Giáo án Toán học 7 - Tiết 31 đến tiết 39

1. Mục tiêu

- Ôn tập các kiến thức trọng tâm của 2 chương (trong HKI) qua một số câu hỏi lý thuyết và BT áp dụng.

- Rèn tư duy suy luận và cách trình bày lời giải BT hình.

2. Chuẩn bị

+Giáo viên: Thước thẳng, compa, êke, thước đo góc, bảng phụ.

+Học sinh: Thước thẳng, compa, êke, thước đo góc, bảng nhóm

3. Phương pháp.

Vấn dấp ,hợp tác nhóm nhỏ,

4 . Tiến trình dạy học

4.1 ổn định lớp(1')

sĩ số 7A2-V: 7A4-V:

4.2 Kiểm tra bài cũ

(kết hợp trong giờ )

4.3 Nội dung bài dạy

 

 

doc29 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1253 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 31 đến tiết 39, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 31 / 12/2007 Ngày dạy: 3 /1 /2008 Tiết :31 Ôn tập học kỳ I (tiết 2) 1. Mục tiêu - Ôn tập các kiến thức trọng tâm của 2 chương (trong HKI) qua một số câu hỏi lý thuyết và BT áp dụng. - Rèn tư duy suy luận và cách trình bày lời giải BT hình. 2. Chuẩn bị +Giáo viên: Thước thẳng, compa, êke, thước đo góc, bảng phụ. +Học sinh: Thước thẳng, compa, êke, thước đo góc, bảng nhóm 3. Phương pháp. Vấn dấp ,hợp tác nhóm nhỏ, 4 . Tiến trình dạy học 4.1 ổn định lớp(1') sĩ số 7A2-V: 7A4-V: 4.2 Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong giờ ) 4.3 Nội dung bài dạy Giáo viên Học sinh Ghi bảng Kiểm tra lý thuyết (7’) nêu câu hỏi kiểm tra: 1) Phát biểu các dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng ờờ? 2) Phát biểu ĐL tổng 3 góc của D? ĐL góc ngoài tam giác. 3) Phát biểu 3 TH bằng nhau của 2D? Nêu dấu hiệu nhận biết 2 đt ờờ. ĐL tổng 3 góc trong D. ĐL góc ngoài tam giác. TH c.c.c TH c.g.c TH g.c.g Ôn tập bài tập về tính góc (15’) Cho HS làm bài 11 (SBT) Cho DABC Tia phân giác của  cắt BC tại D. Kẻ AH ^ BC (H ẻ BC) a) Tính B ÂC b) Tính H  D c) Tính AH gợi ý câu b: - Để tính HÂD cần phải biết số đo các góc nào khác? Gọi HS tính số đo các góc Â1 và BÂD ( Â3) cho cả lớp NX, sửa chữa. cách làm khác? đọc đề bài. Cả lớp chuẩn bị. vẽ hình. nêu GT-KL. CM câu a. Cả lớp NX, sửa chữa. Tính số đo các góc Â1 và Â3 Hoặc Â1 và B ÂD Tính Â1 Tính B ÂD Tính H D câu c. cách 2 (câu c) AH =Â3 + = 40o + 30o = 70o (góc ngoài tam giác) Bài 11 (SBT-99) (B15 HDOT) Giải A a) AD ĐL tổng ba góc trong DABC: B C = 180o - ( + ) = 180o - (70o + 30o) D A3 b) Trong tam giác vuông ABH có: A = 90o - = 90o - 70o = 20o Vì AD là tia phân giác B C A A A3 nên: = B D = B C A3 A A3 = 80o = 40o ị = B D - = 40o - 20o = 20o D A2 b) Trong tam giác vuông ADH có: A H = 90o - = 90o - 20o = 70o - Làm bài 16 (hướng dẫn ôn tập). (18’) Cho DABC có AB=AC. M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM = MD. a) CM: DABM=DDCM b) CM: AB ờờDC c) CM: AM ^ BC d) Tìm điều kiện của DABC để AC = 30o cho lớp hoạt động nhóm câu a. chọn 2 nhóm có 2 cách làm khác nhau trình bày. Nếu các nhóm đều làm cùng 1 cách, hỏi và hướng dẫn cách 2. gợi ý câu c: muốn AM ^ BC phải có điều gì? hướng dẫn theo sơ đồ: A C = 30o ò DÂB = 30o ò B C = 60o đọc đề. Cả lớp chuẩn bị. vẽ hình. nêu GT-KL. Lớp chia thành 8 nhóm làm câu a (2 phút). Đại diện 2 nhóm trình bày. Các nhóm khác NX, bổ sung. câu b. AC = AC = 90o ò DAMB = DAMC lên bảng trình bày. Cả lớp NX, bổ sung. Bài 16 (HDOT) CM: a) C1: DABM = DDCM (c.c.c) C2: DABM = DDCM (c.g.c) b) Vì DABM = DDCM (cm a) nên: AM = DM (2 góc tương ứng) Mà: AM và DM là 2 góc so le trong ị AB ờờDC c) DAMB = DAMC (c.c.c) ị A B = A C (2 góc tương ứng) Mà: AB + AC = 180o (2 góc kề bù) ị A B=AC=180o:2 = 90o ị AM ^ BC d) Vì DABM = DDCM (cm a) ị DÂB = AC = 30o Mà: DABM = DACM (cm c) ị DÂB = DÂC = 30o ị BÂC = DÂB + DÂC = 30o + 30o = 60o Vậy để A C = 30o thì DABC có: AB = AC và B C = 60o 4.4-củng cố(2') Chốt lại kiến thức 4.5: Hướng dẫn về nhà(2') Ôn tập kỹ lý thuyết, làm lại các BT (SGK-SBT) 5. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn :2 /1 / 2008 Ngày giảng:5/1/2008 Tiết32 Trả bài thi học kỳ i 1. Mục tiêu -Chữa bài thi học kì I phần hình học -Rút kinh nghiệm phần kiến thức sai sót cho học sinh ,kỹ năng trình báy ,lập luận tronh bài giải -Rèn luyện kỹ năng tổng hợp kiến thức lựa chọn kiến thức vận dụng để giải cho tưng bài cụ thể 2. Chuẩn bị Đề thi, đáp án, biểu điểm, thước thẳng 3.Phương pháp Vấn đáp, quan sát 4.Tiến trình 4.1.ổn định lớp (1') 4.2.Kiểm tra bài cũ 4.3.Nội dung (27') I-Trắc nghiệm 5-B 6-C II-Tự luận x B t M I A C y GT xÂy, BẻAx, CẻAy AB = AC, E ẻAt At là tia phân giác xÂy CE ầAB tại M MK^ At tại K KL Chứng minh a. DABE = DACE b.MK // BC Chứng minh a. Xét DABE và DACE có : AB = AC (GT) Â1 = Â2 (tia At là tia phân giác của xÂy) AE cạnh chung ịDABE = DACE (cgc) b. Gọi I là giao điểm của BC và At Chứng minh tương tự phần a ta có DABI = DACI ị1 =2 (hai góc tương ứng) mà 1 +2 = 1800 (hai góc kề bù) ị1 =2 = 1800/2 = 900 ị BC ^ At tại I mà MK ^ At (GT) ị MK // BC (cùng vuông góc với At) Biểu điểm (1đ) 0,5đ 0,5đ (3đ) 0,5đ 1đ 1,5đ 4.4.Củng cố (10') Nhắc nhở HS những sai sót Nhắc lại những kiến thức có liên quan 4.5.Hướng dẫn về nhà (2') Ôn lại các kiến thức những trường hợp bằng nhau của hai tam giác Giờ sau luyện tập 5.Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết33: Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác A. Mục tiêu -Củng cố kiến thức về 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác( c.c.c ; c.g.c ;g.c.g ) -Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau -Biết vận dụng việc chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra các góc bằng nhau các cạnh bằng nhau… B.Chuẩn bị GV : bài soạn , bảng phụ thước thẳng HS: Kiển thức về hai tam giác bằng nhau theo các truờng hợp , thước ê ke C.phương pháp -Kết hợp hoạt động nhóm và hoạt động cá nhân dưới sự hướng dẫn của Gv - Vấn đáp, gợi mở,suy luận D. Tiến trình dạy học I.ổn định lớp(1') sĩ số 7A II. Kiểm tra bài cũ(5’) -Kể tên các trường hợp bằng nhau cua hai tam giác? Trong từng trường hợp đó có gì cần lưu ý ? Tl: có 3 trường hợp : c.c.c ; c.g.c ;g.c.g Với trường hợp 2 chú ý góc phải xen giưã ahi cạnh , trường hợp 3 chú ý cạnh phải kề với hai góc III. Nội dung bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Luyện tập (35’) -Làm bài toán 1( bảng phụ ) “Cho góc xÔylấy hai điểm A và B trên Ox và Oysao cho: OA=OB Từ A và B dựng các tia AC và BD (cOy ,DO x )sao