Giáo án Toán học 7 - Tiết 33 đến tiết 45

I. Mục tiêu :

Kiến thức: Luyện kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo ba trường hợp của tam giác thường và các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.

Kỹ năng: Kiểm tra kỹ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau.

Thái độ: cẩn thận, chính xác.

II. Chuẩn bị :

SGK, Eke, thước thẳng, thước đo góc .

III. Tiến trình lên lớp :

 

doc26 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1067 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 33 đến tiết 45, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 19 – Tiết: 33 Soạn : 5 / 1 / 14 CHƯƠNG II : TAM GIÁC TIẾT 41 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Kiến thức: Luyện kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo ba trường hợp của tam giác thường và các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. Kỹ năng: Kiểm tra kỹ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau. Thái độ: cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị : SGK, Eke, thước thẳng, thước đo góc . III. Tiến trình lên lớp : Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Phát biểu 3 trường hợp bằng nhau của 2 D ? (2 điểm) - Trong hình vẽ sau, hãy chỉ ra các cặp tam giác bằng nhau và giải thích? Đáp án : DA0B = DCOD (c.g.c) ; DA0D = DC0B (c.g.c) (4 điểm) DABC = DCDA (c.c.c) ; D ADB = D CBD (c.c.c) (4 điểm) 3) Giảng bài mới: a)Giới thiệu bài: Chúng ta đã tìm hiểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Hôm nay ta luyện giải các bài toán vận dụng. b)Tiến trình bài dạy: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Chữa bài tập về nhà: GV cho học sinh đọc bài 36: + Vẽ hình 100 lên bảng. Hỏi: Em nào chứng minh được AC = BD? GV yêu cầu nêu các bước chứng minh. GV củng cố cách chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau. ^ Xét hai tam giác OAC và tam giác OBD có: + O chung. ^ ^ + OA = OB (gt) + A = B (gt) Nên: DOAC = DOBD (g-c-g) Hoạt động 2: Luyện tập: GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 101, 102. Hỏi: Em cho biết những tam giác nào bằng nhau? GV lưu ý: Trong một bài toán ,khi không ghi đơn vị độ dài, ta quy định rằng các độ dài có cùng đơn vị. GV cho học sinh đọc bài 38 – SGK. GV vẽ hình yêu cầu học tóm tắt bài toán. Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm. GV cho học sinh nhắc lại trường hợp bằng nhau g-c-g và hai hệ quả. Hoạt động 1: HS đọc bài 36 và tóm tắt bài toán. HS đứng tại chỗ trả lời. HS: Để chứng minh AC = BD ta chứng minh hai tam giác OAC và OBD bằng nhau. HS đứng tại chỗ trả lời. HS đọc bài 38 và tóm tắt bài toán. HS hoạt động nhóm. Đại nhóm 1 trả lời ý 1 và đại diện nhóm 2 trả lời ý2. 