Giáo án Toán học 7 - Tiết 33 đến tiết 47

I .Mục tiêu bài dạy:

* Kiến thức : Củng cố trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của hai tam giác.

* Kỹ năng : Nhận biết hai tam giác bằng nhau theo trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc ; Rèn kỹ năng vẽ hình và trình bày bài toán chứng minh.

* Thái độ :

II .Chuẩn bị của GV và HS :

· GV : Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ ghi sẵn các bài tập có hình vẽ

· HS : Thước thẳng có chia khoảng, thước đo góc, compa.

III .Tiến trình tiết dạy :

1. ổn định tổ chức : (1)

2. Kiểm tra bài cũ :(7)

*Hs1: + Phát biểu trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của hai tam giác.

+ Để và bằng nhau theo trường hợp g – c – g thì cần những yếu tố nào?

* Hs2: Phát biểu hai hệ quả về trường hợp g – c – g của tam giác vuông? Vẽ hình minh hoạ.

3. Giảng bài mới :

* Giới thiệu :

* Tiến trình tiết dạy :

 

 

doc29 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1038 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 33 đến tiết 47, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 19 Ngày soạn : Tiết : 33 Bài : LUYỆN TẬP 1 I .Mục tiêu bài dạy: * Kiến thức : Củng cố trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của hai tam giác. * Kỹ năng : Nhận biết hai tam giác bằng nhau theo trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc ; Rèn kỹ năng vẽ hình và trình bày bài toán chứng minh. * Thái độ : II .Chuẩn bị của GV và HS : GV : Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ ghi sẵn các bài tập có hình vẽ HS : Thước thẳng có chia khoảng, thước đo góc, compa. III .Tiến trình tiết dạy : ổn định tổ chức : (1’) Kiểm tra bài cũ :(7’) *Hs1: + Phát biểu trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của hai tam giác. + Để và bằng nhau theo trường hợp g – c – g thì cần những yếu tố nào? * Hs2: Phát biểu hai hệ quả về trường hợp g – c – g của tam giác vuông? Vẽ hình minh hoạ. 3. Giảng bài mới : * Giới thiệu : * Tiến trình tiết dạy : Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 8’ Hoạt động 1: Luyện tập Bài 36 (sgk) : Cho hình vẽ có OA = OB, . C/m: AC = BD . Gv: Để ta cần thêm điều kiện gì? (Cần 1 góc bằng nhau nữa) Gv: Gọi 1 hs lên bảng xét và ? Bài 37 (sgk) : Trên mỗi hình a, b, c có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao? Gv: yêu cầu hs trình bày bài chứng minh vào vở Bài 38 (sgk) : Cho hình vẽ có AB//CD, AC//BD. Hãy c/m: AB = CD, AC = BD. Gv: Cho hs vẽ hình vào vở và ghi GT, KL Gv: Thông thường để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau ta thường làm thế nào? => Làm thế nào để xuất hiện các tam giác? Gv: Gọi 1 hs lên bảng xét và Cho hs cả lớp nhận xét Hs: xét và : Có: (gt) OA = OB (gt) Góc O chung => ( g – c – g) => AC = BD (2 góc tương ứng) Hs: Quan sát các hình và trả lời Hs1: ở hình a : Vì: Hs2: ở hình b không bằngvì 2 cạnh bằng nhau không xen giữa hai góc bằng nhau Hs 3: Hình c: => giải thích Hs cả lớp nhận xét Gt AB//CD, AC//BD Kl