I/ Mục tiêu:
- Tiếp tục Củng cố các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
- Vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác để giải các bài tập chứng minh hai cạnh bằng nhau, chứng minh hai góc bằng nhau.
- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
* Trọng tâm.
- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
II/ Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, Compa, Bảng phụ.
HS: Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học.
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1100 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 34: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Dương Tiến Mạnh
Soạn ngày:
Dạy ngày:
Tiết 34
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Tiếp tục Củng cố các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
- Vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác để giải các bài tập chứng minh hai cạnh bằng nhau, chứng minh hai góc bằng nhau.
- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
* Trọng tâm.
- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
II/ Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, Compa, Bảng phụ.
HS: Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học.
TG
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ.
Trên hình sau có các tam giác nào bằng nhau
Học sinh:
Học sinh 1: D AHB = DAHC ( G- G – C)
Học sinh 2: D DEK = D DFK (G- C – G)
2. Bài 41 (SGK124)
Cho D ABC các tia phân giác của các góc B và C cắt nhau ở E. Vẽ ID ^ AD ( DẻAB)
IE ^ BC (E ẻ BC) IF ^ AC (F ẻ AC)
CM: ID = IE = IF
Giáo viên gọi học sinh lên bảng vẽ hình.
Muốn chứng minh ID = IE ta phải chứng minh điều gì.
(D BDI = D BEI )
Hai tam giác đó là tam giác gì và chúng đã những yếu tố nào bằng nhau
Tương tự hãy chứng minh IE = IF
Chứng minh:
Xét D BEI và D BDI có
B1 = B2 (gt)
BI chung
=> D BDI = D BEI (Hq2)
=> ID = IE (1) (2 cạnh tương ứng)
Xét D CEI và D CFI có
C1 = C2 (gt)
CI chung
=> D CEI = D CFI (Hq2)
=> IE = IF (2)
Từ (1) và (2) => ID = IE = IF => Đềi phải chứng minh.
3. Bài 61 (SBT-105).
Cho D ABC vuông tại A. Có AB = AC. Qua A kẻ đường thẳng xy ( B, C nằm cùng phía đối với xy ). Kẻ BD và CE vuông góc với xy.
Chứng minh rằng.
a. D ABD = D CAE.
b. DE = BD + CE.
? D ABD và D CAE có những yếu tố nào bằng nhau? Để hai tam giác bằng nhau cần chứng minh chúng có thêm yếu tố nào bằng nhau.( Â2 = B1 hoặc C1 = A1 )
? Từ hai tam giác bằng nhau suy ra những cạnh nào bằng nhua
Giáo viên gọi học sinh lên bảng trình bày lời giải.
a. Xét D ABD và D CAE
Có AB = CA (gt)
Â1 + B1 = 900
Â1 + Â2 = 900
=> Â2 = B2.
=> D ABD = D CAE.
( Trường hợp cạnh huyền góc nhọn )
b. từ D ABD = D CAE.
=> BD = AE (Cạnh tương ứng)
CE = AD (Cạnh tương ứng)
=> BD + CE = AE + AD
Hay BD + CE = ED (Vì AE + AD = ED (điều phải chứng minh. )
4. Luyện tập, củng cố
- Phát biểu các hệ quả của trường hợp bằng nhau của hai tam giác (g – c – g )
- Phát biểu trường hợp bằng nhau của hai tam giác (c – g – c ) và ( c – c- c )
Học sinh: Phát biểu các định lý.
5. Hướng dẫn
- Xem lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
- Làm bài tập: 43, 44, 45 (SGK – 125).
File đính kèm:
- TIET 34.doc