2 nhóm còn lại nhận xét. HS nhắc lại. Bài 37: (SGK) DABC = DFDE DNQR = DRPN. Bài 38: (SGK) ^ ^ Xét tam giác ADB và DAC có: + A1 = D1 (slt) ^ ^ + AD cạnh chung. + D2 = A2 (slt) Þ DADB = DDAC (g.c.g) Þ AB = CD ; BD = AC. 4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (3’) a)Chuẩn bị tiết sau luyện tập 2: + Ôn lại các trường hợp bằng nhau của tam giác. + Cách chứng minh hai đoạn thẳng , hai góc bằng nhau. b)Bài tập: Bài 39; 40 – sgk . IV) Rút kinh nghiệm: Tuần: 19 – Tiết: 34 Soạn : 5 / 1 / 14 CHƯƠNG II : TAM GIÁC TIẾT 41 : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : Kiến thức: củng cố kiến thức về các trường hợp bằng nhau của tam giác. Kỹ năng: Tiếp tục rèn kỹ năng giải toán hình về trường hợp bằng nhau của tam giác , đặc biệt là trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. Thái độ: HS có thái độ cẩn thận , tác phong nhanh nhẹn và tư duy tốt trong cảc tường hợp bằng nhau của tam giác vuông. II/ Chuẩn bị : SGK, Eke, thước thẳng, thước đo góc . III/ Tiến trình lên lớp : *Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ - Hãy phát biểu các hệ quả nói về sự bằng nhau của tam giác vuông. (2 điểm) - Bài 40 trang 124 ABC ( AB AC ) GT BM = MC BE Ax ; CF Ax KL So sánh BE và CF Chứng minh (2 điểm) Xét BME và CMF có MB = MC (gt) (đối đỉnh ) (gt) Suy ra BME = CMF ( cạnh huyền - góc nhọn ) (4 điểm) Suy ra BE = CF (2 điểm) . 3) Giảng bài mới: a)Giới thiệu bài: Hôm nay ta luyện tập tiết thứ hai về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. b)Tiến trình bài dạy: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Chữa bài tập về nhà: GV cho học sinh đọc bài tập 40 và tóm tắt bài toán. Gv vẽ hình và gọi 1 HS lên bảng trình bày. Hỏi: Muốn so sánh BE và CF em làm thế nào? Hoạt động 1: HS đọc và tóm tắt bài toán. 1HS lên bảng trình bày. HS:Chứng minh hai tam giác bằng nhau BME và CMF. Bài 40: (SGK) DBME = DCMF (cạnh huyền-góc nhọn) Þ BE = CF. Hoạt động 2: Luyện tập: GV cho học sinh bài tập 41-SGK. + Cho học sinh vẽ hình và tóm tắt bài toán. Hỏi: Muốn chứng minh: ID = IE em làm thế nào? + Tương tự hãy chứng minh: IE = IF. Hỏi thêm: Em nhắc lại cách nhận biết hai tam giác vuông bằng nhau. GV nêu đề kiểm tra 15’. GV nêu câu hỏi kiểm tra 15 phút. Hãy điền vào chỗ trống ( … ) ^ ^ ^ + Cho tam giác ABC , tia phân giác của góc A cắt BC ở D, biết AD ^ BC. Chứng minh: AB = AC, B = C. Hoạt động 2: HS lên bảng vẽ hình vàghi gt, kl bài toán. HS chứng minh: DBID = DBIE HS lên bảng chứng minh. HS nhắc lại . I DBID = DBIE (cạnh huyền –góc nhọn) Þ ID = IE. Chứng minh tương tự: IE = IF. Do đó: ID = IE = IF. Chứng minh: AD ^ BC (1) (…) ^ ^ … (theo (1) và định nghĩa hai đường thẳng vuông góc) A1 = A2 (…) … (gt) DADB = DADC (2) (…) ……… (theo (2) và định nghĩa hai tam giác bằng nhau) 4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (3’) Chuẩn bị tiết sau bài Tam giác cân. + Yêu cầu ôn lại các trương hợp bằng nhau của tam giác. Bài tập: Bài 42, 43 - SGK. + Vẽ hình bài 43 và hướng dẫn cách giải. IV) Rút kinh nghiệm : Tuần: 20 – Tiết: 35 Soạn : 12 / 1 / 14 CHƯƠNG II : TAM GIÁC TIẾT 41 : TAM GIÁC CÂN I. Mục tiêu: 1.Kiến thức :HS nắm vững định nghĩa tam giác cân , tam giác vuông cân và tam giác đều. Tính chất về góc của tam giác cân, tam giác đều. 2.Kỹ năng : Vẽ được tam giác vuông cân, tam giác cân.Chứng minh được tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.Vận dụng tính đúng số đo góc và chứng minh được hai góc bằng nhau. 3.Thái độ : Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán và lập luận. II/ CHUẨN BỊ: 1-Chuẩn bị của giáo viên: SGK; SGV; thước thẳng; bảng phụ, phiếu KWL. 2- Chuẩn bị của học sinh: SGK; thước thẳng; bảng nhóm; bút viết bảng. III: Tiến trình dạy học: 1 Ổn định: 2 Kiểm tra bài cũ: (6’) GV: Nêu câu hỏi. Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác. Bảng phụ vẽ sẵn hình: Dự đoán xem hai đoạn thẳng AB và AC có bằng nhau không? Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác: -Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. -Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác ấy bằng nhau. -Nếu một cạnh và hai góc kề cạnh ấy của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề cạnh ấy của tam giác kia thì hai tam giác ấy bằng nhau. GV: Nhận xét, cho điểm. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Định nghĩa. GV giới thiệu định nghĩa, cạnh bên, cạnh đáy, góc đáy, góc ở đỉnh. Củng cố: làm ?1 SGK/126. Tìm các tam giác cân trên hình 112. kể tên các cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đỉnh của các tam giác cân đó. cân c. đáy c. bên g. đỉnh g. đáy ABC AHC ADE BC HC DE AB,AC AC,AH AD,AE , , , I) Định nghĩa: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau. ABC cân tại A (AB=AC) Hoạt động 2: Tính chất. GV cho HS làm ?2 sau đó rút ra định lí 1.GV giới thiệu tam giác vuông cân và yêu cầu HS làm ?3. ?2. Xét ADB và ADC: AB=AC = (AD: phân giác ) AD: cạnh chung => ADB=ADC (c-g-c) => = (2 góc tương ứng) ?3. Ta có: ++=1800 Mà ABC vuông cân tại A Nên =900, = Vậy 900+2=1800 => ==450 Hoạt động 3: Tam giác đều. GV giới thiệu tam giác đều và cho HS làm ?4. ?4. Vì AB=AC=> ABC cân tại A => = Vì AB=CB=> ABC cân tại B => = b) Từ câu a=> == Ta có: ++=1800 => =+=180:3=600 Hoạt động 4: Củng cố. Nhắc lại định nghĩa, cách chứng minh tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân. Bài 46 SGK/127: Bài 47 SGK/127: Tam giác nào là tam giác cân, đều? Vì sao? Bài 47 SGK/127: KOM cân tại M vì MO=MK ONP cân tại N vì ON=NP OMN đều vì OM=ON=MN 2. Hướng dẫn về nhà: Nắm vững định nghĩa, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Cách chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều . - Bài tập: 46; 49; 50 tr127SGK IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: CHƯƠNG II : TAM GIÁC Tuần: 20 – Tiết: 36 Soạn : 12 / 1 / 14 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Kiến thức: củng cố các kiến thức về tam giác cân và dạng đặc biệt của tam giác cân. Kỹ năng: thành thạo vẽ hình, tính số đo góc (ở đỉnh hoặc ở đáy) của một tam giác cân. Chứng minh một tam giác cân, một tam giác đều. Thái độ: tính toán cẩn thận, vẽ hình chính xác. II/ Chuẩn bị : SGK, Eke, thước thẳng, thước đo góc . III/ Tiến trình lên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ - Phát biểu định nghĩa tam giác cân. Phát biểu định lí 1 và 2 về tính chất của tam giác cân ? (6 điểm) - Định nghĩa tam giác đều. Nêu các dấu hiệu nhận biết tam giác đều ? (4 điểm) 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 51 SGK/128: Cho ABC cân