Giáo án Toán học 7 - Tiết 4: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương

A.MỤC TIÊU:

-Nắm được nội dung và cách chứng minh Định lí về liện hệ giữa phép nhân và phép khai phương.

-Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.

B.CHUẨN BỊ:

-GV: Bảng phụ ghi bài tập; phiếu bài tập.

-HS: Bảng phụ nhóm; Bút dạ

C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1095 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 4: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 4: liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương Ngày soạn:..................................... Ngày giảng: Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng A.Mục tiêu: -Nắm được nội dung và cách chứng minh Định lí về liện hệ giữa phép nhân và phép khai phương. -Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. B.Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ ghi bài tập; phiếu bài tập. -HS: Bảng phụ nhóm; Bút dạ C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ-Đặt vấn đề bài mới: 2.Hoạt động 2: = = Vậy =. Vì a, b nên xác định và không âm. Ta có: ()2= Vậy là căn bậc hai số học của a.b, tức là: . + Yêu cầu HS làm C 1 Sgk-12: Tính và so sánh: ; =? =? +HDHS chứng minh định lí: Với hai số a, b không âm, ta có: Vì a, b có nhận xét gì về ;?Tính: ()2=? Vì a, b nên xác định và không âm. Ta có: ()2= Vậy là căn bậc hai số học của biểu thức nào? +Đ.lí trên có thể mở rộng cho tích của nhiều số không âm I.Định lí: +VD: Tính và so sánh: và Ta có: = = Vậy =. +Định lí: Với hai số a, b không âm, ta có: Chứng minh: Vì a, b nên xác định và không âm. Ta có: ()2= Vậy là căn bậc hai số học của a.b, tức là: . +Mở rộng: Với a, b, c > 0: 3.Hoạt động 3: Tìm hiểu QT khai phương một tích: +Nêu QT khai phương một tích. + Giải VD 1 Sgk-13: a. b. +Giải C2 Sgk-13 +Với định lí trên: cho phép ta suy luận theo hai chiều ngược nhau: -Chiều từ trái sang phải: QT khai phương một tích. -Chiều từ phải sang trái: QT nhân các căn thức bậc hai. +Nêu QT khai phương một tích. A, B > 0 ta có : -HDHS làm VD 1 - Yêu cầu HS làm C 2 Sgk-13 II.áp dụng: a.Quy tắc khai phương một tích: Với hai biểu thức: A, B > 0 ta có : +Ví dụ 1: Tính a. b. C2a. = 0,4.0,8.15 = 4,8 C2b. = 5. 6. 10 = 300 Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 4.Hoạt động 4: Tìm hiểu quy tắc nhân các căn thức bậc hai: +Quy tắc nhân các căn bậc hai:Với hai biểu thức: A; B > 0 ta có : +Giải VD 2 Sgk-13: a. b. + Giải C 3 Sgk-14: + Giải C 4 Sgk-14: +Nêu quy tắc nhân các căn bậc hai: +HDHS làm VD2 Sgk-13: a.=? b.= ? + Yêu cầu HS làm C 3 Sgk-14: C3a. b. +HDHS giải VD3 Sgk-14: a. b. + Yêu cầu HS làm C 4 Sgk-14: b.Quy tắc nhân các căn bậc hai: Với hai biểu thức: A, B > 0 ta có : +Ví dụ 2: Tính: a. b. C3a. C3b. +Ví dụ 3: Rút gọn các biểu thức: a. b. (= ) C4a. b. 5.Hoạt động 5: +Vận dụng-Củng cố: Phát biểu định lí Sgk-12 Với a,b > 0 Với A, B> 0 Nêu các QT Sgk-13,14 -áp dụng giải bài tập: 17b Sgk-14: 17c Sgk-14: +Về nhà: III.Bài tập: Bài 17 Sgk-14: Tính a. b. c. Bài 18 Sgk-14: Tính a. b. Bài 19 Sgk-15: Rút gọn biểu thức: a. (vì a |a| = -a) b = a2(a- 3) (vì a > 3=> 3-a |3-a| = a-3) c. = (vì a > 1=> 1-a |1-a| = a-1) d. = (vì a > b=> a-b>0=> |a-b| = a-b)

File đính kèm:

  • doc04.doc