I) Mục tiờu:
1) Kến thức: Học sinh nắm được cỏch tớnh số trung bỡnh cộng
Học sinh nắm đuợc ý nghĩa của số trung bỡnh cộng
2) Kỹ năng: Học sinh làm thành thạo khi đi tỡm số trung bỡnh cộng và vận
dụng một cỏch nhanh nhất khi làm bài tập.
3) Thỏi độ: Rốn luyện cho học sinh tớnh cẩn thận, trỡnh bày gọn gàng,
lụgic, chặt chẽ.
II) Chuẩn bị:
1) Giáo viên: Giáo án, phấn trắng, phấn màu, bảng phụ, sgk.
2) Học sinh: Học bài củ, đọc trước bài mới.
III) Tiến trình bài giảng:
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1092 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết: 34 - 35: Số trung bình cộng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 34-35 SỐ TRUNG BèNH CỘNG
I) Mục tiờu:
1) Kến thức: Học sinh nắm được cỏch tớnh số trung bỡnh cộng
Học sinh nắm đuợc ý nghĩa của số trung bỡnh cộng
2) Kỹ năng: Học sinh làm thành thạo khi đi tỡm số trung bỡnh cộng và vận
dụng một cỏch nhanh nhất khi làm bài tập.
3) Thỏi độ: Rốn luyện cho học sinh tớnh cẩn thận, trỡnh bày gọn gàng,
lụgic, chặt chẽ.
II) Chuẩn bị:
Giáo viên: Giáo án, phấn trắng, phấn màu, bảng phụ, sgk.
Học sinh: Học bài củ, đọc trước bài mới.
III) Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10ph)
GV: Em hãy nêu công thức tính số trung bình cộng của hai số a,b. Từ đó phát triển lên n số tự nhiên.
áp dụng: tính
15, 45
10,11,12,14,16,17.
GV: Nhận xét và cho điểm:
GV: Đặt vấn đề: chúng ta đã được học về số trung bình cộng ở tiểu học vậy để tính số trung bình cộng của nhiều số và có số lần lặp thì ta đi vào bài mới.
HS: trung bình cộng của hai số a,b là:
Trung bình cộng của n số tự nhiên là:
áp dụng: a)
b)
Hoạt động 2: Tiết 24-35: Số TRUNG BìNH CộNG
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu (25ph)
GV: Nêu bài toán:
a) Bài toán: Điểm kiểm tra của lớp 7C được bạn lớp trưởng ghi lại ở bảng sau:
( dùng bảng phụ)
?1 có tất cả bao nhiêu bạn làm bài kiểm tra?
? Em nào có thể nhắc lại định nghĩa về tần số?
?2 Hãy nhớ lại quy tắc tính số trung bình công để tính điểm trung bình của lớp?
? Em nào có thể lập bảng giá trị điểm số và tần số của nó?
GV: Để tính điểm trung bình ta lấy chia cho
Chú ý:
- Các bài kiểm tra giống nhau được tính bàng tích của điểm số ấy với số bài cùng điểm số.
b) Công thức:
? qua VD trên em nào có thể nêu các bước tìm số trung bình cộng?
GV: Nêu tóm tắt:
- lập bảng
- nhân từng giá trị với tần số tương ứng
- cộng tất cả các tích vừa tìm được
- chia tổng các số đó cho số các giá trị ( tổng của các tần số)
CTTQ:
Trong đó:
- là k giá trị khác
nhau của dấu hiệu X.
- là k tần số tương
ứng.
- N là số các giá trị.
?3 Kết quả kiểm tra của lớp 7A
( cùng đề với lớp 7C) được cho qua tần số sau, hãy dùng công thức để tính để tính điểm trung binhf của lớp 7A.
? Em nào có thể làm ?3 trên?
?4 hãy so sánh kết quả làm bài kiểm tra toán nói trên của hai lớp 7C và 7A
Hs: có tát cả 40 bạn làm bài kiểm tra
HS: Tần số là số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu.
HS: Ta cộng các số lại với nhau và chia cho N số đó:
HS:
điểm số(x)
Tần số(n)
tích(x.n)
2
3
4
5
6
7
8
9
10
3
2
3
3
8
9
9
2
1
6
6
12
15
48
63
72
18
10
N= 40
250
HS: - lập bảng
nhân từng giá trị với tần số tương ứng
cộng tất cả các tích vừa tìm được
chia tổng các số đó cho số các giá trị
( tổng của các tần số)
CTTQ:
Trong đó: - là k giá trị khác nhau của dấu hiệu X.
- là k tần số tương ứng.
- N là số các giá trị.
HS :
điểm số (x)
Tần số ( n)
Tích ( x.n)
3
4
5
6
7
8
9
10
2
2
4
10
8
10
3
1
6
8
20
60
56
80
27
10
40
267
HS : Kết quả làm bài của lớp 7A tốt hơn lớp 7C
Hoạt động3: ý nghĩa của số trung bình cộng (10ph)
Gv: khi đi tính số trung bình cộng của hai lớp 7A và 7C ta đã so sánh được kết quả làm toán của hai lớp vậy số trung bình có ý nghĩa như thế nào.
Gv: mời Hs nêu ý nghĩa của số trung bình cộng.
* Chú ý:
- Khi các giá trị có độ chênh lệch lớn thì không nên lấy số trung bình cộng làm đại diện cho dấu hiệu X.
VD: 4000, 1000, 500, 100
Không thể lấy = 1400 làm đại diện trung bình vì có sự chênh lệch rất lớn giữa 4000 và 100.
- số trung bình cộng có thể không thuộc dãy giá trị của dấu hiệu.
HS: Số trung bình cộng được dùng làm “ Đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại
Hoạt động 4: Mốt của dấu hiệu (10ph)
Gv: Nêu VD lên bảng ( dùng bảng phụ)
- Điều mà cửa hàng quan tâm là cỡ dép bán được nhiều nhất trong trường hợp đó thì cỡ 39 là “đại diện” với tần số bán đuợc là148.
- Giá trị 39 với tần số lớn nhất 148 được gọi là mốt.
? Vậy mốt của dấu hiệu là gì ?
HS: Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số. kí hiệu:
Hoạt động 5: Cũng cố và luyện tập (15ph)
GV: Yêu cầu học sinh làm bài 15/20 sgk
HS:
Tuổi thọ (x)
1150
1160
1170
1180
1190
Số bóng đèn tương ứng (n)
5
8
12
18
17
N=50
a) dấu hiệu cần tìm ở đây là tuổi thọ trung bình của mỗi bóng đèn và số các giá trị là : N=50
b)
c) Mốt của dấu hiệu là giá trị 1180 tần số 18.
Hoạt động 6 : Bài tập về nhà (5ph)
- Học sinh nắm được công thức tổng quát về cách tính số trung bình cộng và nắm được các bước tính số trung bình cộng.
- Làm các bài 14,16,17 sgk
- Làm bài tập sau :
Kho hàng có 24 bao hàng cho ta số hiệu sau:
KL
48
49
50
51
52
Số bao
3
4
6
7
4
Tính:
File đính kèm:
- so trung binh cong.doc