I>Mục Tiêu:
- HS nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
- Biết vẽ tam giác cân, tam giác vuông cân.
- Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân , tam giác vuông cân, tam giác đều.
- Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, tính toán và chứng minh.
II>Chuẩn Bị: GV & HS chuẩn bị thước thẳng, compa, thước đo góc.
III> Phương pháp dạy học:
Vấn đáp, luyện tập và thực hành, tình huống có vấn đề, hoạt động theo nhóm nhỏ.
IV>Tiến trình lên lớp:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1911 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết: 33 - Bài 6: Tam giác cân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 33 Bài 6: TAM GIÁC CÂN
Tuần: 20
I>Mục Tiêu:
HS nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
Biết vẽ tam giác cân, tam giác vuông cân.
Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân , tam giác vuông cân, tam giác đều.
Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau.
Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, tính toán và chứng minh.
II>Chuẩn Bị: GV & HS chuẩn bị thước thẳng, compa, thước đo góc.
III> Phương pháp dạy học:
Vấn đáp, luyện tập và thực hành, tình huống có vấn đề, hoạt động theo nhóm nhỏ.
IV>Tiến trình lên lớp:
Ổn định
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Định nghĩa tam giác cân:
- GV giới thiệu ABC ở hình 111-SGK là tam giác cân. (bảng phụ)
-Vậy thế nào là tam giác cân ?
GV ghi định nghĩa lên bảng.
-GV yêu cầu HS làm ?1
GV: Trong hình 116, tam giác nào là tam giác cân ?
Hoạt động 2: Tính chất:
Cho HS làm ?2
- Để so sánh ABD và ACD ta thực hiện như thê nào ?
-Gọi 1 HS lên bảng làm.
-GV(hỏi): Qua bài toán trên, em có nhận xét gì về tam giác cân ?
-GV giới thiệu và ghi định lí 1.
-GV nhắc lại kết quả suy ra từ bài tập 44: Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó làm tam giác cân.
GV củng cố kiến thức trên qua bài tập 47:
Tam giacù GHI ở hình 117-SGK có là tam giác cân không ? Vì sao ?
- GV giới thiệu tam giác vuông cân.
- Yêu cầu HS làm ?3
Hoạt động 3: Luyện tập:
GV cho HS làm bài tập 47 hình 116 và 117(sgk)
Tìm các tam giác cân
Gọi HS lên bảng vẽ hình
?vẽ hình giống như BT 46
Rồi tính góc A và C
-HS: Ta giác có hai cạnh bằng nhau là tam giác cân.
-Cả lớp vẽ hình tam giác cân.
HS trả lời miệng.
HS trả lời, GV ghi bảng
-HS đọc ?2
-HS: Ta xét ABD và ACD để chứng minh nó bằng nhau. Từ đó suy ra ABD = ACD.
Trường hợp ngược lại ta suy ra ABD ACD
1 HS lên bảng làm.
-HS nhận xét: Tam giác cân có hai góc ở đáy bằng nhau.
-HS: Tam giác GHI cân tại I, vì G = H = 700
-HS: Mỗi góc nhọn của một tam giác vuông cân bằng 450.
HS suy nghĩ vài phút, sau đó trả lời.
Thực hiện
Thực hiện
HS tự tính
1. Định nghĩa:
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.
AB, AC: cạnh bên
BC: cạnh đáy
B; C: góc ở đáy
Â: góc ở đỉnh
ABC có AB = AC, ta nói ABC cân tại A.
Hình 116:
ABD cân tại A, vì AB = AD
ACE cân tại A, vì AC= AE.
2. Tính chất:
a)?2
Xét ABD và ACD. Ta có:
AB = AC (ABC cân tại A)
BAD = CAD (AD:phân giác)
AD: cạnh chung
Vậy: ABD =ACD
(c.g.c)
ABD = ACD (2 góc tương ứng)
b)Định lí 1: Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
c) Định lí 2: Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.
d) Tam giác vuông cân:
Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau.
?3 Trong tam giác vuông cân, mỗi góc nhọn có số đo bằng 450.
Bài tập 47 (sgk)
ABD cân (vì AB=AD)
ACE cân (vì AC=AE)
HIG cân (vì G=H= 700)
Bài tập 46 (sgk)
Bài tập 48 (sgk)
a/
= =
Hoạt động 4:Dặn dò:
Học thuộc lý thuyết lý thuyết.
Làm bài tập 52.
Hướng dẫn: AOB = AOC AB = AC ABC cân.
Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- TIET33.DOC