Giáo án Toán học 7 - Tiết 40: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

I. Mục tiêu:

Kiến thức: Học sinh nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, biết vận dụng định lí Py-ta-go để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền - cạnh góc vuông của hai tam giác vuông.

Kĩ năng: Biết vận dụng trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh 1 đoạn thẳng bằng nhau. Rèn luyện kĩ năng phân tích, tìm lời giải.

Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong tính toán và chứng minh.

II. Chuẩn bị:

GV: Thước thẳng, êke.

HS: Thước thẳng, êke.

III. Các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ: (5')

- Kiểm tra vở bài tập của 3 học sinh.

- Kiểm tra quá trình làm bài 62

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 928 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 40: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 40 Ngày soạn: 18/02/13 Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông I. Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, biết vận dụng định lí Py-ta-go để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền - cạnh góc vuông của hai tam giác vuông. Kĩ năng: Biết vận dụng trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh 1 đoạn thẳng bằng nhau. Rèn luyện kĩ năng phân tích, tìm lời giải. Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong tính toán và chứng minh. II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, êke. HS: Thước thẳng, êke. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - Kiểm tra vở bài tập của 3 học sinh. - Kiểm tra quá trình làm bài 62 3. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng ? Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông mà ta đã học. (Giáo viên gợi ý các phát biểu) -Học sinh có thể phát biểu dựa vào hình vẽ trên bảng. ?Yêu cầu học sinh làm ?1 - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, chia lớp thành các nhóm, 3 nhóm làm 1 hình. - BT: ABC, DEF có BC = EF; AC = DF, Chứng minh ABC = DEF. - Học sinh vẽ hình vào vở theo hướng dẫn của GV. ? Nêu thêm điều kiện để hai tam giác bằng nhau?. - Học sinh: AB = DE, hoặc , hoặc . - Cách 1 là hợp lí, giáo viên nêu cách đặt. - Giáo viên dẫn dắt học sinh phân tích lời giải. sau đó yêu cầu học sinh tự chứng minh. AB = DE GT GT HS phát biểu định lí SGK 1. Các trường hợp bằng nhau cả tam giác vuông. (15') - TH 1: c.g.c - TH 2: g.c.g - TH 3: cạnh huyền - góc nhọn. ?1 . H143: ABH = ACH Vì BH = HC, , AH chung . H144: EDK = FDK Vì , DK chung, . H145: MIO =NIO Vì , OI huyền chung. 2. Trường hợp bằng nhau cạnh huyền và cạnh góc vuông. (20') a) Bài toán: A C B E F D GT ABC, DEF, BC = EF; AC = DF KL ABC = DEF Chứng minh: . Đặt BC = EF = a AC = DF = b . ABC có:, DEF có: . ABC và DEF có AB = DE (CMT) BC = EF (GT) AC = DF (GT) ABC = DEF b) Định lí: (SGK-tr135) 3. Củng cố: (4') - Làm ?2 ABH, ACH có AB = AC (GT) AH chung ABH = ACH (Cạnh huyền - cạnh góc vuông) - Phát biểu lại định lí . - Tổng kết các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. 4. Hướng dẫn học ở nhà:(1') - Về nhà làm bài tập 63 64 SGK tr137 HD 63 a) ta cm tam giác ABH = ACH để suy ra đpcm HD 64 C1: ; C2: BC = EF; C3: AB = DE Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctiet 40.doc
Giáo án liên quan