A/ Mục tiêu :
Qua bài này , HS cần :
- Nắm được mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
- Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán , nhận xét các tính chất qua hình vẽ
- Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.
B/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ, Thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu,
bảng phụ. Tam giác ABC bằng bìa gắn vào một bảng phụ( AB < AC)
Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm, Tam giác ABC bằng giấy có AB < AC.
C/ Tiến trình
1ph 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng
6ph 2/ Kiểm tra bài cũ :
30ph 3/ Giảng bài mới :
Đặt vấn đề : GV giới thiệu sơ lược nội dung chương III hình học 7. Hôm nay ta nghiên cứu bài học đầu tiên của chương.
22 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1160 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 48 đến tiết 58, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 13/03/2006 §1. Quan hệ giữa cạnh và góc đối diện
Tiết : 48 trong tam giác
A/ Mục tiêu :
Qua bài này , HS cần :
- Nắm được mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
- Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán , nhận xét các tính chất qua hình vẽ
Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.
B/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ, Thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu,
bảng phụ. Tam giác ABC bằng bìa gắn vào một bảng phụ( AB < AC)
Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm, Tam giác ABC bằng giấy có AB < AC.
C/ Tiến trình
1ph 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng
6ph 2/ Kiểm tra bài cũ :
30ph 3/ Giảng bài mới :
Đặt vấn đề : GV giới thiệu sơ lược nội dung chương III hình học 7. Hôm nay ta nghiên cứu bài học đầu tiên của chương.
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
10ph
10ph
10ph
HĐ 1: Góc đối diện với cạnh lớn hơn
GV: Cho HS làm ?1 và ?2 SGK
GV: Mời đại diện 1 nhóm lên thực hiện gấp hình trước lớp và giải thích nhận xét của mình.
· GV : Từ việc thực hành trên, em rút ra nhận xét gì?
GV: Ghi định lí 1 (SGK) lên bảng, yêu cầu HS nêu GT – KL của định lí?
· GV : Cho HS tự đọc phần chứng minh định lí ở SGK, sau đó gọi 1 HS rình bày lại chứng minh.
· GV : Trong tam giác ABC nếu AC lớn hơn AB thì góc B lớn hơn góc C, ngược lại nếu góc B > góc C thì cạnh AC quan hệ như thế nào với cạnh AB ?
GV: Cho HS làm ?3 SGK.
GV: Yêu cầu HS phát biểu định lí 2 , nêu GT – KL của định lí?
GV: So sánh định lí 1 và 2, em có nhận xét gì?
GV: Trong tam giác vuông ABC( góc A = 1V) cạnh nào lớn nhất ? vì sao?
GV: Trong tam giác tùMNP có góc M > 900 , thì cạnh nào là cạnh lớn nhất ? Vì sao?
GV: Yêu cầu HS đọc 2 ý của nhận xét trang 55 SGK?
HS: Thực hiện và SGK.
hoạt động nhóm.
HS : Cử đại diện nhóm trình bày.
HS : Trong một tam giác góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.
HS : Thực hiện được.
HS : Phát biểu định lí và nêu GT – KL của định lí.
HS: Giả thiết của định lí này là kết luận của định lí kia và ngược lại.
HS : BC lớn nhất.
HS : NP lớn nhất.
1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn
Định lí 1:
Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn. A
B C
GT : ABC;
AC >AB
KL : B > C
2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn
Định lí 2(SGK)
A
B C
GT: ABC; B > C
KL: AC > AB
*) Nhận xét(SGK)
6ph 4/ Củng cố : Nhắc lại các kiến thức đã học trong tiết học. Nêu mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác ? GV cho HS làm bài tập 1 và 2 SGK?
Bài tập trắc nghiệm:Đ – S:
a) Trong một tam giác, đối diện với 2 góc bằng nhau là 2 cạnh bằng nhau.
b) Trong một tam giác vuông, cạnh huyền là cạnh lớn nhất.
c) Trong một tam giác, đối diện với cạnh lớn nhất là góc tù.
d) Trong một tam giác tù, đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất.
e) Trong hai tam giác, đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.