cho OÂC=OD. chứng minh CA =BD” -Vẽ hình ,ghi giả thiết kết luận của bài toán? -Để chứng minh hai đoạn thẳng AC và BD ta phải chứng minh điều gì ? -Hai tam giác AOC và BOD có những yếu tố nào bằng nhau? -Ta có thể chứng minh chúng bằng nhau theo trường hợp nào ? -Trình bày lời giải theo sơ đồ trên? chốt lại; Để chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp g.c.g ta cần chỉ ra mấy yếu tố Và cần lưu ý gì? thực hiện ghi GT và KL (g.c.g) OA=OB,Ô chung OÂC =OD Bài 1: Xét có: OA=OB (gt) Ô chung OÂC =OD (gt) =>(g.c.g) =>AC=BD( Hai cạnh tương ứng) -Thực hiện bài toán 2 ? “Cho tam giác ABC có . Tia phân giác của goca cắt BC tại D . Chứng minh rằng a. b.AB=AD” -Ghi giả thiết kết luận của bài toán ? -Để chứng minh ta phải chỉ ra điều gì ? -Chứng minh AB=AC ? ghi giả thiết và kết luận ,ADchung , (gt) 1800-=1800- (gt) (gt) Bài toán 2: Chứng minh ; Trong tam giác ABD có : ( đl Đl tổng 3 góc trong tam giác) => Trong tam giác AD Ccó : ( đl Đl tổng 3 góc trong tam giác) => Mà => Xét có (cmt) AD chung (gt) =>(g.c.g) b. => AD=AC ( hai cạnh tương ứng ) IV.Củng cố (2') -các trường hợp bằng nhau của hai tam giác ? 4.5,Hướng dẫn về nhà(2') Học và làm bài tập 34 (102), 54(104)- SBT E. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 34 Luyện tập A.Mục tiêu -Củng cố kiến thức về 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác( c.c.c ; c.g.c ;g.c.g ) -Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau -Biết vận dụng việc chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra các góc bằng nhau các cạnh bằng nhau… B. Chuẩn bị GV : bài soạn , bảng phụ thước thẳng HS: Kiển thức về hai tam giác bằng nhau theo các truờng hợp , thước ê ke C.phương pháp -Kết hợp hoạt động nhóm và hoạt động cá nhân dưới sự hướng dẫn của Gv D.Tiến trình dạy học I. ổn định lớp(1') sĩ số 7A II. Kiểm tra bài cũ(10)’ -Làm bài 34 (102) SBT TL: III.Nội dung bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Luyện tập (30’) Làm bài toán 1? “ Cho góc xÔy ,Ot là phân giác kẻ d vuông góc với Ot cắt Ox tại A , Oy tại B .Chứng minh : a.OA=OB b.Trên Ot lấy C ,chứng minh CA=CB và OÂC=OC” -Để chứng minh OA=OB ta phải chứng minh điều gì? -Hai tam giác AOH và BHO có gì đặc biệt? -Nêu phương pháp chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau? -Để chứng minh AC =BC ta phải chứng minh diều gì? -Nêu cách chứng minh hai tam giác AOCvà tam giác BOC bằng nhau? ghi gt , kl và vẽ hình bài toán: OA=OB AOH=BHO ,OH chung,Ô1=Ô2(gt) AC=BC AOC=BOC OC chung, OA=OB(cmt), Ô1=Ô2 (gt) Bài 1: Chứng minh: a. Xét hai tam giác AOH vàBHO có: OH chung, Ô1=Ô2(gt) =>AOH=BHO (góc nhọn cạnh góc vuông ) =>OA=OB ( hai cạnh tương ứng) b.Xét AOCvàBOC OC chung, OA=OB(cmt), Ô1=Ô (gt) =>AOC=BOC (c.g.c) =>AC=BD(hai cạnh t. ứng ) => OÂC=OC( hai góc t.