Giáo án Toán học 7 - Tiết 43: Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu

I. MỤC TIÊU:

* Kiến thức

– HS hiểu được bảng “tần số “ là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.

* Kĩ năng

-Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.

* Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong tính tần số.

II. CHUẨN BỊ:

GV:bảng phụ ghi sẵn bảng 7; bảng 8 và phần đóng khung trang 10 SGK

HS: Bảng nhóm.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1718 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 43: Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13.01.2010 Tiết: 43 §2. BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU I. MỤC TIÊU: * Kiến thức – HS hiểu được bảng “tần số “ là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn. * Kĩ năng -Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong tính tần số. II. CHUẨN BỊ: GV:bảng phụ ghi sẵn bảng 7; bảng 8 và phần đóng khung trang 10 SGK HS: Bảng nhóm. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: TL câu hỏi Trả lời 5ph Bài toán Sớ lượng học sinh nam của từng lớp trong mợt trường THCS được ghi lại trong bảng dưới đây: 18 14 20 27 25 14 19 20 16 18 14 16 Cho bết: a)Dấu hiệu là gì? b)Sớ tất cả các giá trị của dấu hiệu. c)Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu ? d)Tìm tần sớ của từng giá trị đó ? Hs: Trả lời a)Dấu hiệu: Sớ học sinh nam của từng lớp trong mợt trường THCS b)Sớ tất cả các giá trị của dấu hiệu:12 c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 14 ; 16 ; 18 ; 19 ; 20 ; 25 ; 27. d) Tần sớ tương ứng của từng giá trị : 3, 2, 2, 1, 2, 1, 1. 3. Bài mới: Giới thiệu bài:Để thu gọn bảng số liệu thống kê ban đầu, ta làm như thế nào? Đó lả nội dung của bài học hôm nay Tiến trình bài giảng: TL HĐ của GV HĐ của HS Nội dung bài 10ph 9ph 19ph HĐ1:Lập bảng “Tần số” GV: Đưa bảng phụ ghi bảng 7 để HS quan sát lại GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm : Hãy vẽ một khung hình chữ nhật gồm hai dòng: dòng trên ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần, dòng dưới , ghi lại các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó. Sau đó GV bổ sung thêm vào bên phải và bên trái của bảng như sau: Giá trị (x) 98 99 100 101 102 Tần số (n) 3 4 16 4 3 N=30 GV: Giải thích cho HS hiểu: Giá trị (x); Tần số (n); N = 30 (sớ các giá trị) và giới thiệu bảng như thế gọi là “Bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu” Để cho tiện ta gọi bảng đó là bảng “Tần số” GV: Yêu cầu HS trở lại bảng 1/ 4 SGK Lập bảng “ Tần số” HĐ2:Chú ý GV: Hướng dẫn HS chuyển bảng “tần số” “ngang” sang bảng “dọc” Hỏi: Tại sao phải chuyển bảng “Số liệu thống kê ban đầu” thành bảng “tần số”? GV: Cho HS đọc chú ý b GV: Đưa bảng phụ ghi phần đóng khung trang 10 SGK HĐ3: Luyện tập, củng cố GV: Cho HS làm bài toán 6tr.11 SGK: GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài Số con của mỗi gia đình (x) 0 1 2 3 4 Tần số (n) 2 4 17 5 2 N = 30 a) Từ bảng trên, hãy nhận xét về số con của 30 gia đình trong thôn? GV:(Liên hệ thực tế ):qua bài toán này: Mỗi gia đình cần thực hiện chủ trương về phát triển dân số của Nhà nước: Mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con BT 7tr. 10 SGK: GV: yêu cầu HS làm bài vào vở Tuỏi nghề của mỗi công nhân (x) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số (n) 1 3 1 6 3 1 5 2 1 2 N =25 BT 5 tr.11 SGK: Tổ chức hai đội chơi (mỗi đội 5 người) GV: Đưa bảng phụ ghi danh sách của lớp có thống kê ngày, tháng, năm sinh GV: Yêu cầu các đội thống kê các bạn có cùng tháng sinh rồi điền vào bảng tần số (bảng 10) trên bảng phụ GV chuẩ bị sẵn + trò chơi được thể hiện dưới dạng thi tiếp sức + Đội thắng cuộc là đội thống kê nhanh và đúng theo mẫu. Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tần số(n) N= GV: Đưa bảng phụ ghi đáp án để kiểm tra Kết quả: của hai đôi .Công bố đội thắng cuộc. -HS hoạt động nhóm làm bài Kết quả: 98 99 100 101 102 3 4 16 4 3 -Kết quả: Giá trị (x) 28 30 35 50 Tần số (n) 2 8 7 3 N=20 Giá trị (x) Tần số (n) 28 30 35 50 2 8 7 3 N=20 HS:-Việc chuyển thành bảng ‘tần số” giúp chúng ta quan sát, nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng, có nhiều thuận lợi trong việc tính toán sau này -HS đọc phần đóng khung đó -HS đọc kĩ đề và độc lập làm bài. Bài toán 6tr.11 SGK a) Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình *Bảng Tần sớ : Nhận xét: –Số con của gia đình trong thôn là từ 0 đến 4. -Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ ä cao nhất. -Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm xấp xỉ BT 7tr. 10 SGK: HS làm bài vào vở : a)Dấu hiệu:Tuổi nghề của mỗi công nhân. *Số các giá trị: 25. b)Bảng tần số Nhận xét: +Số các giá trị: 25. +Số các giá trị khác nhau: 10 +Giá trị nhỏ nhất là 1 + Giá trị lớn nhất là 10 + Giá trị có tần sớ lớn nhất là 4 Hay: -Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm. -Tuổi nghề cao nhất là 10 năm. -Giá trị có tần số lớn nhất là: 4 Khó có thể nói tuổi nghề của một số công nhân chụm vào một khoảng nào . BT 5 tr.11 SGK: 1. Lập bảng “Tần số” 2.Chú ý (SGK) 4. Hướng dẫn về nhà: (1ph) -Học bài theo vở ghi. -BTVN: 4, 5, 6 trang 4 SBT IV. RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG:

File đính kèm:

  • docTiet 43 Bang tan so .doc