2ph 5/ Dặn dò : Bài tập về nhà 3, 4, 7 trang 56 SGK và 1, 2, 3 trang 24 SBT.
Ngày soạn 19/03/2006 Luyện tập
Tiết : 49 a&b
A/ Mục tiêu :
- Củng cố mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.
- Vận dụng các định lí để so sánh các đoạn thẳng, các góc trong tam giác.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.
B/ Chuẩn bị :
GV : Thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ.
HS : Nắm vững mối quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác.
Thước thẳng, compa, thước đo góc.
Chuẩn bị trước các bài tập mà GV đã cho ở tiết trước.
C/ Tiến trình
1ph 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng
6ph 2/ Kiểm tra bài cũ : Nêu mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam
giác ? (GV tóm tắt trên bảng)
30ph 3/ Luyện tập :
Đặt vấn đề : Vận dụng mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác vào việc giải các bài tập như thế nào? Hôm nay ta tiến hành luyện tập.
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
10ph
10ph
10ph
HĐ 1: So sánh các cạnh trong một tam giác
· GV : Cho HS đọc đề bài tập 3 SGK.
· GV : Gọi 1 HS vẽ hình và nêu GT – KL của bài toán?
· GV : Cạnh nào lớn nhất ? Vì sao?
· GV : Có nhận xét gì về tam giác ABC ?
· GV : Hãy tính góc C ?
· GV : Cho HS hoạt động nhóm bài tập 5 SGK ?
GV: Đặt vấn đề cho HS suy nghĩ : Nếu góc C là góc vuông thì kết luận trên vẫn còn đúng không ? Nếu C là góc nhọn thì kết luận trên vẫn còn đúng không ?
HĐ 2: So sánh các góc trong một tam giác.
GV: Cho HS làm bài tập 6 SGK
GV: Yêu cầu HS suy luận có căn cứ.
GV: Nhận xét việc hoạt động nhóm của HS, sửa chữa sai sót nếu có.
HS: Đọc đề
HS: Thực hiện được.
HS: Trả lời miệng , dựa vào nhận xét : “Trong tam giác tù, cạnh đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất”
HS: …
HS: Tính được góc C = 400. Từ đó nhận xét được tam giác ABC là tam giác cân và cân tại A.
HS: Hoạt động nhóm .
HS : Vận dụng nhận xét đã nêu ở bài tập 3 giải thích.
HS : Cử đại diện nhóm trình bày (2 nhóm)
HS: C vuông , vẫn còn đúng ; C nhọn thì chưa chắc!
HS: Hoạt động nhóm.
HS: Cử đại diện nhóm trình bày, các HS khác nhận xét. (2 nhóm trình bày)
Bài 3:
B
A C
GT: ABC; A = 1000; B = 400
KL: a) Tìm cạnh lớn nhất
b) ABC là tam giác gì?
Giải:
a) ABC là tam giác tù( A = 1000) nên BC lớn nhất.
b) Ta có: C = 1800-(A+B)
= 1800-1400 = 400
Do đó:B = C = 400
Vậy ABC cân tại A.
Bài 5/ SGK
Xét DBC cóC tù nên DB > DC (1)
B2 là góc ngoài của DBC nên B2 > C
B2 tù.
Xét DAB có B2 tù nên DA > DB (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
DA > DB > DC
Vậy: Hạnh đi xa nhất; Trang đi gần nhất.
Bài 6 SGK:
B
A D
C
Ta có: AC = AD + DC( vì D nằm giữa A và C)
Mà DC = BC(gt)
AC = AD + BC
AC > BC
B > A( quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong một tam giác)
Câu c) đúng.
6ph4/ Củng cố :Trong một tam giác , đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc gì ?( nhọn, vuông, tù) ? Tại sao ?