AB = CD, AC = BD. Hs: Ta xét hai tam giác Hs: Nối AD hoặc BC Hs: Xét và Có AD cạnh chung => => *AB = CD (2 cạnh tương ứng) * AC = BD (2 cạnh tương ứng) Bài 36 (sgk) Bài 37 (sgk) : Bài 38 (sgk) : Hướng dẫn về nhà: (2’) + Nắm vững trường hợp bằng nhau góc – cạnh- góc của hai tam giác + Xem lại các bài tập đã giải; Làm các bài tập 39, 40, 41, 42 sgk Hướng dẫn:- Bài 39 tương tự bài 37 sgk Bài 40: chứng minh: Tuần : 19 Ngày soạn : Tiết : 34 Bài: LUYỆN TẬP 2 I .Mục tiêu bài dạy: * Kiến thức : Tiếp tục củng cố trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của tam giác * Kỹ năng : Nhận biết hai tam giác vuông bằng nhau; Rèn kỹ năng vẽ hình và trình bày bài toán chứng minh hình học * Thái độ : II .Chuẩn bị của GV và HS : GV : Thước, êke, bảng phụ có ghi sẵn bài tập 39 HS : Thước, êke,bảng nhóm. III .Tiến trình tiết dạy : 1.ổn định tổ chức : (1’) 2.Kiểm tra bài cũ :(9’) * Nêu hai hệ quả về trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác vuông Aùp dụng : chữa bài tập 39 sgk ( gv ghi đề trên bảng phụ) 3. Giảng bài mới : * Giới thiệu : * Tiến trình tiết dạy : Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 24’ Hoạt động 1: Luyện tập Bài 40 (sgk) : Cho , tia Ax đi qua trung điểm M của BC. Kẽ BE và CF vuông góc với Ax. So sánh BE và CF ? Gv: Hướng dẫn cho hs các bước vẽ hình Gv: Cho hs ghi GT, KL Gv: Theo em BE và CF như thế nào ? Gv: Làm thế nào để chứng minh được BE = CF? Gv: Gọi 1hs lên bảng xét và . Bài 41 sgk : Cho , các tia phân giác của các góc B và C cắt nhau ở I. Vẽ . Cmr: ID = IE = IF GV: hướng dẫn vẽ hình và cho hs ghi Gt, KL Gợi ý: Nếu có a = b mà b = c thì em có kết luận gì? Để c/m ID = IE = IF thì ta cần c/m gì? Gv: gọi 2 hs lên bảng chứng minh Cho hs nhận xét Hs: đọc đề và vẽ hình theo sự hướng dẫn của gv Gt ; MB = MC Kl So sánh BE và CF ? Hs: BE = CF Hs: Ta ch/ minh Hs: Cả lớp cùng làm, 1hs lên bảng Xét hai tam giác vuông BEM và CFM ta có: MB = MC (gt) (đđ) => (cạnh huyền – góc nhọn) => BE = CF (cạnh tương ứng) Hs: đọc đề và vẽ hình theo h/dẫn Gt : Kl ID = IE = IF Hs: thì a = b = c Hs: cần c/m ID = IE và IE = IF Hs1: Xét 2 tam giác vuông IBD và IBE có: (gt) IB cạnh chung => (cạnh huyền – góc nhọn) => ID = IE (1) Hs 2: Xét 2 tam giác vuông ICE và ICF có: (gt) IC cạnh chung => (cạnh huyền – góc nhọn) => IE = IF (2) Từ (1) và (2) => ID = IE = IF Hs: nhận xét Bài 40 (sgk) : Bài 41 sgk : 8’ Hoạt động 2: Củng cố Cho . Kẽ (như hình vẽ) Tại sao ở đây không áp dụng trường hợp g.c.g để kết luận ? Hs: Tuy 2 tam giác này có đủ 3 yếu tố là 1 cạnh bằng nhau và 2 góc bằng nhau nhưng góc AHC không phải là góc kề của AC. Hướng dẫn về nhà: (3’) + Nắm vững trường hợp bằng nhau góc – cạnh- góc của hai tam giác + Xem lại các bài tập đã giải và làm bài tập 43, 44, 45 sgk ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần :20 Ngày soạn : Tiết :35 Bài : LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC I .Mục tiêu bài dạy: * Kiến thức : Củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác c .c .c ; c.g.c và g.c.g * Kỹ năng : Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các cặp cạnh tương ứng bằng nhau và các cặp góc tương ứng bằng nhau; Rèn kỹ năng vẽ hình và chứng minh bài toán hình học. * Thái độ : II .Chuẩn bị của GV và HS : GV : Thước thẳng, thước đo góc, êke. HS : Nắm vững ba trường hợp bằng nhau của tam giác, làm bài tập về nhà, thước thẳng, êke. III .Tiến trình tiết dạy : 1.