tại A. Lấy DÎAC, EÎAB: AD=AE. a) So sánh và b) Gọi I là giao điểm của BD và CE. Tam giác BIC là tam giác gì? Vì sao? Bài 52 SGK/128: Cho =1200, A thuộc tia phân giác của góc đó. Kẻ AB ^ Ox, AC ^ Oy. ABC là tam giác gì? Vì sao? Bài 51 SGK/128: Bài 51 SGK/128: a) So sánh và : Xét ABD và ACE có: : góc chung (g) AD=AE (gt) (c) AB=AC (ABC cân tại A) (c) => ABD=ACE (c-góc-c) => = (2 góc tương ứng) b) BIC là gì? Ta có: =+ =+ Mà = (ABC cân tại A) = (cmt) => = => BIC cân tại I Bài 52 SGK/128: Xét 2 vuông CAO (tại C) và BAO (tại B) có: OA: cạnh chung (ch) = (OA: phân giác ) (gn) =>OA=BOA (ch-gn) => CA=CB => CAB cân tại A (1) Ta lại có: ==1200=600 mà OAB vuông tại B nên: +=900 => =900-600=300 Tương tự ta có: =300 Vậy =+ =300+300 =600 (2) Từ (1), (2) => CAB đều. Hoạt động 3: Nâng cao. Cho ABC đều. Lấy các điểm E, E, F theo thứ tự thuộc cạnh, AB, BC, CA sao cho: AD=BE=CF. Cmr: DEF đều. CM: DEF đều: Ta có: AF=AC-FC BD=AB-AD Mà: AB=AC (ABC đều) FC=AD (gt) => AF=BD Xét ADF và BED: g: ==600 (ABC đều) c: AD=BE (gt) c: AF=BD (cmt) => ADF=BED (c-g-c) => DF=DE (1) Tương tự ta chứng minh được: DE=EF (2) (1) và (2) => EFD đều. 3. Hướng dẫn về nhà: Làm 50 SGK, 80 SBT/107. Chuẩn bị bài 7. Định lí Py-ta-go. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: CHƯƠNG II : TAM GIÁC Tuần: 21 – Tiết: 37 Soạn : 19 / 1 / 14 ĐỊNH LÍ PY-TA-GO I/ MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết và hiểu định lí Pytago, quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vuông và định lí Pytago. Kỹ năng: Vận dụng thành thạo định lí pytago để tính độ dài 1 cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh kia, vận dụng thành thạo định lí Pytago để biết một tam giác là tam giác vuông. Thái độ: học tập nghiêm túc, áp dụng định lý một cách linh hoạt. II/ CHUẨN BỊ: 1- Chuẩn bị của giáo viên: SGK; SGV; thước thẳng; bảng phụ, 2- Chuẩn bị của học sinh: SGK; thước thẳng; bảng nhóm; bút viết bảng. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số, chuẩn bị của học sinh. 2) Kiểm tra bài cũ: (6’) GV:Nêu câu hỏi. + Nêu định nghĩa và tính chất về góc của tam giác cân. +Trả lời bài làm thêm ở nhà. 3) Giảng bài mới: Giới thiệu bài: Trong tam giác vuông nếu biết độ dài hai cạnh thì tính được độ dài cạnh thứ ba. Bài học hôm nay cho ta biết cách tính. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1:Định lí Py-ta-go: GV yêu cầu học sinh làm bài ?1 Vẽ một tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng 3cm, 4cm. Đo độ dài cạnh huyền. GV hướng dẫn cách thực hiện như bài ?2 GV thực hiện trên bảng phụ. Hỏi:Từ đó rút ra kết luận gì về quan hệ giữa c2 với a2 + b2 ? GV em hãy diễn đạt bài toán trên một cách tổng quát. GV giới thiệu định lí Py-ta-go. Lưu ý: Ta còn gọi là bình phương của đoạn thẳng. Củng cố: Hỏi: Trong tamgiác vuông để tính độ dài một cạnh em làm như thế nào? GV cho học sinh làm bài ?3 GV gọi HS lên bảng tính GV cho học sinh nhận xét. Hoạt động 1: HS cả lớp làm vào vở. HS: Đọc kết quả cạnh huyền bằng 5cm HS thực hiện trên vở đã chuẩn bị sẵn HS: c2 = a2 + b2 