2ph 5/ Dặn dò : Học ôn lại mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
Tham khảo trước bài học: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên…
Ë Rút kinh nghiệm
a&b
Ngày soạn 20/032006 §2. Quan hệ giữa đường vuông góc và
Tiết : 50 đường xiên, đường xiên và hình chiếu
A/ Mục tiêu :
- Nắm được khái niệm đường vuông góc , đường xiên, hình chiếu của đường xiên.
- Nắm vững mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên ; đường xiên và hình chiếu của chúng. Biết vận dụng 2 định lí vào việc giải các bài tập đơn giản.
- Giáo dục ý nghĩa thực tế của toán học là luôn luôn gắn liền với cuộc sống.
B/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ
Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm, Nắm vững định lí Pitago; Nhận xét về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác; Thước thẳng, êke, bảng nhóm.
C/ Tiến trình
1ph 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng
6ph 2/ Kiểm tra bài cũ : Nhắc lại nội dung định lí Piyago? ( GV ghi ở góc bảng)
30ph 3/ Giảng bài mới :
Đặt vấn đề : Treo bảng phụ ghi hình vẽ như phần mở đầu SGK và đặt vấn đề: Ai bơi xa nhất? Ai bơi gần nhất ?Nội dung tiết học hôm nay ta sẽ biết được điều đó.
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
10ph
10ph
10ph
HĐ 1: Khái niệm đường vuông góc , đường xiên, hình chiếu của đường xiên
GV: Vẽ hình
A
d
H B
GV: Giới thiệu các khái niệm: đường vuông góc, chân đường vuông góc, hình chiếu của một điểm, đường xiên, hình chiếu của đường xiên trên đường thẳng d.
GV: Cho HS làm trên bảng con ?
HĐ 2: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
GV: Cho HSlàm SGK
GV: Hãy so sánh độ dài của đường vuông góc và các đường xiên?
GV: Nhận xét của em là đúng, đó chính là nội dung định lí 1. Gọi 1 HS đọc định lí 1, vẽ hình và nêu GT – KL ?
GV: Em nào chứng minh được định lí trên?
GV: Còn có cách c/m nào khác? Thử vận dụng định lí Pitago?
GV: Giới thiệu khái niện khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. HĐ3: Các đường xiên và hình chiếu của chúng
GV: Đưa hình 10 và SGK trên bảng phụ cho HS quan sát và thực hiện.
GV: Từ bài toán trên hãy suy ra quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng?
GV: Giới thiệu nội dung định lí và cho 2 HS đọc lại định lí.
HS: Nghe GV trình bày và vẽ hình vào vở, ghi chú bên cạnh hình vẽ.
HS: Thực hiện ?1 SGK; một HS lên bảng thực hiện.Cả lớp nhận xét.
HS: Thực hiện SGK
HS: đường vuông góc ngắn hơn mọi đường xiên.
HS: Thực hiện theo các yêu cầu của GV.
HS: Dựa vào nhận xét của tiết học trước c/m được.
HS:…..Thảo luận nhóm.
HS: Đọc đề bài tập SGK.
HS: Hoạt động nhóm.
HS: Cử đại diện nhóm trình bày( 2nhóm)
HS: …….
HS: Đọc định lí.
1. Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên.
( SGK)
2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
Định lí 1(SGK)
A
d
H B
GT: A d
AH: đường vuông góc AB: đường xiên
KL: AH < AB
Chứng minh(SGK) 3. Các đường xiên và hình chiếu của chúng
Định lí 2(SGK)
A
B H C d
HB > HC AB > AC
b) AB > AC HB > HC
c) HB = HC AB = AC
6ph 4/ Củng cố : Nhắc lại các kiến thức đã học. Làm bài tập số 8 và 9 SGK
2ph 5/ Dặn dò : Học thuộc nội dung 2 định lí ở SGK.
Bài tập về nhà 10, 11, 12, 13, 14 trang 59-60 SGK
Ë Rút kinh nghiệm
a&b
Ngày soạn 25/03/2006 Luyện tập
Tiết : 51 a&b
A/ Mục tiêu :
Kiến thức :Củng cố các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và các hình chiếu của chúng.
Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo yêu cầu đề bài , tập phân tích để chứng minh bài toán , bước chỉ ra căn cứ của các bước chứng minh.
Thái độ :Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán vào thực tiễn.
B/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ
Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm
C/ Tiến trình
1ph 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng
6ph 2/ Kiểm tra bài cũ : Chữa bài tập 11 SG? ( 1 HS lên bảng thực hiện )
Chữa bài tập 11 trang 25 SBT( 1 HS)
30ph 3/ Luyện tập :
Đặt vấn đề : Vận dụng mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu của nó vào việc giải các bài tập như thế nào ?
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
10ph
10ph
10ph
HĐ 1: Bài 10/ SGK
GV: Gọi 1 HS đọc đề bài tập 10 SGK?
GV: Gọi 1 HS khác lên bảng vẽ hình và ghi GT – KL của bài toán?
GV: (gợi ý) Khoảng cách từ A tới BC là đoạn nào?M là một điểm bất kì của cạnh BC, vậy M có thể ở những vị trí nào?
GV: Hãy xét từng vị trí của M để chứng minh AM AB?
HĐ 2: Bài tập 13 / SGK
GV: Gọi 1 HS đọc đề bài toán?
GV: Gọi 1 HS khác lên bảng vẽ hình và nêu GT – KL của bài toán?
GV: Tại sao BE < BC?
GV: Làm thế nào để chứng minh DE < BC? Hãy xét đường xiên EB, ED kẻ từ E đến đường thẳng AB ?
GV: Cho HS làm bài thực hành ( Bài 12 / SGK)
GV: Nêu mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên?
GV: Nêu mối quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của nó?
HS: Đọc đề bài toán.
HS: Vẽ hình và ghi GT – KL của bài toán.
HS: Là đoạn AH. Nêu được 3 vị trí của M
HS: Xét từng vị trí.
HS: Đọc đề bài toán.
HS: Vẽ hình và từ hình vẽ nêu GT – KL của bài toán.
HS: BE < BC vì AE < AC.
HS: So sánh qua đoạn trung gian BE.
Bài 10/SGK
A
B M H C
GT: ABC; AB = AC; M BC
KL: AM AB
Từ A hạ AH BC. Ta có:
Nếu M H thì AM = AH < AB ( đường vuông góc ngắn hơn mọi đường xiên)
Nếu M B ( hoặc C) thì AM = AB.
Nếu M nằm giữa B và H( hoặc nằm giữa C và H) thì HM < HB
AM < AB ( quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
Vậy: AM AB. Bài 13/ SGK
B
D
A E Chứng minh:
BE < BC
Ta có : E nằm giữa A và C nên AE < AC
BE < BC ( quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu) (1)
DE < BC
Ta có: D nằm giữa A và B nên: AD < AB
ED < EB ( quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu) (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
DE < BC.
6ph 4/ Củng cố : Nhắc lại các dạng bài tập đã giải
2ph 5/ Dặn dò : Bài tập về nhà 14/ SGK và 15;17/ SBT
Bài tập bổ sung: Vẽ tam giác ABC , có: AB = 4 cm; AC = 5 cm; BC = 6 cm;
So sánh các góc của tam giác ABC
Kẻ AH vuông góc với BC (H thuộc BC ) . So sánh AB và BH ?AC và HC ?
Ôn quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức ( bài tập 101;102 trang 66 SBT toán 6 tập 1 )
Ë Rút kinh nghiệm
Ngày soạn 27/03/2006 §3. Quan hệ giữa ba cạnh của một
Tiết : 52 tam giác. Bất đẳng thức tam giác
A/ Mục tiêu :
-Nắm vững mối quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác
- Nhận biết 3 đoạn thẳng như thế nào không thể là 3 cạnh của một tam giác.
Bước đầu biết vận dụng bất đẳng thức tam giác vào việc giải toán.
- Giáo dục ý nghĩa thực tế của toán học: đi theo đường thẳng ngắn hơn đi theo đường gấp khúc.
Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.
B/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ
Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm
C/ Tiến trình
1ph 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng
6ph 2/ Kiểm tra bài cũ : Nêu mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác? Mối quan hệ giữa 3 góc của một tam giác?
30ph 3/ Giảng bài mới :
Đặt vấn đề : Đã biết mối quan hệ giữa 3 góc của một tam giác, mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.Một vấn đề đặt ra là : Giữa 3 cạnh của một tam giác có mối quan hệ như thế nào? Nội dung tiết học hôm nay ta sẽ nghiên cứu.
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
10ph
10ph
10ph
HĐ 1: Bất đẳng thức tam giác
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?1 SGK
GV: Em có nhận xét gì?
GV: Trong mỗi trường hợp, tổng độ dài hai đoạn nhỏ so với đoạn lớn nhất như thế nào?
GV: Như vậy, không phải 3 độ dài nào cũng là độ dài 3 cạnh của một tam giác. Ta có định lí sau:
GV: Đọc định lí ở SGK và vẽ hình, yêu cầu HS nêu GT – KL của định lí?
GV: Hướng dẫn HS chứng minh định lí như SGK.
GV: Giới thiệu khái niệm bđt tam giác. HĐ 2: Hệ quả của bất đẳng thức tam giác.
GV: Hãy nêu lại các bất đẳng thức tam giác?
GV: Hãy nêu quy tắc chuyển vế của bất đẳng thức ?
GV : Áp dụng quy tắc chuyển vế để biến đổi các bất đẳng thức trên?
GV: Các bất đẳng thức này gọi là hệ quả của bất đẳng thức tam giác.Hãy phát biểu
các hệ quả này bằng lời?
GV: Từ bất đẳng thức tam giác và hệ quả của nó , hãy nêu mối quan hệ giữa 3 cạnh của một tam giác?
GV: Cho HS làm ?3 SGK trên bảng con?
GV: Cho HS đọc to phần lưu ý ở SGK.
HS: Cả lớp thực hiện ?1 vào vở nháp. Một HS lên bảng thực hiện.
HS: Nhận xét: Không thể vẽ được tam giác có độ dài các cạnh như vậy.
HS: 1+2 < 4; 1 + 3 < 4
Vậy tổng hai đoạn nhỏ, nhỏ hơn hoặc bằng độ dài đoạn lớn nhất.
HS: Nêu GT – KL của định lí.
HS: Nêu lại được.
Nhắc lại được quy tắc chuyển vế.
HS: …
HS: Phát biểu hệ quả bằng lời.
HS: Phát biểu như nhận xét SGK.
HS: Không có tam giác với 3 cạnh dài 1cm; 2cm; 4cm vì 1 + 2 < 4 ( không thoả mãn bất đẳng thức tam giác)
1. Bất đẳng thức tam giác
Định lí:( SGK)
A
B C
GT: ABC
KL: AB + AC > BC
AB + BC > AC
AC + BC > AB
Chứng minh: ( SGK)
2. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác
a) Hệ quả:
Trong một tam giác, hiệu độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại.
b) Nhận xét: ( SGK)
6ph 4/ Củng cố : GV: Cho HS hoạt động nhóm bài tập 15 SGK?
GV: Nhận xét bài làm của một vài nhóm.
GV: Cho HS làm bài tập 16 SGK trên bảng con?
2ph 5/ Dặn dò : Nắm vững bất đẳng thức tam giác. Học cách chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác.
Bài tập về nhà : 17;18;19 trang 63 SGK + BT 24;25 trang 26- 27 SBT.
Hướng dẫn : Bài tập 18 làm tương tự như bài tập 15 SGK.
Bài tập 19: Chu vi của một tam giác là gì? ( Tổng độ dài 3 cạnh của nó)
Ë Rút kinh nghiệm
a&b
Ngày soạn 2/4/2006 §4. Tính chất ba trung tuyến của
Tiết : 53 tam giác
A/ Mục tiêu :
- HS nắm được khái niệm đường trung tuyến của tam giác và nhận thấy mỗi tam giác có ba đường trung tuyến.