ổn định tổ chức : (1’) 2.Kiểm tra bài cũ : (6’) + Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác : c .c .c ; c.g.c và g.c.g + Aùp dụng : Cho 2 tam giác như hình vẽ: Tìm điều kiện để theo trường hợp c .c .c ; c.g.c và g.c.g 3. Giảng bài mới : * Giới thiệu : * Tiến trình tiết dạy : Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 20’ Hoạt động 1: Luyện tập Bài 43 sgk: Cho hs đọc đề bài => gv hướng dẫn hs vẽ hình và ghi GT, KL Gt Kl a) AD = BC b) c) OE là p/giác góc xOy Gợi ý: a) Để c/m AD = BC ta cần 2 tam giác nào? Gv : Gọi 1 hs lên bảng b) Từ => các các góc nào bằng nhau ? Ta có => và như thế nào? Vì sao? Gv: Gọi 1 hs lên bảng xét và c) Để OE là tia phân giác của góc xOy thì ta cần phải c/m điều gì? => Để c/m ta phải xét 2 tam giác nào? Bài 44 sgk : Cho .Tia phân giác của góc A cắt BC tại D. Cmr: a) b) AB = AC GV: Cho hs vẽ hình và ghi GT, KL Gv :và có các yếu tố nào bằng nhau? => Cần thêm yếu tố nào nữa thì 2 tam giác đó bằng nhau? ? Làm thế nào c/m ? Gọi 1 hs lên bảng xét và Cho hs cả lớp nhận xét Hs:Đọc đề và vẽ hình theo h/dẫn Hs: Xét và có: OA = OC Góc O chung OD = OB => (c.g.c) => AD = BC (cạnh tương ứng) Hs: Từ => => (vì kề bù với 2 góc bằng nhau) * Hs: Xét và có : AB = CD (vì AB = OB-OA và CD = OD-OCmà OB = OD,OA=OC) (cmt) => (g.c.g) Hs: Ta c/m Hs: Xét và có: OA = OC (gt) OE cạnh chung EA = EC (vì ) => (c.c.c) => (2 góc tương ứng) Hay OE là tia phân giác của góc xOy Hs: Đọc đề, vẽ hình và ghi GT, KL Gt Kl a) b) AB = AC Hs: có , AD cạnh chung Hs: Cần thêm Hs: Mà và => Hs:X ét và có: (gt) AD cạnh chung (cmt) Vậy (g.c.g) => AB = AC (cạnh tương ứng) Hs nhận xét: ... Bài 43 sgk: Bài 44 sgk : Hướng dẫn về nhà: (3’) + Xem lại các bài tập đã giải ở phần này + Ôn lại các trường hợp bằng nhau của tam giác ; Làm bài 45 sgk ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần : 20 Ngày soạn : Tiết :36 Bài : TAM GIÁC CÂN I .Mục tiêu bài dạy: * Kiến thức : Nắm vững được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều; tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. * Kỹ năng : Biết vẽ một tam giác cân, một tam giác vuông cân; Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều; Biết vận dụng tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc và chứng minh các góc bằng nhau. * Thái độ : II .Chuẩn bị của GV và HS : GV :Thước thẳng, thước đo góc, compa, êke. HS : Thước thẳng, thước đo góc, compa, êke. III .Tiến trình tiết dạy : 1.