HS: Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. HS phát biểu định lí. HS thu thập thông tin. HS sử dụng định lí Py-ta-go. HS làm vào vở 1 HS lên bảng tính DABC vuông ở B nên AB2 + BC2 = AC2 ( Định lí Py-ta-go) Þ AB2 = 36, vì AB > 0 nên AB = 6cm. Tương tự hình 125 EF = cm. 1-Định lí Py-ta-go: B Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông. C A DABC vuông tại A BC2 = AB2 + AC2 Hoạt động 2: Định lí Py-ta-go đảo: GV hãy vẽ tam giác ABC có AB = 3cm, AC = 4cm, BC = 5cm dùng thước đo góc hãy đo góc BAC.(bài ?4 ) Hỏi : Từ bài ?4 em rút ra nhận xét gì? GV giới thiệu định lí Py-ta-go đảo. GV : Em hãy diễn đạt định lí trên bằng kí hiệu. Hoạt động 2: HS thực hiện và trả lời: BAC = 900 HS: Nếu một tam giác có bình phương một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông. HS: BC2 = AB2 + AC2 Þ BAC = 900 2-Định lí Py-ta-go đảo: Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương cảu hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông. DABC có: BC2 = AB2 + AC2 Þ BAC = 900 Hoạt động 3: Củng cố: GV em hãy nhắc lại định lí Py-ta-go. Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm bài 53 GV dùng bảng phụ bài tập 54 và liên hệ thực tế Hoạt động 3: HS hoạt động nhóm: 13, , 20, 4. 1HS lên bảng giải: AB = 4m 4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (3’) Hoàn thành phiếu KWL, kiểm tra chéo, nhận xét. Chuẩn bị tiết sau luyện tập 1 + Yêu cầu: Nắm vững nội dung định lí Py-ta-go và định lí Py-ta-go đảo. Bài tập: Bài 55, 56 – SGK . Làm thêm: Cho tam giác vuông có một cạnh góc vuông bằng 2cm, cạnh huyền bằng 1,5 lần cạnh góc vuông đã cho. Độ dài cạnh góc vuông còn lại là: A. 2 B. C.3 D. Một kết quả khác. IV) RÚT KINH NGHIỆM : CHƯƠNG II : TAM GIÁC Tuần: 21 – Tiết: 38 Soạn : 19 / 1 / 14 LUYỆN TẠP 1 I/ Mục tiêu: 1-Kiến thức: Học sinh củng cố định lí Py-ta-go và Py-ta-go đảo. 2-Kĩ năng: Tính đúng độ dài đoạn thẳng. Nhận biết tam giác có độ dài ba cạnh có vuông góc hay không. 3-Thái độ: HS biết ứng dụng của toán học vào thực tế. II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1-GV: SGK; SGV; thước thẳng; bảng phụ, phiếu KWL 2-HS: SGK; thước thẳng; bảng nhóm; bút viết bảng. III/ Hoạt động dạy học: 1) Ổn định tình hình lớp: (1’) 2) Kiểm tra bài cũ: (6’) GV: Em hãy phát biểu định lý Pitago và định lí Pitago đảo. HS: Định lí Pitago: “Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng độ dài bình phương hai cạnh góc vuông” DABC vuông tại A BC2 = AB2 + AC2 Định lí Pitago đảo: “Nếu một tam giác có bình phương độ dài một cạnh bằng tổng bình phương độ dài hai cạnh còn lại thì tam giác đó là tam giác vuông.” DABC có: BC2 = AB2 + AC2 Þ BAC = 900 GV nhận xét, cho điểm 3) Giảng bài mới: a)Giới thiệu bài: Để thành thạo trong việc vận dụng định lí Py-ta-go. Tiết học hôm nay các em giải một số bài tập. b)Tiến trình bài dạy: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1:Chữa bài tập về nhà: GV: Để kiểm tra một tam giác có phải là tam giác vuông hay không ta vận dụng định lí nào? GV: Em hãy nêu định lí Pitago đảo. GV gọi 3HS lên bảng chữa (mỗi học sinh làm 1 câu) GV cho học sinh nhận xét và đánh giá. GV: Để tính độ dài cạnh AC ta làm thế nào? Hoạt động 1: HS: Để kiểm tra tam giác là tam giác vuông ta vận dụng định lí Pitago đảo HS: Nếu một tam giác cố bình phương độ dài một cạnh bằng tổng bình phương độ dài hai cạnh còn lại thì tam giác đó là tam giác vuông. 