Giáo án Toán học 7 - Tiết 40: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

I. Mục tiêu:

 Nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. Aựp dụng định lý Pytago để chứng minh trường hợp cạnh huyền _ cạnh góc vuông.

 Biết vận dụng để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhua, các góc bằng nhau.

 Rèn luyện khả năng phân tích, trình bày lời giải.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

- Thước thẳng, ê ke, compa, thước đo góc.

III. Tiến trình giờ dạy:

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1619 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 40: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 40 Môn: Hình Học Ngày soạn: 01/02/2010 Bài soạn: CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG Mục tiêu: Nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. Aựp dụng định lý Pytago để chứng minh trường hợp cạnh huyền _ cạnh góc vuông. Biết vận dụng để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhua, các góc bằng nhau. Rèn luyện khả năng phân tích, trình bày lời giải. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Thước thẳng, ê ke, compa, thước đo góc. Tiến trình giờ dạy: Hoạt động của Giáo viên T/g Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Bài cũ – đặt vấn đề - Có những trường hợp bằng nhau nào của hai tam giác? - Có những trường hợp nào bằng nhau của tam giác vuông mà em đã học? Có 3 trường hợp: c.c.c ; c.g.c ; g.c.g Có 3 trường hợp: 2 cạnh góc vuông, cạnh góc vuông và góc nhọn kề nó, cạnh huyền góc nhọn Hoạt động 2: Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông Giáo viên đưa bảng phụ có ba cặp tam giác vuông bằng nhau. Yêu cầu học sinh kí hiệu các yếu tố bằng nhau để hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c–g–c; g–c–g; cạnh huyền – góc nhọn. Yêu cầu hs tìm hiểu và trả lời ?1 143: 2 cạnh góc vuông 144: cạnh góc vuông và góc nhọn kề nó 145: cạnh huyền góc nhọn. Hoạt động 3 : Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông GV giới thiệu định lí: sgk Từ đó gv đặt ra bài toán: Nếu ABC và DEF vuông tại A và D có: BC = EF và AB = DE Thì ABC = DEF. Hỏi: từ giả thuyết có thể tìm thêm yếu tố nào bằng nhau nữa không? Vậy ta có thể chứng minh được hai tam giác bằng nhau không? GT D ABC (=900), DDEF ( = 900) BC = EF ; AC = DF KL ABC = DEF. Ta có: D ABC ( = 900) Þ BC2 = AB2 + AC2 Þ AB2 = BC2 – AC2 D DEF ( = 900) Þ ED2 = EF2 – DF2 Mà BC = EF (gt); AC = DF (gt) Vậy AB = ED Þ D ABC = D DEF (c–c–c) Hoạt động 4 : Củng cố và hướng dẫn về nhà Học sinh làm? 2 bằng hai cách Hướng dẫn về nhà: Bài tập 63, 64 SGK/136 Cách 1: Xét D AHB và D AHC có: = = 900 (gt) AB = AC (gt) AH cạnh chung Vậy D AHB = D AHC (cạnh huyền – cạnh góc vuông) Cách 2: Xét D AHB và D AHC có: = = 900 (gt) AB = AC (gt) = (DABC cân tại AA) Vậy D AHB = D AHC (C.H-G.N) Giáo viên hỏi: Ta suy ra được những đoạn thẳng nào bằng nhau? Những góc nào bằng nhau? Bài tập làm thêm:

File đính kèm:

  • doctiet 40.doc
Giáo án liên quan