỉ( 15 phút)
a) Mục tiêu: HS phát biểu được quy tắc chia hai số hữu tỉ.
b) Đồ dùng: Bảng phụ ví dụ
c) Tiến hành
? Muốn chia hai phân số ta làm như thế nào
? Với x = , y = (), áp dụng quy tắc chia phân số, hãy viết công thức chia x cho y
- GV treo bảng phụ VD, yêu cầu HS nghiên cứu và nêu cách làm
- Gọi HS nêu lại cách làm
- GV nhấn mạnh lại các bước làm
- Yêu cầu HS làm ?
? Tương tự như VD trên, thực hiện phép tính như thế nào
- Gọi HS lên bảng làm
- GV nhận xét, sửa sai
- GV giới thiệu chú ý
- Yêu cầu HS tự nghiên cứu VD trong SGK
? Lấy 1 VD về tỉ số cỉa hai số hửu tỉ
- HS phát biểu quy tắc
- 1 Hs lên bảng viết
- Cá nhân nghiên cứu và nêu cách làm
- HS trả lời
- HS ghi nhớ
- HS Làm ?
+ Chuyển số hữu tỉ thành phân số
+ Nhân, chia hai phân số
2 HS lên bảng làm
- HS ghi bài
- HS ghi nhớ
- HS tự nghiên cứu VD
- HS lấy VD
2. Chia hai số hữu tỉ
a) TQ
Với x = , y = ()
b) Ví dụ
?
* Chú ý ( SGK – 11)
Với x, y ()
Tỉ số của x và y là hoặc x:y
3.3 Hoạt động 3: Luyện tập ( 10 phút)
a) Mục tiêu: HS vận dụng công thức nhân, chia hai số hữu tỉ vào giải bài tập
b) Tiến hành
- Yêu cầu HS làm bài 11
? Phần a tính như thế nào
? Thực hiện phép tính phần d như thế nào
- Gọi 1 HS làm phần a, phần b gọi HS trình bày
- GV nhận xét sửa sai, kết luận
- HS làm bài 11
- áp dụng quy tắc nhân 2 phân số
- Viết 6 dưới dạng phân số, thực hiện phép chia
- 1 HS lên bảng làm
- HS ghi bài
3. Luyện tập
Bài 11 ( SGK – 12)
4. Hướng dẫn về nhà (2 Phút)
- Học thuộc quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ
- Làm BT: 11b, c; 12;14 ( SGK – 12)
Hướng dẫn: Bài11c,d
+ Chuyến số hữu tỉ thành phân số
+ Nhân hai phân số
- Xem lại cách cộng, trừ , nhân, chia hai số thập phân
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 4. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS nêu khái niệm giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ; các phép toán nhân chia số thập phân.
2. Kỹ năng: - Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
- Cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, phân số một cách thành thạo.
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý.
II/ Đồ dùng- chuẩn bị.
- GV: Bảng phụ giải thích cách cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân thông qua phân số.
- HS: + Ôn tập về giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
+ Ôn lại qui tắc cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân dưới dạng phân số và ngược lại.