3HS lên bảng giải, học sinh nhận xét và đánh giá. HS: Ta áp dụng định lí Pitago vào DAHC vuông tại H AC2 = AH2 + HC2 = 400 Þ AC = 20 cm Tương tự : BC = 21 cm Bài 56: 92 + 122 = 152 Þ Tam giác có ba cạnh như trên là tam giác vuông. b) Tam giác có ba cạnh 5, 12, 13 là tam giác vuông c) Không là tam giác vuông. Bài 69: DANC vuông tại H Theo định lí Py-ta-go ta có: AC2 = AH2 + HC2 ÞAC2 = 400 Þ AC = 20 cm.Tương tự tính được BC = 21cm Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập: GV dung bảng phụ đưa bài 57 lên bảng: Hỏi: Lời giải của bạn Tâm đúng hay sai? GV đưa bài 58 và hình 130 lên bảng phụ: + Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm và đại diện mỗi nhóm trình bày. + Học sinh nhận xét. GV dùng bảng phụ vẽ sẵn hình 131 và 132 SGK và giới thiệu mục có thể em chưa biết. GV nhận xét bài làm của học sinh và lưu ý những sai sót. Hoạt động 2: HS theo dõi và trả lời. Giải thích. HS hoạt động theo nhóm . Đại diện nhóm trình bày. HS nhận xét. Bài 57: Lời giải của bạn Tâm là sai. Vì: 82 + 152 = 172 nên tam giác là tam giác vuông. Bài 58: Gọi d là đường chéo của tủ, h là chiều cao của nhà. Ta thấy: d2 = 202 + 42 = 416. Þ d = Tương tự tính được : h = Do đó: d < h Vậy tủ không vướng trần nhà. 4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (3’) Ôn lại định lí Py-ta-go và Py-ta-go đảo. Bài tập: 59, 61 –SGK + Hướng dẫn bài 59: Để tính AC em làm như thế nào? (Py-ta-go) IV) Rút kinh nghiệm : CHƯƠNG II : TAM GIÁC Tuần: 22 – Tiết: 39 Soạn : 26 / 1 / 14 LUYỆN TẠP 2 I .Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố định lý Py-ta-go và định lý Py-ta-go đảo. Vận dụng định Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và vận dụng định lý Py-ta-go đảo để nhận biết tam giác vuông. - Kỹ năng : Kỹ năng vận dụng vào trong thực tế. -Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, óc tư duy. II. Chuẩn bị: - SGK, Eke, thước thẳng, thước đo góc III . Tiến trình dạy học : *Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu định lý Py-ta-go. Vẽ hình và viết hệ thức minh họa. (4 điểm) Chữa bài tập 54/131. (6 điểm) A Tam giác ABC vuông tại B áp dụng định lý pytago ta có AC2 = AB2 + BC2 8,5 AB2 = AC2 – BC2 = 8,52 – 7,52 = 16 x x = 4 C B 7,5 HS2: Phát biểu định lý Py-ta-go đảo. Vẽ hình và viết hệ thức minh họa. (4 điểm) Chữa bài tập 56a,b/131. (6 điểm) Ta có 92 + 122 = 81 + 144 = 225 = 152 Vậy tam giác có 3 canh là 9cm; 15cm; 12cm là tam giác vuông Ta có 52 + 122 = 25 + 144 = 169 = 132 Vởy tam giác có 3 cạnh 5dm; 12dm; 13dm là tam giác vuông. *Hoạt động 2: Bài mới: Giáo Viên Nội dung GV: Yêu cầu học sinh đọc đề bài tập. ? Vẽ hình và ghi gt, kl? ? Để chứng minh AH = AK ta làm như thế nào? ? Em có thể trình bày được không ? ? Để chứng minh AI là phân giác của góc A ta phải chứng minh