ổn định tổ chức : (1’) 2.Kiểm tra bài cũ : (không) 3. Giảng bài mới : * Giới thiệu : * Tiến trình tiết dạy : Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 9’ Hoạt động 1: Định nghĩa Cho hs quan sát hình 111 sgk và cho biết có các yếu tố nào bằng nhau ? Gv: có AB = AC ta gọi là tam giác cân tại A. Gv? : Vậy thế nào là tam giác cân? => Gv giới thiệu các khái niệm trong tam giác cân Gv: Giới thiệu cho hs cách vẽ tam giác cân Cho hs làm ?1: a) Tìm các cân ở hình 112 b) Kể tên các cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh của cân đó? Gv: gọi 3hs lần lượt tìm các yếu tố trong từng tam giác Hs cả lớp lắng nghe và cho nhận xét Hs: Quan sát hình vẽ và trả lời có AB = AC Hs: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau * cân tại A + AB và AC gọi là các cạnh bên + BC : cạnh đáy + : góc ở đáy + : góc ở đỉnh Hs: Lắng nghe và vẽ hình vào vở Hs: * cân tại A * cân tại A * cân tại A Hs lần lượt trả lời các yếu tố ở Hs1: Hs2: Hs3: => Hs nhận xét 1. Định nghĩa sgk 15’ Hoạt động 2: Tính chất Cho hs làm ?2: Cho cân tại A. Tia phân giác của góc A cắt BC ở D. Hãy so sánh , Gv: yêu cầu hs vẽ hình và ghi GT, KL Cho hs dự đoán kết quả? Gv?: Ta ch/ minh= như thế nào? Gv:Hai góc này gọi là 2 góc gì? Vậy tam giác cân có tính chất gì? => Định lí 1(sgk) Gv: Ngược lại, nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì ta có kết luận gì về tam giác đó? => Định lí 2 (sgk) Gv nhắc lại kết quả suy ra từ bài tập 44 sgk Củng cố: Cho hs làm BT 47 ởhình 117 có phải là tam giác cân không? Vì sao? Gv: Đặt vấn đề: Nếu cân tại A và có thì gọi là tam giác gì? => Định nghĩa vuông cân Gv gọi vài hs nhắc lại Cho hs làm ?3: Tính số đo mỗi góc nhọn của một vuông cân? Gt : AB = AC Kl So sánh và Hs: = Hs: Xét và có: AB = AC(gt) (gt) AD cạnh chung => => = (2 góc tương ứng) Hs: là 2 góc ở đáy Hs: Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau. Hs: Tam giác đó là tam giác cân Hs: Vài hs nhắc lại đlí 2 sgk cân tại I vì: Hs: gọi là tam giác vuông cân. Hs: Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau Hs: ... Hs: Thảo luận nhóm nhỏ và trả lời + Theo t/c của cân ta có mà => + Trong một tam giác vuông cân, mỗi góc nhọn bằng 450 . 2. Tính chất : * Định lí 1: (sgk) cân tại A => * Định lí 2: (sgk) Nếu có => cân tại A. * Định nghĩa: (sgk) vuông cân ĩ có và AB = AC * Tính chất: sgk 8’ Hoạt động 3 : Tam giác đều Gv :Nếu ABC có AB = AC = BC thì ABC gọi là tam giác gì? Vậy đều là tam giác như thế nào? Gv: hướng dẫn cách vẽ tam giác đều bằng thước và compa Cho hs làm ?4: Vẽ tam giác đều ABC a) Vì sao ? b) Tính số đo mỗi góc của tam giác ABC? Gv: Mỗi góc của tam giác đều bằng bao nhiêu độ? => hệ quả (sgk) Gọi vài hs nhắc lại Hs: Gọi là đều Hs: Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau Hs: vẽ hình theo h/dẫn của gv Hs: a) ABC có AB = AC nên ABC cân tại A => (đlí 1) ABC có AB = BC nên ABC cân tại B=> (đlí 1) b) Từ câu a => Do đó Hs: ... bằng 600 Hs: Đọc hệ quả ở sgk => Vài hs nhắc lại 3. Tam giác đều : Sgk * ABC đềuĩ AB = AC = BC * Hệ quả : (sgk) 10’ Hoạt động 4: Củng cố * Nhắc lại đ/n và tính chất của cân, vuông cân, đều. * Một tam giác