Nắm vững tính chất ba trung tuyến của tam giác , hiểu khái niệm trọng tâm của tam giác.
- Vẽ đường trung tuyến của tam giác.Vận dụng tính chất để giải một số bài tập đơn giản.
- Giáo dục tính cẩn thận khi vẽ đường trung tuyến của tam giác.
B/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ, Một tamgiác bằng giấy để gấp hình, một giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô gắn trên bảng phụ , một tam giác bằng bìa và giá nhọn.
Thước có chia khoảng và phấn màu.
HS: Mỗi em một tam giác bằng giấy và một mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô.
Ôn lại khái niệm trung điểm của đoạn thẳng và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng bằng thước thẳng hoặc gấp giấy. Phiếu học tập, bảng nhóm
C/ Tiến trình
1ph 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng
6ph 2/ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
30ph 3/ Giảng bài mới :
Đặt vấn đề : Vẽ tam giác ABC, xác định trung điểm M của BC , rồi nối đoạn thẳng AM . Giới thiệu AM gọi là trung tuyến của tam giác ABC. Vậy trung tuyến của một tam giác là gì. Nó có tính chất gì? Nội dung tiết học hôm nay ta sẽ nghiên cứu.
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
10ph
10ph
10ph
HĐ 1: Đường trung tuyến của tam giác.
GV: Tương tự hãy vẽ trung tuyến xuất phát từ B, từ C của tam giác ABC?
GV: Vậy một tam giác có mấy đường trung tuyến?
GV: Nhấn mạnh: Đường trung tuyến của tam giác là đoạn thẳng nối từ đỉnh của tam giác tới trung điểm cạnh đối diện. Mỗi tam giác có 3 đường trung tuyến .Đôi khi đường thẳng chứa trung tuyến cũng gọi là đường trung tuyến của tam giác.
GV: Em có nhận xét gì về vị trí của 3 đường trung tuyến của tam giác ABC? Chúng ta sẽ kiểm nghiệm lại nhận xét này thông qua các thực hành sau.
HĐ 2: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
GV: Yêu cầu HS thực hành số 1 theo hướng dẫn của SGK rồi trả lời .
GV:Quan sát HS thực hành và uốn nắn.
GV: Yêu cầu HS làm thực hành số 2 theo hướng dẫn SGK? Rồi trả lời .
HS: Vẽ hình vào vở.
HS: Một HS khác lên bảng vẽ tiếp vào hình đã có. HS toàn lớp vẽ hình vào vở.
HS: Một tam giác có 3 đường trung tuyến.
HS: Ba đường trung tuyến của tam giác ABC cùng đi qua một điểm.
HS: Thực hành số 1
HS: Toàn bộ lớp vẽ tam giác ABC trên giấy kẻ ô vuông như hình 22 SGK
HS: Một HS lên bảng thực hiện trên bảng phụ có kẻ ô vuông GV đã chuẩn bị sẵn .
1. Đường trung tuyến của tam giác.
A
B C
AM; BN; CK là 3 đường trung tuyến của tam giác.
2. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.
Định lí: ( SGK)
A
B C
GA/DA = GB/EB= GC/FC = 2/3
Điểm G gọi là trọng tâm của tam giác.
6ph 4/ Củng cố : GV: Treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài tập 23 SGK cho HS giải miệng?
GV: Treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài tập 24 SGK cho HS điền vào chỗ trống?
2ph 5/ Dặn dò : Bài tập về nhà 25;26;27/ trang 67 SGK + 31;33/ trang 27 SBT
GVHD bài tập 26:
Cách chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau? Sau khi giải xong bài tập 26 thì nội dung bài tập 26 là một định lí , do đó cần ghi nhớ để vận dụng giải các bài tập về sau.