ứng) Làm bài toán 2? “Cho tam giác ABC (Â=900) kẻ AH BC =H. Từ B kẻ đường thẳng vuông góc với BC tại ,trên đường thẳng đó lấy D ( không cùng nửa mặt phẳng bờ là BC với điểm A) sao cho HA=BD So sánh hai tam giác AHB và DBH B. Chứng minh AB//DH BÂH=300 Tính ACB” -Vẽ hình ghi GT, Kl của bài toán ? -Nhận xét gì về ? -Chỉ ra các yếu tố bằng nhau của hai tam giác này? -Em kết luận gì về hai tam giác trên ? -Để chứng minh AB//DH em cần chứng minh điều gì? -Nhận xét gì về hai góc BÂH và AB? tiến hành ghi giả thiết kết luậnvà vẽ hình -Là hai tam giác vuông -AH=BD BH chung Chúng bằng nhau theo trường hốpc hai cạnh góc vuông bằng nhau AB//DH H=DB (cmt) Là hai goc cùng phụ với => chúng bằng nhau thực hiện Bài 2: Chứng minh a. Xét có AH=BD(gt) BH chung ( hai cạnh góc vuông) b. => BÂH= AB (hai góc tương ứng) hia góc này ở vị trí so le trong =>AB//DH c. BÂH +AH=90( vuông tại H ) AH+AB=90( vuông tại  ) =>BÂH= AB=30 IV.Củng cố (2') -ứng dụng của việc chứng minh hai tam giác bằng nhau là: chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau ,hai góc bằng nhau,..=> hai đường thẳng song song V.Hướng dẫn về nhà(2') -Xem lại các dạng bài tập đã chữa ,hoàn thiện các bài chứng minh còn lại -Giờ sau chuẩn bị dủ thứoc ,com pa, thước đo góc E.Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: NGày giảng: Tiết35: Tam giác cân A. Mục tiêu Qua bài học sinh cần: Nắm được định nghĩa tam giác cân,tam giác vuông cân tam giác đều, tính chất ba góc rong tam giác cân,vuông cân ,đều Biết vẽ một tam giác cân,tam giác vuông cân,biết chứng minh một tám là tam giác vuông cân ,tam giác đều,để tính số đo ,để chứng minh các góc bằng nhau Rèn kỹ năng vẽ hình tính toán tập dượt chứng minh đơn giản B.Chuẩn bị GV : bài soạn , bảng phụ ,cm pha ,thước đo góc HS: thước thẳng ,com pha ,thước đo góc C. Phương pháp -Trực quan, vấn đáp ,nêu vấn đề giải quyết vấn đề, phương pháp thực hành D. Tiến trình dạy học I. ổn định lớp(1') sĩ số 7A II.Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong giờ ) III.Nội dung bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng treo bảng H11 -Tam giác trên có đặc điểm gì? giới thiệu đó là tam giác cân --Thế nào là tam giác cân? giới thiệu cạnh bên ,cạnh đáy -Làm ?1:Tìm tam giác cân trong hình 1.12, chỉ rõ đỉnh, cạnh bên,cạnh đáy? -Vẽ tam giác cân như thế nào ? nêu cách vẽ Quan sát H11 -Tam gíac có hai cạnh bằng nhau -Là tam giác có hai cạnh bên bằng nhau - đỉnh là A Cạnh bên AC,AB , cạnh đáy BC Tương tự với hai tam giác còn lại theo dõi cách vẽ và thực hành 1.Định nghĩa (10’) sgk) cânAB=AC *)Cách vẽ tam giác cân: -Vẽ BC -(B,r)(C,r) = => Tam giác ABC cân tại A 2.Tính chất (18') vẽ thêm tia phân giác AD vào hình và yêu cầu học sinh làm ?2 -Để chứng minh ta cần chứng minh điều gì? ( cùng học sinh xây dựng sơ đồ phân tích) -Qua bài toàn trên hãy phát biểu thành định lý -Điều ngược lại có đúng không? => Định lý 2 -Để chứng minh một tam giác là tam giác cân ta có mấy cách? -Quan sát hình 114 tam giác trong hình có đặc điểm gì? giới thiệu đó là tam giác vuông cân -Làm ?3: tính số đo các góc còn lại của tam giác vuông cân? -Thế nào là tam giác vuông cân, tam giác vuông cân có tính chất gì? AB=AC,AD chung ,Â1=Â2 (gt) (gt) phát biểu định lý dựa vào bài 44 trả lời Phương pháp cân: +chứng minh tam giác đó có hai cạnh bằng nhau + chứng minh tam giác đó có hai góc bằng nhau Là tam giác cân có một góc vuông =450 a. Định lý 1(sgk) ABC cân tại A => b. Định lý 2(sgk) =>ABC