cân cần thêm điều kiện gì để trở thành tam giác đều? Hs: Nhắc lại ... Hs: ... cần có một góc bằng 600 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) + Học thuộc đ/n và tính chất của cân, vuông cân, đều. + Xem lại bài tập 47 và làm các bài tập 49, 50, 51 sgk ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần :21 Ngày soạn : Tiết :37 Bài : LUYỆN TẬP I .Mục tiêu bài dạy: * Kiến thức : Tiếp tục củng cố cho hs các định nghĩa, tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. * Kỹ năng : Rèn kỹ năng vẽ tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. * Thái độ : II .Chuẩn bị của GV và HS : GV : Giáo án, bảng phụ có ghi sẵn các bài tập, thước, êke, compa. HS : Học thuộc bài cũ, làm bài tập về nhà, thước thẳng, thước đo độ, êke, compa. III .Tiến trình tiết dạy : 1.ổn định tổ chức : (1’) 2.Kiểm tra bài cũ : (5’) Hs1: Vẽ tam giác ABC có AB = 4, BC = 4 và AC = 3. Tam giác ABC là tam giác gì? Vì sao? Hãy chỉ ra các yếu tố trong tam giác cân. Hs2: Nêu hai tính chất của tam giác cân? Để tam giác ABC là tam giác đều ta cần thêm điều kiện nào? 3. Giảng bài mới : * Giới thiệu : * Tiến trình tiết dạy : Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 10’ 10’ 12’ Hoạt động 1: Luyện tập * Bài 49 ( sgk) a) Tính các góc ở đáy của một tam giác cân biết góc ở đỉnh bằng 400 - GV: Vẽ hình lên bảng yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi : + Góc ở đáy ? Tính chất hai góc ở đáy của tam giác cân ? + Tổng 3 góc của tam giác bằng bao nhiêu ? - > công thức tính b) Tính góc ở đỉnh của một tam giác cân biết góc ở đáy bằng 400 + GV:gọi một hs lên bảng giải => Cho hs cả lớp nhận xét * Bài 50 ( sgk) - HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài toán (GV treo bảng phụ có kẽ sẵn hình 119 ) a) = 1450 * Tính : = ? Gợi ý: - bằng góc nào ? - - - b) = 1000 Tính Tương tự GV: gọi một hs lên bảng giải Yêu cầu cả lớp cùng làm *Dạng 2: các bài tập phải vẽ hình Bài 51 ( sgk) : Cho cân tạiA. Lấy So sánh ? Gọi I là giao điểm của BD và CE. Tam giác IBC là tam giác gì? Vì sao? Gv : Hướng dẫn hs cách vẽ hình ( dụng cụ thước và compa ) + Yêu cầu hs ghi GT,KL a) So sánh và Gv: cho học sinh dự đoán kết quả ? => ta phải c/ minh điều này ? * -> nhận xét gì về và ? Cho hs cả lớp nhận xét b) là tam giác gì ? Gv: từ cân tại A => ? Theo câu a = => Em có nhận xét gì về và ? + Giải thích : * Sau khi hs giải thích, Gv hướng dẫn hs cách trình bày Cho hs nhận xét Hs: Hs lần lượt trả lời các câu hỏi, sau đó 1 hs lên bảng trình bày, cả lớp cùng làm Hs: Ta có Mà (t/c 1) => => Vậy b) Ta có => = 1800 – 800 = 1000 Vậy góc ở đỉnh bằng 1000 Hs nhận xét Ta có : (t/c 1) Và => => b) Hs: Gt : AB = AC Kl a) So sánh ? b) IBC là gì? Vì sao? Hs:dự đoán = Hs: c/m Hs: Lên bảng trình bày Xét và có AB = AC (gt) chung AD = AE (gt) => (c.g.c) => = (góc tương ứng) Hs: Nhận xét Hs: => Hs: = Hs giải thích Hs: Trình bày theo hướng dẫn của gv là tam giác cân tại I vì Mà (gt) và (câu a) => = Do đó IBC là tam giác cân . * Bài 49 ( sgk) * Bài 