I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức:– Thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng; Hiểu khái niệm hệ trục toạ độ; mặt phẳng toạ độ, xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó.
– Hiểu rằng trên mặt phẳng toạ độ, mỗi điểm xác định một cặp số và ngược lại, mỗi cặp số xác định một điểm.
* Kỹ năng: –Biết vẽ hệ trục toạ độ; biết đọc toạ độ của một điểm trên mặt phẳng toạ độ; biết xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó.
* Thái độ: – Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn để ham thích học toán
– Cẩn thận, chính xác trong thực hiện đọc toạ độ của một điểm trên mặt phẳng toạ độ hoặc xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ có kẻ ô vuông, thước thẳng có chia khoảng
- Học sinh: thước thẳng có chia khoảng, giấy kẻ ô vuông.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 5561 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết: 32 - Bài 6: Mặt phẳng toạ độ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26.11.2009
Tiết: 32 § 6. MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức:– Thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng; Hiểu khái niệm hệ trục toạ độ; mặt phẳng toạ độ, xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó.
– Hiểu rằng trên mặt phẳng toạ độ, mỗi điểm xác định một cặp số và ngược lại, mỗi cặp số xác định một điểm.
* Kỹ năng: –Biết vẽ hệ trục toạ độ; biết đọc toạ độ của một điểm trên mặt phẳng toạ độ; biết xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó..
* Thái độ: – Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn để ham thích học toán
– Cẩn thận, chính xác trong thực hiện đọc toạ độ của một điểm trên mặt phẳng toạ độ hoặc xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ có kẻ ô vuôngï, thước thẳng có chia khoảng
- Học sinh: thước thẳng có chia khoảng, giấy kẻ ô vuông.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (7ph)
Câu hỏi
Đáp án
Hỏi: Giải bài tập 36 tr. 48 SBT
Hàm số y = f(x) được cho bởi công thức
y =f(x) =
a)Hãy điền các giá trị tương ứng của hàm số y= f(x) vào bảng sau:
x
-5
-3
-1
1
3
5
15
y=f(x)
b)f(-3) = ? f(6) = ?
Hs:
a)
x
-5
-3
-1
1
3
5
15
y=f(x)
-3
-5
-15
15
5
3
1
b)f(-3) = -5 f(6) =
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: (1ph)Trong toán học để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng người ta dùng hai số.Vậy cách biểu diễn thực hiện như thế nào? Tiết học hôm nay với bài “Mặt phắng toạ độ” ta sẽ tìm hểu vấn đề này.
Tiến trình bài giảng:
TL
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung bài
7ph
10ph
12ph
6ph
HĐ1: Đặt vấn đề:
GV: Nêu ví dụ 1.
GV: Cho HS quan sát hình 15.
VD2:
H: Trên vé xem chiếu bóng số ghế H1 cho ta biết điều gì?
GV: Cặp gồm một chữ và một số như vậy xác định vị trí chỗ ngồi trong rạp hát của người có tấm vé này.
GV: Trong toán học để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng người ta dùng hai số. Vậy làm thế nào để có hai số đó.
HĐ2: Mặt phẳng toạ độ:
GV: Giới thiệu mp toạ độ:
GV: Hướng dẫn HS vẽ hệ trục toạ độ Oxy. Giới thiệu trục tung, trục hoành, gốc toạ độ, các góc phần tư I, II, II, IV.
GV; Giới thiệu mặt phẳng toạ độ
GV: Cho HS đọc chú ý
HĐ3: Toạ độ của một điểm trong mặt phẳng
H: Hãy vẽ một hệ trục toạ độ Oxy.
GV: Lấy điểm P ở vị trí tương tự như hình 17 SGK.
GV: Thực hiện thao tác như SGK rồi giới thiệu cặp số (1,5; 3) gọi là toạ độ của điểm P.
GV: Nhấn mạnh kí hiệu toạ độ của một điểm baop giờ hoành độ cũng viết trước, tung độ viết sau.
GV: Đưa ra vài hình vẽ tương tự để HS đọc toạ độ điểm và kí hiệu
BT 32 tr.67 SGK:
GV: Cho Hs làm bài 32/67 SGK
GV: Treo bảng phụ vẽ sẵn hệ toạ độ Oxy và các điểm M, N, P, Q.
H: Có nhận xét gì về toạ độ các cặp điểm M và N, P và Q?
