Giáo án Toán học 7 - Tiết 41: Luyện tập

I>Mục tiêu:

Vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để giải bài tập

Rèn luyện tính chính xác trong giải toán

II>Chuẩn bị:GV: Giáo án tranh hình 148,

HS: Thực hiện như đả dặn, làm bài tập luyện tập ở nhà

III> Phương pháp dạy học:

Vấn đáp, luyện tập và thực hành, tình huống có vấn đề, hoạt động theo nhóm nhỏ.

IV>Tiến trình lên lớp:

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1178 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 41: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 41 LUYỆN TẬP Tuần:24 I>Mục tiêu: Vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để giải bài tập Rèn luyện tính chính xác trong giải toán II>Chuẩn bị:GV: Giáo án tranh hình 148, HS: Thực hiện như đả dặn, làm bài tập luyện tập ở nhà III> Phương pháp dạy học: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, tình huống có vấn đề, hoạt động theo nhóm nhỏ. IV>Tiến trình lên lớp: Ổn định HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài củ 1/Các trường hợp bằng nhau của tam giác thường 2/ Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông 3/Định lí pytago thuận và đảo Cho HS đứng tại chổ trả lời HĐ2: Luyện tập Dạng 1: Cm tam giác vuông bằng nhau Gọi HS lên bảng vẽ hình y/c HS ghi GT-KL trên bảng lớn Gọi HS lên bảng chứng minh câu a/AH=AK Gọi HS lên bảng chứng minh câu b/ Cho HS làm bài tập 66 (tr137-SGK) Yêu cầu: Tìm các tam giác bằng nhau trên hình. -Quan sát hình vẽ cho biết giả thiết của bài toán ? -Vậy trên hình có những tam giác nào bằng nhau? Trả lời theo yêu cầu Thực hiện từng y/c của đề bài GT: KL: AH=AK AI là phân giác của góc A a/ vuông tại H vuông tại K AB=AC (gt) Â=Â Do đó: =(ch-gn) =>AK=AH Eâ3 -HS: Â1 = Â2 ; MB = MC ; MDAB ; MEAC ; AMBC HS lên bảng trình bày. BT65 tr137 b/ vuông tại K vuông tại H AK=AH (CMT) AI=AI Do đó: =(ch-cgv) Suy ra: I: trong góc BAC và Nên AI là phân giác của góc BAC BT66 (tr137-SGK) *ADM=AEM (cạnh huyền-góc nhọn) Vì: D = E = 900 AM: cạnh chung Â1=Â2 (gt) *DMB=EMC (cạnh huyền-cạnh góc vuông) Vì: D = E = 900 BM = CM (gt) DM = EM (ADM =AEM) *AMB = AMC(c.c.c) Vì: AM: cạnh chung MB = MC(gt) AB = AC = AD + DB = AE + EC Do đó: AD = AE DB = EC HĐ3: Dặn dò nắm vững những trường hợp bằng nhau của tam giác Nghiên cứu bài 9 mục đích làm gì ở bài thực hành? Nhiệm vụ thế nào? Cần có những chuẩn bị như SGK yêu cầu. Làm thế nào, xem HD của SGK Tổ 1; 2 đem cọc, giác kế. Tổ 3; 4 đem cây, thướt đo góc ( thướt cuộn điều được). Tập trung ở sân trường giờ học sau để thực hành (trước khi ra phải ở trong lớp 15 phút) Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTIET41.doc
Giáo án liên quan