Giáo án Toán học 7 - Tiết 32: Trả bài kiểm tra học kì I

1. Mục tiêu

a. Về kiến thức:

- Nhận xét sự tiếp thu bài của học sinh thông qua bài kiểm tra.

- Thông báo kết quả bài kiểm tra cho mỗi học sinh.

- Chữa cho học sinh bài kiểm tra học kì phần hình học

- Có nhận xét đúng mực về kết quả kiểm tra của lớp, biểu dương những bạn đạt điểm

cao, phê bình những bạn được điểm yếu.

- Qua kết quả kiểm tra học sinh so sánh được với bài làm của mình, thấy được những

mặt hạn chế về kiến thức, kĩ năng, cách trình bày trong học toán qua đó rút kinh

nghiệm và có thái độ, nhận thức đúng đắn để học môn toán một cách có hiệu quả

hơn trong kì II.

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1418 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 32: Trả bài kiểm tra học kì I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: …/ …/ 2012 Ngµy d¹y: Tiết …;…/ …/ 2012-D¹y líp:7A Tiết 32: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I 1. Mục tiêu a. Về kiến thức: - Nhận xét sự tiếp thu bài của học sinh thông qua bài kiểm tra. - Thông báo kết quả bài kiểm tra cho mỗi học sinh. - Chữa cho học sinh bài kiểm tra học kì phần hình học - Có nhận xét đúng mực về kết quả kiểm tra của lớp, biểu dương những bạn đạt điểm cao, phê bình những bạn được điểm yếu. - Qua kết quả kiểm tra học sinh so sánh được với bài làm của mình, thấy được những mặt hạn chế về kiến thức, kĩ năng, cách trình bày trong học toán qua đó rút kinh nghiệm và có thái độ, nhận thức đúng đắn để học môn toán một cách có hiệu quả hơn trong kì II. b. Về kỹ năng: - Học sinh thấy được kỹ năng làm bài thông qua phần chữa bài của giáo viên. c. Về thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức học tập, tính độc lập suy nghĩ, cẩn thận, chính xác trong việc tính toán, phát huy những ưu điểm và xem lại những phần còn hạn chế để rút kinh nghiệm cho các bài kiểm tra sau. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của GV: Giáo án (Đáp án, biểu điểm) b. Chuẩn bị của HS: Xem lại bài kiểm tra 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: Không * Đặt vấn đề vào bài mới: Không b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV GV HS Nhận xét chung về ưu điểm, hạn chế trong bài kiểm tra của học sinh Đa số các em đã đạt kết quả cao nhưng vẫn còn một số bài chất lượng yếu. Cụ thể như sau: còn lại là trung bình. Lớp 7B: Điểm Giỏi: 0, điểm Khá: 4em, , còn lại là trung bình. Trả bài kiểm tra cho học sinh xem lại bài kiểm tra của mình 1, 2 em đọc lại đề kiểm tra 1. Nhận xét đánh giá chất lượng bài kiểm tra: (4’) * Ưu điểm: - Nhìn chung các em đã nắm tương đối các kiến thức để làm được bài. - Một số em đã làm tương đối tốt và đã đạt kết quả cao. - Trình bày tương đối sạch sẽ, khoa học. * Tồn tại: - Một số em chưa nắm được những kiến thức cơ bản. - Kỹ năng làm bài còn chưa chính xác, chậm, không sáng tạo nhất là kỹ năng vẽ hình còn thiếu chính xác. Nhiều em chứng minh hình mà không ghi giả thiết, kết luận và vẽ hình. - Trình bày chưa khoa học, còn bẩn, thiếu lô gíc. 2. Trả bài kiểm tra: (6’) 3. Chữa bài kiểm tra: (26’) Câu 5: (4 điểm) GT Góc xOy nhọn, OA = OB, AC = BD, KL a) AD = BC. b)EAC = EBD. Chứng minh: a) Ta có: OA + AC = OC (Vì A nằm giữa A và C) OB + BD = OD (Vì B nằm giữa O và D) Mà OA = OB (gt); AC = BD (gt) OC = OD (0,5 điểm) Xét OAD và OBC có: OA = OB (gt) Góc O chung. OD = OC (chứng minh trên) OAD = OBC (c.g.c) (0,5 điểm) AD = BC (hai cạnh tương ứng). (0,25 điểm) b) Vì OAD = OBC nên (hai góc tương ứng) (0,25 điểm) Mặt khác do: và là hai góc kề bù nên ta có: (0,25 điểm) và là hai góc kề bù nên ta có: (0,25 điểm) Mà nên . (0,25 điểm) Xét EAC và EBD có: (chứng minh trên) AC = BD (gt) (vì OAD = OBC ) (0,5 điểm) EAC = EBD (g.c.g) (0,25 điểm) 4. Tổng hợp chất lượng của bài kiểm tra (3’) Lớp 7A: Điểm Giỏi: …HS = …% Điểm Khá: …HS = …% Điểm trung bình: …HS = …% Điểm yếu: …HS = …% * Những bạn bị điểm kém cần cố gắng nhiều hơn để đạt kết quả cao hơn trong học kì II. c. Củng cố, luyện tập: (4’) Chốt lại kiến thức đã vận dụng trong bài kiểm tra học kì d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’) - Tiếp tục ôn lại kiến thức về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác - BTVN: 40; 41; 42; 43 (Sgk – 124; 125) */ Nhận xét sau khi trả bài …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………..

File đính kèm:

  • docHinh 7 Tiết 32.doc
Giáo án liên quan