GV: Cho HS làm
Hỏi: Hãy cho biết hoành độ và tung độ của điểm P?
GV: Hướng dẫn cách vẽ điểm P
Hỏi: Tương tự hãy xác định điểm Q.
H: Cặp số (2; 3) xác định được mấy điểm?
GV: Cho HS làm
GV: Nhấn mạnh: Trên mặt phẳng toạ độ, mỗi điểm xác định một cặp số và ngược lạ mỗi cặp số xác định một điểm.
GV: Cho HS xem hình 18 và đọc nhận xét SGK
HĐ4: Củng cố
GV: Cho HS HS nhắc lại một số khái niệm về hệ trục toạ độ, toạ độ của một điểm.
BT 33 tr.67 SGK
H: Để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng toạ độ ta cần biết điều gì?
HS: Đứng tại chỗ đọc ví dụ 1
HS: Cả lớp nghe GV trình bày.
HS: Chữ H chỉ số thứ tự của dãy ghế. Số 1 chỉ thứ tự của ghế trong dãy.
HS: Quan sát hình vẽ ở đầu chương II để thấy rõ vị trí các chiếc ghế trong rạp.
HS: Cả lớp vẽ hệ trục Oxy vào vở.
HS: Đọc chú ý trong SGK
HS: Theo dõi GV hướng dẫn
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV
HS: Xác định toạ độ các điểm M, N, P, Q.
Bài 32/67 SGK:
a) M(-3; 2); N(2; -3); P(0; -2); Q(-2; 0)
b) Trong mỗi cặp M và N, P và Q hoành độ điểm này là tung độ điểm kia và
ngược lại
HS: Vẽ hệ trục toạ độ Oxy trên giấy kẽ ô vuông và đánh dấu các điểm P, Q.
HS: Lên bảng vẽ và cho biết hoành độ và tung độ của P
HS: Em khác lên xác định điểm Q
HS: Chỉ xác định được một điểm.
HS: Toạ độ gốc O là (0; 0)
HS: Đọc to nhận xét SGK
HS: Nhắc lại một số khái niệm về hệ trục toạ độ, toạ độ của một điểm.
HS: Vẽ hệ trục toạ độ trên giấy kẽ ô vuông và xác định toạ độ 3 điểm A, B, C.
HS: Cần biết toạ độ của điểm đó (hoành độ và tung độ)
1. Đặt vấn đề:
Ví dụ 1:
Toạ độ địa lí có hai số:
-kinh độ và vĩ độ
*Toạ độ địa lí của mũi Cà mau
-Kinh độ: 1040 Đ
-Vĩ độ : 8030’B
Ví dụ 2:
Khi có vé xem chiếu bóng
Số ghế: H1
H chỉ số thứ tự của dãy ghế
Số 1 chỉ số thứ tự của ghế trong dãy.
2. Mặt phẳng toạ độ:
*Trên mp vẽ 2 trục số Ox và Oy vuông góc và cắt nhau tại gốc của mỗi trục. Khi đó ta có hệ trục Oxy.
-Các trục Ox, Oy gọi là các trục toạ độ
-Ox gọi là trục hoành
-Oy gọi là trục tung
-Giao điểm O biẻu diễn số 0 của cả hai trục gọi là gốc toạ đô.
* Mặt phẳng có hệ trục toạ độ Oxy gọi là mặt phẳng toạ độ Oxy
II y I
1
x
-4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4
III IV
Chú ý: (SGK)
3.Toạ độ của một điểm trong mặt phẳng
Cặp số(1,5; 3) gọi là toạ độ của điểm P Kí hiệu: P(1,5; 3)
Số 1,5 gọi là hoành độ của P
Số 3 gọi là tung độ của P.
*Trên mp toạ độ Oxy:
-Mỗi điểm M xác định 1 cặp số (x0; y0), ngược lại mỗi cặp số (x0; y0) xác định 1 điểm M
-Các cặp số (x0; y0) gọi là toạ độ của điểm M
x0 là hoành độ
y0 là tung độ của điểm M
-Điểm M có toạ độ (x0; y0) được kí hiệu M(x0; y0)
4. Hướng dẫn về nhà: 2ph
- Nắm vững khái niệm về hệ trục toạ độ, mặt phẳng toạ độ, toạ độ của một điểm.
- làm bài tập 33; 34 tr. 68 SGK; 44; 45; 46 tr. 49 – 50 SBT
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
File đính kèm:
- Tiet 32Mat phang toa do.doc