Giáo án Toán học 7 - Tiết 41: Luyện tập

A. Mục đích yêu cầu :

Nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

Biết chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau

Liên hệ đến các trường hợp bằng nhau của tam giác và định lí Pytago

B. Phương pháp : Nêu vấn đề - Đàm thoại

C. Chuẩn bị :

Sgk, giáo án, phấn, thước kẻ, thước đo góc, êke.

D. Nội dung :

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1061 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 41: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 Ngày soạn :3/2/2014 Tiết 41 Ngày dạy : 3/2/2014 Luyện tập A. Mục đích yêu cầu : Nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông Biết chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau Liên hệ đến các trường hợp bằng nhau của tam giác và định lí Pytago B. Phương pháp : Nêu vấn đề - Đàm thoại C. Chuẩn bị : Sgk, giáo án, phấn, thước kẻ, thước đo góc, êke. D. Nội dung : TG Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung 1p 10p 30p 10p 5p 10p 5p 3p 1p 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu các trường hợp bằng nhau của tgv ? 3. Luyện tập : Để chứng minh HB=HC và BAH=CAH ta chứng minh điều gì ? Hai tam giác này có các cặp cạnh nào bằng nhau, các cặp góc nào bằng nhau ? Để chứng minh AH=AK ta chứng minh điều gì ? Hai tam giác này có các cặp cạnh nào bằng nhau, các cặp góc nào bằng nhau ? Để chứng minh IAK=IAH ta chứng minh điều gì ? Hai tam giác này có các cặp cạnh nào bằng nhau, các cặp góc nào bằng nhau ? Hãy chỉ ra những cặp tam giác bằng nhau và bằng nhau theo trường hợp nào ? 4. Củng cố : Nhắc lại các trường hợp bằng nhau của tgv ? 5. Dặn dò : Thực hành : Đo khoảng cách (Chuẩn bị : thước cây, thước dây, cọc, giác kế, dây) Nêu các trường hợp bằng nhau của tgv vAHB=vAHC AB=AC (ABC cân tại A) AH chung vABH=ACK AB=AC (ABC cân tại A) A chung vAIK=vAIH AI chung AK=AH (cm trên) vAMD=vAME (ch-gn) vDMB=vEMC(ch-cgv) AMB=AMC (ccc) Nhắc lại các trường hợp bằng nhau của tgv 63. GT ABC cân tại A KL a) HB=HC b) BAH=CAH Cm : Xét vAHBvàvAHCcó: AB=AC (ABC cân tại A) AH chung vAHB=vAHC (ch-cgv) HB=HC và BAH=CAH 64a. AB=DE (cgc) 64b. C=F (gcg) 64c. BC=EF (ch-gn) 65. GT ABC cân tại A BHAC, CKAB KL a) AH=AK b) AI là tpg của A Cm : a) Xét vABHvàvACKcó: AB=AC (ABC cân tại A) A chung vABH=vACH (ch-gn) AH=AK b) Xét vAIKvàvAIHcó: AI chung AK=AH (cm trên) vAIK=vAIH (ch-cgv) IAK=IAH AI là tpg của A 66a vAMD=vAME (ch-gn) 66bvDMB=vEMC(ch-cgv) 66c AMB=AMC (ccc)

File đính kèm:

  • docTiet 41.doc
Giáo án liên quan