I/ Mục tiêu:
- Củng cố các trường hợp bằngnhau của hai tam giác C.C.C, G.C.G và C.G.C.
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng lý thuyết và giải bải tập chứng minh hai tam giác bằng nhau.
* Trọng tâm.
Củng cố các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác. Rèn luyện kỹ năng vận dụng lý thuyết vào giải bài tập.
II/ Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, thước thẳng, com pa, thước đo góc
HS: Học bài trả lời các câu hỏi trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học.
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1043 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 31: Ôn tập học kỳ I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Dương Tiến Mạnh
Soạn ngày:
Dạy ngày:
Tiết 31
ôn tập học kỳ i
I/ Mục tiêu:
- Củng cố các trường hợp bằngnhau của hai tam giác C.C.C, G.C.G và C.G.C.
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng lý thuyết và giải bải tập chứng minh hai tam giác bằng nhau.
* Trọng tâm.
Củng cố các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác. Rèn luyện kỹ năng vận dụng lý thuyết vào giải bài tập.
II/ Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, thước thẳng, com pa, thước đo góc
HS: Học bài trả lời các câu hỏi trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học.
TG
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ.
Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ 3 của hai tam giác G.C.G.
Vẽ tam giác ABC biết AC = 2cm,
A = 900; C = 600
HS phát biểu
2. Bài tập 36 (SGK – 123).
Trên hình vẽ 100 ta có OA = OB
DAC = OBD. CM AC = BD
? Hai tam giác OAC và OBD có những yếu tố nào bằng nhau?
Hai tam giác bằng nhau theo trường hợp nào?
HS lên bảng trình bày.
Giải
Xét tam giác OAC và tam giác OBD có
OA = OB (gt)
Ô góc chung =>DABE=DACD OAC = OBD (gt) (G.C.G)
=< AC = BD (cạnh tương ứng)
3. Bài 54 (SBT – 104)
Cho D ABC có AB = AC lấy điểm D trên cạnh AB. Điểm E trên cạnh AC sao cho AD = AE.
a. CM: BE = CD.
b. Gọi Ô là giao điểm của BE và CD. CMR D BOD = D COE
GV gọi HS lên bảng vẽ hình ghi gt, kl.
HS còn lại vẽ hình vào vở
Từ DABE và DACD bằng nhau theo trường hợp C.G.C ta suy ra được những yếu tố nào bằng nhau.
- HS lên bảng vẽ hình
- HS cả lớp vẽ hình ghi gt, kl vào vở
GT
D ABC; AB = AC; D ẻ AB
ẺAC; AD = AE
BE ầ CD = {0}
KL
a. BE = CD
b. D BOD = D COE
CM
a. Xét D ABE và D ACD
Có AB = AC (gt)
 chung => D ABE = D ACD
AD = AE (C.G.C)
=> BE = CD (cạnh tương ứng)
=> ABE = ACD (góc tương ứng).
=> D1 và E1 (góc tương ứng)
4. Luyện tập, củng cố
Điển Đ (đúng), S (sai) vào ô vuông.
a. Hai tam giác có ba cạnh bằng nhau thì bằng nhau.
b. Hai tam giác có ba cạnh tương ứng bằng nhau thì bằng nhau.
c. Hai tam giác vuông có cạnh huyền và 1 góc nhọn bằng nhau thì bằng nhau.
HS lên bảng
a. S
b. Đ.
c. Đ.
5. Hướng dẫn
- Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
- Làm BT 39; 40; 41; 43 (SGK – 124).
File đính kèm:
- TIET 31.doc