Giáo án Toán học 7 - Tiết 45, 46

A.MỤC TIÊU:

+Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng ba góc của một tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.

+Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán về vẽ hình, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế.

B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

-GV: Thước thẳng, compa, êke, bảng phụ ghi câu hỏi ôn tập và bài tập, bảng tổng kết các trường hợp bằng nhau của tam giác.

-HS: Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm. Làm câu hỏi chương II (câu 1, 2, 3)và bài tập ôn tập 67, 68, 69/140, 141 SGK.

C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I.Hoạt động 1: ÔN TẬP VỀ TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC (20 ph).

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1032 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 45, 46, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 45: Ôn tập chương II (tiết 1) Ngày dạy: Từ 4/3/2005 A.Mục tiêu: +Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng ba góc của một tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. +Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán về vẽ hình, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Thước thẳng, compa, êke, bảng phụ ghi câu hỏi ôn tập và bài tập, bảng tổng kết các trường hợp bằng nhau của tam giác. -HS: Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm. Làm câu hỏi chương II (câu 1, 2, 3)và bài tập ôn tập 67, 68, 69/140, 141 SGK. C.Tổ chức các hoạt động dạy học: I.Hoạt động 1: Ôn tập về tổng ba góc của một tam giác (20 ph). HĐ của Giáo viên -Vẽ 1 hình tam giác lên bảng, hỏi: +Hãy phát biểu định lý về tổng ba góc của một tam giác? Nêu công thức theo hình vẽ ? +Hãy phát biểu tính chất góc ngoài của tam giác. Nêu công thức minh hoạ. -Yêu cầu HS trả lời BT 68/141 câu a, b SGK. -Đưa BT 67/140 lên bảng phụ gọi 3 HS lần lượt điền dấu X vào chỗ trống. -Yêu cầu HS giải thích các câu sai. -Yêu cầu làm BT 107/111 SBT tập 1: Tìm các tam giác cân trên hình 71. A 2 1 3 36o 36o 36o 1 1 D B C E HĐ của Học sinh -Vẽ hình vào vở. -1 HS Phát biểu: Tổng ba góc của một tam giác bằng 180o. -1 HS đọc công thức minh hoạ. -1 HS phát biểu: Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng của hai góc trong không kề với nó. -1 HS đọc các công thức. -BT 68: 2 tính chất đó đều được suy ra trực tiếp từ định lý tổng ba góc của một tam giác. -Ba HS lên bảng điền dấu X vào chỗ trống trong bảng phụ. -Giải thích: 3)góc lớn nhất có thể là góc nhọn, góc vuông hoặ góc tù. 4)Hai góc nhọn phụ nhau. 5)Góc ở đỉnh tam giác cân có thể là góc nhọn, góc vuông, góc tù. Ghi bảng I.Tổng ba góc của tam giác: A 2 1 2 1 1 2 B C 1)Định lý tổng ba góc: Â1 + B1 + C1 = 180o. 2)Định lý tính chất góc ngoài : Â2 = B1 + C1 B2 = Â1 + C1 C2 = Â1 + B1. 3)BT68/141: 4)BT67/140: Câu 1: đúng. Câu 2: đúng. Câu 3: sai. Câu 4: sai. Câu 5: đúng. Câu 6: sai. 5)BT 107/111 SBT: DABC cân vì AB = AC B1=C1=(180o-36o)/2=72o. DBAD cân vì Â2 =B1-D=72o-36o =36o= D Tương tự DCAE cân, DDAC cân, DEAB cân. II.Hoạt động 2: Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác(23 ph). HĐ của Giáo viên -Yêu cầu phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác. -GV đưa hình lên bảng. -Yêu cầu phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. -Yêu cầu làm BT 69/141 SGK. HĐ của Học sinh -HS lần lượt phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác (c.c.c; c.g.c; g.c.g) -HS phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. -Làm BT 69/141, vẽ hình vào vở (vở BT in) Ghi bảng II.Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác: 1)Hai tam giác: a)cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c) b)cạnh-góc-cạnh (c.g.c) c)góc-cạnh-góc (g.c.g) 2)Hai tam giác vuông: a)cạnh huyền-cạnh góc vuông (c.c.c) b)Hai cạnh góc vuông (c.g.c) c)cạnh góc vuông-góc nhọn d)cạnh huyền-cạnh góc vuông. 