50 ( sgk) Bài 51 ( sgk) 4. Hướng dẫn về nhà: (4’) + Học thuộc đ/n và tính chất của cân, vuông cân, đều. + Xem lại các bài tập đã giải -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần :21 Ngày soạn : Tiết :38 Bài: ĐỊNH LÍ PY – TA - GO I .Mục tiêu bài dạy: * Kiến thức : Nắm được định lí Pitago về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông . Nắm được định lí đảo của định lí Pitago . * Kỹ năng : HS biết vận dụng định lí Pitago để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh kia; biết vận dụng định lí đảo của định lí Pitago để nhận biết một tam giác là một tam giác vuông . * Thái độ : II .Chuẩn bị của GV và HS : GV :Thước thẳng có chia khoảng, êke, compa, máy tính, 8 tờ giấy trắng hình vuông bằng nhau . HS :Thước, comba, êke, máy tính, giấy trắng, kéo. III .Tiến trình tiết dạy : 1.ổn định tổ chức : (1’) 2.Kiểm tra bài cũ :(4’) * Vẽû ABC có = 900, AB = 3cm ,AC = 4cm Do độ dài cạnh BC? AB và AC gọi là cạnh gì ? BC gọi là cạnh gì của tam giác vuông ABC? 3. Giảng bài mới : * Giới thiệu : * Tiến trình tiết dạy : Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 15’ Hoạt động 1: Định lí Pytago Cho hs làm ?2 : Gv: Cho hs lấy các tấm giấy theo sự chuẩn bị ở tiết trước và ghép hình theo sự hướng dẫn ở sgk a) ? b) S2 = ? c) So sánh S1 và S2? + c là cạnh gì của tam giác vuông + a và b là 2 cạnh gì của tam giác vuông -> Từ đó rút ra nhận xét gì về quan hệ giữa 3 cạnh của tam giác vuông ? GV: Giới thiệu định lý Pitago => Cho hs phát biểu định lý GV: Vẽ hình lên bảng vuông tại A ta có được điều gì ? * Củng cố : Yêu cầu học sinh làm ?3 sgk . Hs: S1= c2 Hs: Hs: Hay Hs:+ c là độ dài cạnh huyền + a, b là cạnh góc vuông Hs: bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông HS: vuông tại A => ( Học sinh vẽ hình vào vở ) *Hình 124 Ta có : - x2 = 102 – 82 = 100 -64 = 36 => x = 6 * Hình 125 - x2 = 12 + 12 = 2 => x2 = 2 => x = 1. Định lí Pytago : sgk 10’ * Hoạt động 2 : Định lý Pitago đảo : GV: Yêu cầu học sinh làm ?4 Dụng cụ thước và compa Vẽ có AB = 3cm AC = 4cm , BC = 5 cm Cho hs đo góc => gọi là tam giác gì ? * Cho học sinh kiểm tra 52 và 42 + 32 => Định lý Pitago đảo GV: Vẽ hình lên bảng và cho hs tóm tắt định lý Gv: Gọi vài hs phát biểu lại 1 Hs lên bảng vẽ và nêu cách vẽ + Vẽ đoạn AC = 4cm + Trên cùng một nửa mp bờ AC,vẽ (A; 3cm) , vẽ (C; 5cm) + Hai cung tròn cắt nhau tại B + Nối BC, AB ta được * Hs2: Trả lời: * HS : Là tam giác vuông tại A Hs: 52 = 42 + 32 * Định lý Pitago đảo : Nếu một tam giác có bình phương một cạnh bằng tổng bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông Hs: Nếu có BC2 =AB2 + AC2=> vuông Hs: ... 