điều gì? ? Nêu hướng chứng minh? GV: Gọi một em học sinh lên bảng trình bày. * Bài tập 65/137: A I gt: DABC cân tại A; BH^AC (HÎAC); CK^AB (KÎAB); K H Kl: a) AH = AK b) I = BH Ç CK. B C C/m AI là phân giác của Chứng minh: a) Xét D vuông ABH và D vuông ACK có: chung. AB = AC (gt) Þ DABH = DACK (ch - gn) Suy ra AH = AK. b) Nối AI. Xét D vuông AKI và D vuông AHI có: Cạnh huyền AI chung. AK = AH (c/m trên) ) Þ DAKI = DAHI (ch – cgv). Suy ra Þ AI là tia phân giác của GV: Vẽ hình lên bảng. ? Quan sát hình vẽ hãy chỉ ra các tam giác bằng nhau ? GV: Với hình vẽ bài cho thì AM đóng vai trò như thế nào? HS: Vừa là phân giác vừa là trung tuyến. ? Vì sao DADM = DAEM ? ? Em nào có thể chỉ ra được ? ? Tại sao AB = AC ? ? Hãy chỉ ra điều đó? * Bài tập 66/137: A D E B M C Giải: - DABC có AM là phân giác đồng thời là đường trung tuyến thuộc cạnh BC. - MD ^ AB tại D; ME ^ AC tại E; * DADM = DAEM (cạnh huyền – góc nhọn) vì có: cạnh huyền AM chung và (gt) * DDMB = DEMC (cạnh huyền – cạnh góc vuông) vì: BM = CM và DM = EM (c/m trên). * DAMB = DAMC (c.c.c) vì: AM chung; BM = CM (gt); AB = AC (= AD + DB = AE + EC do AD = AE; DB = EC) *Hoạt động 3: Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài qua các bài tập đã chữa. *Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 96, 97, 99, 100/110 SBT. Tiết sau chuẩn bị bài “Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.” IV) Rút kinh nghiệm : CHƯƠNG II : TAM GIÁC Tuần: 22 – Tiết: 40 Soạn : 26 / 1 / 14 CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG I/ Mục tiêu: 1-Kiến thức: Học sinh nắm vững các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. 2-Kĩ năng: Biết vận dụng định lí Py-ta-go để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền- góc nhọn của hai tam giác vuông. Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. 3-Thái độ: Rèn cách chứng minh hình học. II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1-GV: SGK; SGV; thước thẳng; êke; bảng phụ 2-HS: SGK; thước thẳng; êke; III/ Hoạt động dạy học:: 1) Ổn định tình hình lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: (6’) GV: Nêu câu hỏi kiểm tra. Phát biểu định lí Py-ta-go. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 8cm, BC = 10cm. Tính cạnh AC. HS: Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông Aùp dụng định lí Pitago vào tam giác ABC vuông tại A ta có: BC2 = AB2 + AC2 Thay AB = 8 cm, BC = 10 cm, ta được: 102 = 82 + AC2 AC2 = 100 – 64 = 36 Vậy AC = 6cm GV nhận xét, cho điểm. 3) Giảng bài mới: a)Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta biết thêm một cách nhận biết nữa về sự bằng nhau của tam giác vuông. Phát phiếu KWL, yêu cầu HS hoàn thành cột K và W. b)Tiến trình bài dạy: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Các trường hợp bằng nhau đã biết của tam giác vuông. GV trước hết ta nhắc lại các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. Bảng phụ vẽ sẵn 6 tam giác vuông bằng nhau. Củng cố bài ?1 Bảng phụ vẽ sẵn các hình: 143,144,145 –SGK Hỏi: Trên các hình có các tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao. Hoạt động 1: HS lên kí hiệu các yếu tó bằng nhau của tamgiác vuông. HS nhận xét, bổ sung nếu có. HS: H143: DAHB = DAHC (c-g-c) H144: DDKE = DDKF (g-c-g) H145: DMOI = DNOI (Cạnh huyền – góc nhọn) 1) Các trường hợp bằng nhau đã biết của tam giác vuông. Hoạt động 2: Các trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông: GV vẽ một tam giác DEF vuông tại D có: DE = 8cm, EF = 10cm. Chứng minh: DABC = DDEF. GV tổng quát: Cho AB = DF = a BC = EF = b. Hãy chứng minh: DABC = DDEF. Qua bài toán trên em rút ra nhận xét gì? GV ghi gt, kl. Củng cố bài ?2 Cho học sinh hoạt động theo nhóm: 3 nhóm làm cách 1, các nhóm còn lại làm cách 2 HS dùng bảng phụ cho học sinh nhắc lại các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. Hoạt động 2: HS chứng minh dựa vào bài kiểm tra tính được: DF = 6cm. HS khác lên trình bày. HS trả lời và đọc trường hợp bằng nhau như SGK. HS hoạt động nhómvà trình bày. HS nhắc lại. 2) Các trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông: (SGK.) [?2] ^ ^ Cách1: Tam giác ABC cân tại A nên: B = C AB = AC Do đó: DAHB = DAHC (cạnh huyền – góc nhọn) Cách 2: Tam giác ABC cân tại A nên: AB = AC Þ DAHB = DAHC (cạnh huyền – cạnh góc vuông) 4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (3’) a) Yêu cầu HS hoàn thành phiếu KWL, kiểm tra chéo, nhận xét. Chuẩn bị tiết sau luyện tập: + Ôn về tam giác cân. + Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. b)Bài tập: Bài 64-SGK (bảng phụ hướng dẫn) IV) Rút kinh nghiệm, bổ sung: CHƯƠNG II : TAM GIÁC Tuần: 23 – Tiết: 41 Soạn : 2 / 2 / 14 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: 1-Kiến thức: Củng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. 2-Kĩ năng: Chứng minh được hai tam giác vuông bằng nhau. Củng cố cách trình bày chứng minh hình học. 3-Thái độ: Phát triển trí lực cho học sinh. II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1-GV: SGK; SGV; thước thẳng; thước đo góc; bảng phụ. 2-HS: SGK; thước thẳng; thước đo góc; bảng nhóm; bút viết bảng. III/ Hoạt động dạy học: 1) Ổn định tình hình lớp: (1’) 2) Kiểm tra bài cũ: (6’) GV: Nêu câu hỏi kiểm tra. + Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. + Chữa bài tập 64: (bảng phụ): hãy bổ sung thêm một điều kiện bằng nhau (về cạnh hay về góc ) để DABC = DDEF. HS: Nếu hai cạnh góc vuông của tám giác vuông này bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông ấy bằng nhau. -Nếu cạnh góc vuông và góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng cạnh góc vuông và góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông ấy bằng nhau. -Nếu cạnh huyền và góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông ấy bằng nhau. -Nếu cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông ấy bằng nhau. Aùp dụng: BC = EF GV nhận xét, cho điểm. 3) Giảng bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 65 SGK/137: Giáo viên nêu câu hỏi, học sinh dưới lớp trả lời. Muốn chứng minh AH=AK ta xét hai tam giác nào? D

File đính kèm:

  • docHinh 7 tiet 33 den tiet 45 KTKN 3 cot.doc