3)BT 69/141 SGK: III.Hoạt động 3: Củng cố (7 ph) -Hỏi: Định lý là gì? Muốn chứng minh một định lý ta cần tiến hành qua những bước nào? -Hỏi: Mệnh đề hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung, là định lý hay định nghĩa. -Hỏi: Câu phát biểu sau là đúng hay sai? Vì sao? Nếu một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b thì hai góc so le trong bằng nhau. -Trả lời: như SGK trang 99, 100. -Trả lời: là định nghĩa. -Trả lời: Sai II.Củng cố: -Định lý : một khẳng định được suy ra từ những khẳng định đúng. -Chứng minh định lý: lập luận từ GT ị KL. III.Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2 ph). -Tiếp tục ôn tập chương II -Làm các câu hỏi ôn tập 4, 5, 6/139 SGK. -BTVN: 70, 71, 72, 73/141 SGK 105, 110, 112 SBT. Tiết 46: Ôn tập chương II (tiết 2) Ngày dạy: Từ 11/3/2005 A.Mục tiêu: +Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân. +Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán về vẽ hình, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Thước thẳng, compa, êke, bảng phụ ghi câu hỏi ôn tập và bài tập, bảng ôn tập một số dạng tam giác đặc biệt, bài giải một số bài tập. -HS: Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm. Làm câu hỏi chương II (câu 4, 5, 6)và bài tập ôn tập 70, 71, 72, 73/141 SGK, bàI tập 105, 110, 111, 112 SBT. C.Tổ chức các hoạt động dạy học: I.Hoạt động 1: Ôn tập về một số dạng tam giác đặc biệt (18 ph). HĐ của Giáo viên -Hỏi: Trong chương II chúng ta đã được học một số dạng tam giác đặc biệt nào? -Sau đó đặt câu hỏi về: +Định nghĩa. +Tính chất về cạnh. +Tính chất về góc. +Một số cách chứng minh đã biết của tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân. -Đưa dần bảng ôn tập các dạng tam giácđặc biệt lên màn hình. -Khi ôn về tam giác vuông, GV yêu cầu Hs phát biểu định lí Pitago (thuận và đảo) HĐ của Học sinh -Trả lời: Trong chương II chúng ta đã được học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân. -HS trả lời các câu hỏi của GV và ghi bổ sung một số cách chứng minh tam giác cân, tam giác đều, ta, giác vuông, tam giác vuông cân vào vở. -Phát biểu định lí Pi-ta-go thuận và đảo. Ghi bảng III. tam giác và một số dạng tam giác đặc biệt: 1)Tam giác: a)Đn: A, B, C không thẳng hàng. b)Quan hệ các góc: Â + B + C = 180o. C1 = Â + B C1 > Â; C1 > B 2)Tam giác cân: DABC cân tại A (AB = AC) B = C B = (180o – A)/2 Â = 180o - 2B 3)Tam giác đều: DABC đều: AB = BC = AC Â = B = C = 60o. 4)Tam giác vuông: DABC Â = 90o. B + C = 90o. BC2 = AB2 + AC2 BC . AB BC > AC 5)Tam giác vuông cân: DABC Â = 90o. AB = AC B = C = 45o. AB = AC = c BC = c II.Hoạt động 2: Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác(23 ph). HĐ của Giáo viên -Yêu cầu phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác. -GV đưa hình lên bảng. -Yêu cầu phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. -Yêu cầu làm BT 69/141 SGK. HĐ của Học sinh -HS lần lượt phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác (c.c.c; c.g.c; g.c.g) -HS phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. -Làm BT 69/141, vẽ hình vào vở (vở BT in) Ghi bảng II.Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác: 1)Hai tam giác: a)cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c) b)cạnh-góc-cạnh (c.g.c) c)góc-cạnh-góc (g.c.g) 2)Hai tam giác vuông: a)cạnh huyền-cạnh góc vuông (c.c.c) b)Hai cạnh góc vuông (c.g.c) c)cạnh góc vuông-góc nhọn d)cạnh huyền-cạnh góc vuông. 3)BT 69/141 SGK: III.Hoạt động 3: Củng cố (7 ph) -Hỏi: Định lý là gì? Muốn chứng minh một định lý ta cần tiến hành qua những bước nào? -Hỏi: Mệnh đề hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung, là định lý hay định nghĩa. -Hỏi: Câu phát biểu sau là đúng hay sai? Vì sao? Nếu một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b thì hai góc so le trong bằng nhau. -Trả lời: như SGK trang 99, 100. -Trả lời: là định nghĩa. -Trả lời: Sai II.Củng cố: -Định lý : một khẳng định được suy ra từ những khẳng định đúng. -Chứng minh định lý: lập luận từ GT ị KL. IV.Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph). -BTVN: 56, 58, 59 / 104 SGK 47, 48/ 82 SBT.

File đính kèm:

  • docT45,46.doc
Giáo án liên quan