2. Định lý Pitago đảo : Nếu có => vuông 10’ Hoạt động 3: Củng cố * Phát biểu đlí Pitago. * Phát biểu đlí Pitago đảo . Bài tập 53 sgk GV: Treo bảng phụ có vẽ sẵn các hình 127 a ,b, c, d Tìm độ dài cạnh x ở các hình trên . Hs: ... Hs: ... Đs: a) x2= 122 +52 x2 = 144 +25 = 169 x= 13 x2 = 12 + 22 = 5 => x = c) x2 + 212 =292 = > x2 = 292 - 212 => x = 20 d) x2 = ()2 + 32 x2 = 7 + 9 = 16 => x = 4 4. Hướng dẫn về nhà: (5’) + Nắm vững định lí Pitago và định lí Pitago đảo + Xem lại các bài tập đã giải và làm các bài tập 54, 55 56, 57, 58 ( sgk) -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần : 22 Ngày soạn : Tiết : 39 Bài : LUYỆN TẬP 1 I .Mục tiêu bài dạy: * Kiến thức : Tiếp tục củng cố định lí Pytago về quan hệ ba cạnh của tam giác vuông, vận dụng định lí đảo của định lí Pytago để kiểm tra một tam giác có phải là một tam giác vuông hay không . * Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng tính độ dài cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài 2 cạnh kia nhờ vào định lí Pytago . * Thái độ : II .Chuẩn bị của GV và HS : GV : Thước, êke, máy tính, bảng phụ HS : Thước, êke, máy tính . III .Tiến trình tiết dạy : 1.ổn định tổ chức : (1’ ) 2.Kiểm tra bài cũ :(7’ ) Hs 1: Phát biểu định lí Pytago ? Aùp dụng: Cho vuông tại A , có AC = 4cm, Bc = 5cm. Tính AB? Hs 2: Phát biểu định lí Pytago đảo ? Aùp dụng :Cho có 3 cạnh AB= 5 , AC=12 , BC=13 ABC là tam giác gì ? vì sao? 3. Giảng bài mới : * Giới thiệu : * Tiến trình tiết dạy : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 10’ 8’ 10’ Hoạt động 1 : Luyện tập Bài 56 (SGK) Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài 3 cạnh như sau : 9cm , 15cm , 12cm ? 7cm , 7cm , 10cm ? GV gọi hai hs lên bảng trình bày lời giải . Gv : nhận xét và đánh giá điểm Gv : Để kiểm tra tam giác vuông nhờ vào định lí Pytago : “ chọn cạnh có độ dài lớn nhất bình phương và so sánh với tổng bình phương hai cạnh kia “ +Dựa vào điểm này em hãy làm bài tập 57 (SGK) * Bài 57 (SGK) : Cho bài toán: ‘’ ABC : AB = 8, AC = 17, BC = 15 có phải là tam giác vuông hay không? Bạn Tâm đã giải bài toán đó như sau +=+= 64 + 289 = 353 = = 225 Do 353 225 nên + Vậy ABC không phải là tam giác vuông . Bạn Tâm giải bài toán này đúng hay sai ? tại sao ? Gv cho học sinh sửa lại cho đúng * Bài 58 (SGK) Cho hs đọc đề bài ở sgk Gv: Nếu tủ vướng vào trần nhà thì sẽ vướng tại điểm nào? => khi đó bài toán trở thành bài toán so sánh độ cao của nhà và BC Cho hs tính BC? Vậy khi nào thì tủ bị vướng và khi nào thì không bị vướng? 1HS đọc bài 56 ở SGK Hai hs lên bảng trình bày lời giải Hs 1: Ta có : = 225 và + = 81 + 144 = 225 Ta thấy 225 =225 Vậy = + => Tam giác này là tam giác vuông Hs 2 : = 100 + = 49+49=98 vì100 98 nên + Do đó tam giác này không phải là tam giác vuông . HS cả lớp cùng làm vào vở . HS :Lắng nghe . Học sinh đọc to đề bài . HS : bạn Tâm giải sai vì bạn tâm nhầm lẫn (chọn cạnh bình phương chưa chính xác ) HS :lên bảng chữa lại: Ta có = = 289 + = + =64 + 225 = 289 vì 289=289 AC= AB+ VậyABC là tam giác vuông . Hs: Đọc đề Hs: Nếu vướng thì vướng tại C Hs: BC2 = AB2 + AC2 = 42 + 202 = 16 + 400 = 416 => BC = 20,4 cm Vậy tủ không bị vướng Hs: Bị vướng khi BC > h Không bị vướng khi BC h Bài 56 (SGK) Bài 57 (SGK) * Bài 58 (SGK) 4. Hướng dẫn về nhà:(2’) + Ho

File đính kèm:

  • dochinh 7 chuong2 hocki 2.doc
Giáo án liên quan