Giáo án Toán học 7 - Tiết 33: Luyện tập

A. Mục tiêu:

- HS biết vận dụng địnhlí Pitago để tính độ dài 1 cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh kia

- Biết CM hai tam giác vuông bằng nhau

B. Chuẩn bị của GV- HS:

GV: Thước, eke, bảng phụ

HS: Thước, eke, bài tập về nhà

C. Các hoạt động dạy học

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 972 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 33: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: Tiết 33 Ngày soạn: Ngày giảng: Luyện tập A. Mục tiêu: - HS biết vận dụng địnhlí Pitago để tính độ dài 1 cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh kia - Biết CM hai tam giác vuông bằng nhau B. Chuẩn bị của GV- HS: GV: Thước, eke, bảng phụ HS: Thước, eke, bài tập về nhà C. Các hoạt động dạy học ổn định lớp Hoạt động của thầy và trò Tg B C A Nội dung chính Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Nêu định lí Pitago. Vẽ hình và viết biểu thức minh hoạ và giải bài tập 55/31/SGK Hoạt động 2: Luyện tập Hs đọc đề bài 56/SGK GV: Muốn biết tam giác nào vuông trong các tam giác vuông có độ dài 3 cạnh ta cần làm gì? HS: So sánh tổng bình phương 2 cạnh ngắn với bình phương độ dài cạnh lớn nhất GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài Gv sử dụng bảng phụ ghi bài 57/SGK Lời giải của bạn Tâm GV treo bảng phụ vẽ hình bài 58/ 130SGK HS đọc đề bài 58/SGK và suy nghĩ trả lời Gv so sánh độ dài đường chéo d và chiều cao nhà h = 21 dm GV yêu cầu một học sinh lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL Nêu cách tính độ dài AB? 7' 32p Bài 55/SGK- 31 Gọi chiều cao bức tường là x Theo định lí Pitago ta có: x2 = 42 - 12 = 16 - 1 = 15 ị x = Bài 56/SGK a. 92 +122 = 225 ị 92 +122 = 152 152 = 225 Vậy tam giác độ dài 3 cạnh là 9, 12, 15 (cm) là tam giác vuông b. 52 +122 = 169 ị 52 +122 = 132 132 = 169 Vậy tam giác có độ dài 3 cạnh là 5, 12, 13 (cm) là tam giác vuông c. 72 +72 = 98 ị 72 +72 # 102 102 = 100 Vậy tam giác có độ dài 3 cạnh là7, 7, 10 (cm) không là tam giác vuông Bài 57/SGK Bạn Tâm đã giải bài toán sai. Phải so sánh bình phương cạnh lớn nhất với tổng các bình phương hai cạnh kia Ta có: 82 + 152 = 289 = 172 Hay AB 2 + BC2 = AC2 Vậy tam giác ABC với 3 cạnh 8, 15, 17 cm là tam giác vuông Bài 58/SGK Gọi d là đường chéo của tủ h là chiều cao của nhà ( h = 21 dm) Ta thấy: d2 = 202 + 42 = 416 ị d = h2 = 212 = 441 ị h = ị d < h Vậy anh Nam đẩy tủ cho thẳng đứng tủ không vướng vào trần nhà B Bài 87 tr. 108 SBT 0 A D C AC BD tại o GT OA = OC; OB = 0D AC = 12cm BD =b 16 cm KL Tính AB, BC, CD, DA Giải: Tam giác vuông AOB có: AB2 = AO2 + OB 2( đ/l py tago) AO = OC = AC : 2 = 12: 2 = 6(cm) OB = OD = BD :2 = 16 : 2 = 8 (cm) Suy ra AB2 = 62 + 82 = 100 AB = 10(cm) Tính tương tự : BC = CD = DA = AB =10(cm) Hoạt động 3: Hướng dẫn học bài ở nhà(6p) - Hs đọc mục có thể em chưa biết /SGK - GV giới thiệu 2 dụng cụ hình 132, 133/SGK mà trong thực tế đã sử dụng - Làm BT 82, 83 /SBT/ 108

File đính kèm:

  • docTiet 39- Hinh.doc
Giáo án liên quan