cân tại A *)Tam giác vuông cân -Đ/n: (sgk) -T/c: Hai góc ở đáy bằng nhau (= 450) Bảng phụ H115 -Xác định đỉnh cân của tam giác ABC? ( H115 là tam giác đều ) -Thế nào là tam giác đều? -So sánh các góc của tam giác đều tính số đo của mỗi góc? -Nêu dấu hiệu nhận biết tam giác đều? Cân tại cả ba đỉnh -Là tam giác có ba cạnh bằng nhau ABC :AB=AC => cân tại A=> Chứng minh tương tụ =>Â= => Â= Mà Â+=1800 =>Â==600 3.Tam giác đều(8') (sgk) ABCú=600 IV.Củng cố(7') -Nêu phương pháp chứng minh một tam giác là tam giác là tam giác cân , tam giác đều? -Làm bài 47? trả lời dấu hiệu nhận biết Hoạt động nhóm N1:H116 N2:H117 N3:H118 4. Luyện tập Bài 47 -H116: cân tại A vì AB=AD cân tại A vì AC=AE -H117 cân tại I vì -H117 cân tại M cân tại N đều vì ON=OM=NM V.Hướng dẫn về nhà(2') Học bài và làm bài tập 46,49,50 (127,128) E. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết36: Luyện tập A. Mục tiêu -Củng cố khái niệm về tam giác cân, tam giác đèu, tam giác vuông cân,cách nhận biết các tam giác này -Rèn luyện kỹ năng chứng minh đơn giản,vẽ hình ghi giả thiết kết luận -Giáo dục tính cẩn thận, chính xác B. Chuẩn bị GV : bài soạn , bảng phụ, thước đo góc HS : kiến thức cũ, thước, bảng nhóm C.Phương pháp - Hợp tác nhóm nhỏ ,thực hành , Vấn đáp D. Tiến trình dạy học I. ổn định lớp(1') sĩ số 7A II. Kiểm tra bài cũ(10’) - Làm bài tập 49 ? HS1: 49a HS2: 49b -Lớp Vấn đáp các câu hỏi: + Đ/ n tam giác cân, tính chất tam giác cân? + Đ./n tam giác đều ? phương pháp chứng minh một tam giác là đều ? TL: 49a: Vì tổng 3 góc trong tam giác bằng 1800 Tổng số đo hai góc ở đáy là:180 - 40=140 Mà tam giác đã cho là tam giác cân Số đo hai góc đáylà 140:2 =700 49b:vì tam giác cân nên tổng số đo hai góc ở đáy là: 40. 2=80 số đo góc ở đỉnh là : 180 -80 =1000 III. nội dung bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Luyện tập (30’) -Làm bài tập 51 ? Bài toán cho chúng ta biết gì ,cần phải làm gì ? -Nhận xét gì về hai góc ABD và ACE ? -Chứng minh bằng cách nào ? -Có những loại tam giác đặc biệt nào? -Dự doán dạng của tam giác ABC? -Để chúng minh tam giác IBC cân cần chứng minh điều gì? vẽ hinh ghi gt/ kl AB=AC Âchung AD=AE (gt) (gt) Tam giác cân ,tam giác đều ,tam giác vuông ,vuông cân Là tam giác cân cân tại I , (cmt) ABC cân tại A , Bài 51 Bài làm: Xét có AB=AC (gt) Âchung AD=AE(gt) =>(c.g.c) =>(hai góc tương ứng) b.)Ta có (cmt) ABC cân tại A => (t/c) Do đó =>cân tại I -Làm bài 52? + Bài cho biết gì ,cần chứng minh điều gì? +Dự doán dạng của tam giác ABC? + Nhắc lại các phương pháp để chứng minh một tam giác là tam giác đều? + Để chứng minh tam giác ABC đều em cần chứng minh điều gì? - Nêu phương pháp chứng minh một tm giác là tam giác cân? - Để chứng minh Â=60 em coá thể chứng minh điều gì? ghi gt/klvà vẽ hình Là tam giác đều Các cách chứng minh một tam giác đều: - Có 3 góc bằng nhau -Có 3cạnh bằng nhau -Tam giác cân có một góc bằng 60 ABC đều ABC Â=600 cân tại A Â1=Â2=300 AB=AC AB=AC Â1=300 1800-Ô1-=300 + +OA chung Â1++Ô1=1800 +Ô1=Ô2=600 Ô1=600, (gt) (gt) Bài 52 Chứng minh: Xét có OA chung Ô1=Ô2=600 => (ch-gn) =>AB=AC =>ABC cân tại A (1) Â1=Â2 Xét ABO có Ô1=600,mà Â1++Ô1=1800( t/c tổng các góc trong tam giác) =>Â1=1800-Ô1- =>Â1=300(3) Từ (2) và (3) =>Â1=Â2=300 =>Â=600(4) Từ (1) và (4) => ABC đều 4.4)Củng cố (2') -Phương pháp chứng minh một tam giác là tam giác đều? (Dựa vào các dấu hiệu nhận biết) 4.5) Hướng dẫn về nhà(2') - Làm các bài tập 68,69,70 (sgk) -Chuẩn bị 8 tam giác vuông bằng nhauvà một hình vuông có cạnh bằng tổng hai cạnh của hai tam giác vuông nói trên 5. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 19/1/2008 Ngày dạy:22/1/2008 Tiết :37 Định lý pytago 1, Mục tiêu -Học sinh nắm được đinh lý pytago về mối quan hệ giữa 3 cạnh của tam giác vuông.Nắm được đinh lý pitago đảo -Biết vận dụng định lý pytago để tính độ dài một cạnh tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh kia. Biết vận dụng định lý đảo của định lý pytago để nhận biết 1 tam giác là tam giac vuông. -Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các bài toán thực tế 2.Chuẩn bị GV : bài soạn , bảng phụ, thước êke. Các tam giác và hình vuông bằng bìa Học sinh: các tam giác ,hình vuông bằng bìa theo yêu cầu, thước,e ke 3. Phương pháp -Thực hành, quy nạp, vấn đáp 4. Tiến trình dạy học 4.1, ổn định lớp(1') sĩ số 7A2-V: 7A4-V: 4.2, Kiểm tra bài cũ(7') Thế nào là tam giác vuông? Vẽ một tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng 3 và 4.Đo độ dài cạnh huyền. So sánh AB2+AC2 và BC2 ? - Qua đó em có nhận xét gì ? Qua bài tập trên ta có mối quan hệ giữa cạnh huyền và hai cạnh góc vuông đ Bài mới : Định lý pitago Giới thiệu : Pitago sống trong khoảng từ năm 570 -:- 500 năm trước công nguyên , từ nhỏ ông đã nổi tiếng về trí thông minh khác thường .Ông đã đi nhiều nơi trên thế giới và trở lên uyên bác trong hầu hết các lĩnh vực quan trọng: số học, hình học, thiên văn địa lý, âm nhạc, y học, triết học Một trong những công trình nổi tiếng của ông là hệ thức giữa độ dài các cạnh của một tam giác vuông đó chính là định lý Pitago mà hôm nay chúng ta học Vẽ ABC :AB = 3, AC =4 , đo BC AB2+AC2 =9+16=25 BC2 =25 => AB2+AC2=BC2 4.3 , Nội dung bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng 1) Định lý pytago(24') Đối với tam giác ở hình vẽ (KT bài cũ) ta có Bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông, điều này có đúng với mọi tam giác vuông hay không. -Làm ?2 Yêu cầu đọc ?2 Nhận xét gì về diện tích của môĩ tam giác vuông? Diện tích của hai hình vuông? Y/c hai em lên bảng ghép hình như H121, 122 - Tính diện tích phần không bị che khuất? +Nhận xét gì về diện tích phần hình trắng của hai hình ? - Qua các ví dụ trên em rút ra nhận xét gì về mối quan hẹ giữa các cạnh cua tam giác vuông? Như vậy đẳng thức trên đúng với mọi tam giác vuông đó chính là nội dung của định lý Pitago Phát biểu định lý ? ghi GT-KL của định lý Định lý Pitago giúp ta tính độ dài một cạnh của một tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh . Vận dụng làm ?3 yêu cầu tính cạnh nào ? yêu cầu trao đổi theo nhóm, sau đó đại diện một nhóm lên bảng trình bày Tam giác DEF có gì đặc biệt ? (là tam giác gì) ? với đ/l Pytago,ta thấy cạnh huyền của 1 tam giác vuông cân có cạnh góc vuông là 1 là.Dola số vô tỉ nên khi biểu diễn trên trục số ta được 1 điểm vô tỉ.