I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ.
2. Kỹ năng:
- Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
- Cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân.
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ giải thích cách cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân thông qua phân số.
- HS: Ôn tập về giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
Ôn lại qui tắc cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân dưới dạng phân số và ngược lại.
III/ Tiến trình lên lớp:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1163 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 4: Giá trị tuyệt đối cuả một số hữu tỉ, cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng: 7A1:7A5:
Tiết 4. Giá trị tuyệt đối cuả một số hữu tỉ.
Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ.
2. Kỹ năng:
- Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
- Cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân.
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ giải thích cách cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân thông qua phân số.
- HS: Ôn tập về giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
Ôn lại qui tắc cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân dưới dạng phân số và ngược lại.
III/ Tiến trình lên lớp:
1. ổn định 7A1:
7A5:
2. Kiểm tra:
? Vẽ trục số, biểu diễn trên trục số các số hữu tỉ: 3,5;
Đáp án:
3. Các hoạt động:
HĐ - GV
HĐ - HS
Ghi Bảng
HĐ1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
? Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì
? Tìm:
? Tìm x biết:
? Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x là gì
? Tìm:
- Yêu cầu HS làm ?1
- Yêu cầu HS làm ?1 phần b (SGK-13)
- GV đưa ra công thức xác định giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ
? Tìm:
- GV đưa ra nhân xét
- Yêu cầu HS làm ?2
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- GV nhận xét và chốt lại
HĐ2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
- GV đưa ra ví dụ
? Muốn thực hiện phép tính trên làm thế nào
- Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ thực hiện
? Ngoài cách làm trên ta có cách nào khác không
- Trong khi cộng hai số hữu tỉ ta áp dụng qui tắc tương tự như đối với số nguyên
- GV đưa lên bảng phụ: Viết các số thập phân dưới dạng phân số rồi thực hiện phần b và c
? Tương tự như phần a có cách nào làm nhanh hơn không
- GV đưa ra qui tắc chia hai số thập phân
- Yêu cầu HS áp dụng vào làm bài tập phân d
- Yêu cầu HS làm ?3
- Gọi 2 HS lên bảng làm
HĐ3. Củng cố
- Yêu cầu HS làm bài 17
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời ý 1
- Gọi 2 HS lên bảng làm ý 2
- GV nhận xét và chốt lại
- Yêu cầu HS làm phân b, d bài 18
- Gọi 2 HS lên bảng làm
Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số
Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0 ntrên trục số
- HS làm ?1
- HS làm ?1 phần b
- HS ghi vào vở
- HS lắng nghe
- HS làm ?2
- 2 HS lên bảng làm
- HS lắng nghe
Viết các số thập phân dưới dạng phân số rồi thực hiện phép cộng hai phân số
- 1 HS đứng tại chỗ thực hiện
- HS đưa ra cách làm
- HS lắng nghe
- HS quan sát
- 2 HS lên bảng làm
- HS lắng nghe
- HS áp dụng qui tắc vào làm
- HS làm ?3
- 2 HS lên bảng làm
- HS đứng tại chỗ trả lời
a, c Đúng; b Sái
- 2 HS lên bảng làm ý 2
- HS lắng nghe
- HS làm phân b, d bài 18
-2 HS lên bảng làm
1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
Định nghĩa (SGK-13)
Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x kí hiệu:
?1
a)
Công thức:
Nhận xét: (SGK-14)
?2
2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
Ví dụ:
C1: a) (-1,13) + (-0,264)
C2: a) (-1,13) + (-0,264)
= -(1,13+0,264) = -1,394
b) 0,245 – 2,134
= 0,245 + (-2,134)
= -(2,134 – 0,245) = -1,889
c) (-5,2) . 3,14
=-(5,2 . 3,14) = -16,328
d)
(-0,408) : (-0,34)
= +(0,408:0,34) = 1,2
(-0,408) : 0,34
= -(0,408 : 0,34) = -1,2
?3. Tính
a) -3,116 + 0,263
=- (3,116 – 0,263) = -2,853
b) (-3,7) . (-2,16)
= +(3,7 . 2,16) = 7,992
3. Luyện tập
Bài 17 (SGK-15)
1.
2.
Bài 18 (SGK-15)
b) -2,05 + 1,73
= -(2,05 – 1, 73) = - 0,32
d) (-9,18) : (4,25)
= -(9,18 : 4, 25) = -2.16
IV/ Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc định nghĩa và công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ, so sánh hai số hữu tỉ
- Làm bài 21, 22, 24 (SGK-15,16); 24, 25,27 (SBT-7,8)
File đính kèm:
- Tiet 4.doc