III/ Phương pháp dạy học
- Dạy học tích cực, trực quan
IV/ Tổ chức giờ học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5phút )
- Mục tiêu: Kiểm tra HS về cách vẽ, biểu diễn các số hữu tỉ ở trên trục số
- Tiến hành:
? Vẽ trục số, biểu diễn trên trục số các số hữu tỉ: 3,5; -
- GV nhận xét và cho điểm
- HS trả lời
3. Các hoạt động dạy học:
3.1 Họat động 1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ ( 6phút )
a) Mục tiêu: HS nhận biết được giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ x
b) Đồ dùng: Bảng phụ ?1
c) Tiến hành
? Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì
? Tìm:
? Tìm x biết:
? Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x là gì
? Tìm:
- Yêu cầu HS làm
- Gọi 1 HS lên bảng làm
- Yêu cầu HS làm phần b (SGK - 13)
- GV đưa ra công thức xác định giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ
? Tìm:
- GV đưa ra nhân xét
- Yêu cầu HS làm
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- GV nhận xét và chốt lại
- Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số
+
+
- Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0 trên trục số
- HS làm
- 1 HS lên bảng làm
- HS làm phần b
- HS ghi vào vở
- HS lắng nghe
- HS làm
- 2 HS lên bảng làm
- HS lắng nghe
1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
* Định nghĩa (SGK - 13)
- Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x kí hiệu:
a)
* Công thức:
* Nhận xét: (SGK - 14)
3.2 Hoạt động2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân ( 7phút )
a) Mục tiêu: HS cộng, trừ, nhân, chia được hai số thập phân
b) Đồ dùng: Bảng phụ ví dụ
c) Tiến hành:
- GV đưa ra ví dụ
? Muốn thực hiện phép tính trên làm thế nào
- Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ thực hiện
? Ngoài cách làm trên ta có cách nào khác không
- Trong khi cộng hai số hữu tỉ ta áp dụng qui tắc tương tự như đối với số nguyên
- GV đưa lên bảng phụ: Viết các số thập phân dưới dạng phân số rồi thực hiện phần b và c
? Tương tự như phần a có cách nào làm nhanh hơn không
- GV đưa ra qui tắc chia hai số thập phân
- Yêu cầu HS áp dụng vào làm bài tập phân d
- Yêu cầu HS làm
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- GV đánh giá nhận xét và bổ sung
- Viết các số thập phân dưới dạng phân số rồi thực hiện phép cộng hai phân số
- 1 HS đứng tại chỗ thực hiện
- HS đưa ra cách làm
- HS lắng nghe
- HS quan sát
- 2 HS lên bảng làm
- HS lắng nghe
- HS áp dụng qui tắc vào làm
- HS làm
- 2 HS lên bảng làm va cùng nhận xét.
2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
* Ví dụ:
C1:
a) (-1,13) + (-0,264)
C2:
a) (-1,13) + (-0,264)
= -(1,13+0,264) = -1,394
b) 0,245 - 2,134
= 0,245 + (-2,134)
= -(2,134 - 0,245) = -1,889
c) (-5,2) . 3,14
=-(5,2 . 3,14) = -16,328
* Quy tắc: ( SGK - 14)
d) (-0,408) : (-0,34)
= +(0,408:0,34) = 1,2
(-0,408) : 0,34
= -(0,408 : 0,34) = -1,2
Tính
a) -3,116 + 0,263
=- (3,116 - 0,263) = -2,853
b) (-3,7) . (-2,16)
= +(3,7 . 2,16) = 7,992
3.3 Hoạt động 3: Luyện tập ( 15phút )
a) Mục tiêu: HS vận dụng công thức giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, cộng, trừ, nhân, chia số thập phân vào giải bài bài tập
b) Tiến hành:
- Yêu cầu HS làm bài 17
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời ý 1
- Gọi 2 HS lên bảng làm ý 2
? Nêu cách giải bài 2b
- GV nhận xét và chốt lại
- Yêu cầu HS làm phân b, d bài 18
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- GV nhận xét và sửa sai nếu có
- HS đứng tại chỗ trả lời
a, c Đúng; b Sai
- 2 HS lên bảng làm ý 2
+ Sử dụng định nghĩa GTTĐ
- HS lắng nghe
- HS làm phân b, d bài 18
- 2 HS lên bảng làm
- Lắng nghe và ghi vở
3. Luyện tập
Bài 17 (SGK - 15)
1.
+ a, c: Đúng; b: Sai
2.
Bài 18 (SGK - 15)
b) -2,05 + 1,73
= -(2,05 - 1,73) = - 0,32
d) (-9,18) : (4,25)
= -(9,18 : 4,25) = -2.16
4. Hướng dẫn về nhà ( 2phút )
- Học thuộc định nghĩa và công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ, so sánh hai số hữu tỉ
- Làm bài 21, 22, 24;26 (SGK - 15; 16);
Hướng dẫn: bài 26: Thực hiện như mẫu
File đính kèm:
- Tiet 3 theo chuan KTKN.doc