Điều này minh hoạ cho 1 kiến thức ĐS :Các điểm hữu tỉ không lấp đầy trục số đưa ra 1 tam giác thường có biết độ dài 2 cạnh +Em có vận dụng đ/l Pytago để tính được độ dài cạnh còn lại hay không? vì sao? +Để vận dụng được định lí Pytago cần có điều kiện gì? chốt:Đ/l Pytago không vạn dụng với mọi tam giác mà chỉ vận dụng được với tam giác vuông ?2 Bằng nhau tiến hành ghép hình H121: c2 H122:a2+b2 a2+b2= c2 Bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông H125: Theo định lý pytago trong tam giác DEF ta có: EF2= DE2+DF2 Hay x2=12+12=2 =>x= => EF= Đó là tam giác vuông cân Không vận dụng được định lí Pytago vì tam giác đó không phải là tam giác vuông Tam giác đó phải là tam giác vuông *Định lí (sgk) GT DABC vuông tại A KL AB2+AC2=BC2 ?3 - H124 : áp dụng định lý pytago trong tam giác ABC có: AC2=AB2+BC2 x2=102-82=36 =>x=6 cm 2, Định lý pytago đảo(10') - Thành lập mệnh đề đảo của định lý pytago? -Mệnh đề này có đúng không , thực hiện ?4? - Nhận xét gì về tam giác ABC? Phát biểu định lý đảo của định lý pitago? nêu GT-KL của định lí? Nếu biết độ dài 3 cạnh của 1 tam giác sử dụng định lí Py ta go đảo em biết được điều gì? em làm thế nào? Một tam giác có độ dài 3 cạnh là 6cm,10cm,8cm làm thế nào em biết được tam giác đó có phải là tam giác vuông hay không? treo bảng phụ bài 57 Bài giải của bạn Tâm đúng hay sai? hS lên bảng sửa lại cho đúng thành lập mệnh đề đảo : “trong một tam giác nếu bình phương một cạnh bằng tổng bình phương hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông” Thực hiện ?4 BÂC =900=> tam giác ABC là tam giác vuông phát biểu định lý đảo nêu GT-KL em biết được tam giác đó có phải là tam giác vuông hay không trả lời:Lời giải của bạn Tâm là sai vì ta phải so sánh bình phương cạnh lớn nhất với tổng bình phương 2 cạnh còn lại Định lí Pytago đảo (sgk) GT ABC: AB2+AC2=BC2 KL ABCvuông tại A 4.4)Củng cố (2') Định lí Pytago còn gọi là định lí thuận.Kết hợp đ/l thuận và đảo ta có: DABC vuông tại AÛ AB2+AC2=BC2 - Tam giác MNP vuông em có điều gì? - Theo định lý pitago đảo để chứng tỏ tam giác MNP vuông ta cần chỉ ra điều gì? -ứng dụng của định lí Pytago và đ/l Pytago đảo 4.5) Hướng dẫn về nhà(2') - Học định lý và làm bài tập 53,55,56 (131) HD bài 56: Để số phép thử ít đi nên so sánh bình phương độ dài cạnh lớn nhất với tổng bình phương hai cạnh còn lại 5. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 20/1/2008 Ngày dạy: 23/1/2008 Tiết :38 Luyện tập 1 I, Mục tiêu - Củng cố kiến thức về định lý pitago thuận và đảo , -Học sinh áp dụng thành thạo định lý và vận dụng tốt để giảI bài tập -Biết nhận biết các tam giác vuông khi biết ba cạnh -Giáo dục tính cẩn thận chính xác, lập luận logic trong quá trình làm bài 2 Chuẩn bị GV : bài soạn , bảng phụ, 3. Phương pháp Hợp tác nhóm nhỏ, vấn đáp, thực hành 4. Tiến trình dạy học 4.1, ổn định lớp(1') sĩ số 7A2-V: 7A4-V: 4.2, Kiểm tra bài cũ (10’) ?1: - Phát biểu định lý pitago thuận ? để sử dụng định lí Pytago em cần có điều kiện gì về tam

File đính kèm:

  • docHinh7 30-39.doc
Giáo án liên quan