Ë Rút kinh nghiệm
a&b
Ngày soạn 4/4/2006 Luyện tập
Tiết : 54 a&b
A/ Mục tiêu :
Kiến thức:Củng cố định lí về tính chất 3 đường trung tuyến của tam giác.
Kĩ năng: Vậ dụng các định lí trên để giải một số bài tập.
Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.
B/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ
Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm
C/ Tiến trình
1ph 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng
6ph 2/ Kiểm tra bài cũ : Phát biểu định lí về tính chất 3 đường trung tuyến của tam giác? Chữa bài tập 25 trang 67 SGK?
30ph 3/ Giảng bài mới :
Đặt vấn đề : Vận dụng tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác vào việc giải các bài tập như thế nào?
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
10ph
10ph
10ph
HĐ 1: Chứng minh định lí:
GV: Cho HS đọc đề bài tập 26 SGK?
GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và nêu GT – KL của định lí?
GV( gợi ý) Để chứng minh BE = CF ta chứng minh hai tam giác nào bằng nhau?
GV: hãy chứng minh r ABE = r ACF?
GV: Gọi 1 HS trình bày miệng bài toán , tiếp theo một HS khác lên bảng trình bày bài làm.
GV: Hãy nêu cách chứng minh khác?
HĐ 2: Bài tập 29 SGK
GV: Gọi một HS đọc đề bài tập 29 SGK?
GV: Gọi một HS khác lên bảng vẽ hình và nêu GT – KL của bài toán?
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
GV: Theo dõi việc hoạt động nhóm của HS.
GV: Qua hai bài tập 26 và 29, hãy nêu tính chất các đường trung tuyến trong tam giác cân , tam giác đều ?
HS: Đọc đề
HS: 1 em lên bảng thực hiện, cả lớp vẽ vào vở.
HS:…….
HS: Trình bày miệng.
HS: Chứng minh tam giác BEC = tam giác CFB.
HS: Đọc đề bài toán .
HS: Lên bảng vẽ hình và nêu GT – KL của bài toán.
HS: Hoạt động nhóm.
HS: Cử đại diện nhóm lên bảng trình bày( 1 nhóm) , cả lớp theo dõi và nêu nhận xét.
HS: Trong tam giác cân, trung tuyến ứng với hai cạnh bên thì bằng nhau.
+) Trong tam giác đều, ba trung tuyến bằng nhau và trọng tâm cách đều ba đỉnh của tam giác.
Bài 26/ SGK
A
B C
GT: Tam giác ABC; AB
= AC; AE = EC; FA = FB
KL: BE = CF
Giải:
+) Xét tam giác ABE và AC F, có:
AB = AC ( gt)
Góc A chung
AE = EC = AC/2 ( gt) FA = FB = AB/2 ( gt)
Suy ra: EA = FA
Vậy tam giác ABE = tam giác AC F ( cgc)
BE = CF ( hai cạnh tương ứng)
Bài 29/SGK
GT: Tam giác ABC; AB = BC = CA; G là trọng tâm
KL: GA = GB = GC
Giải:
Áp dụng bài tập 26, ta có:
AD = BE = CF
Theo định lí 3 đường trung tuyến của tam giác , ta có:
GA = 2/3 AD
GB = 2/3 BE
GC = 2/3 CF
GA = GB = GC.
6ph 4/ Củng cố : Nêu tính chất các đường trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều?
Nêu các dấu hiệu nhận biết tam giác cân?
2ph 5/ Dặn dò : Bài tập về nhà 30 trang 67 SGK + 35;36;38 trang 28 SBT.
Để học tiết sau cần ôn khái niệm tia phân giác của một góc, cách gấp hình để xác định tia phân giác cảu một góc.( Toán 6)
Vẽ phân giác của một góc bằng thước và compa( Toán 7)
Mỗi HS chuẩn bị một mảnh giấy có hình dạng một góc và một thước kẻ có hai lề song song.
Ë Rút kinh nghiệm
a&b
Ngày soạn 9/4/2006 §5. Tính chất tia phân giác
Tiết : 55 của một góc
A/ Mục tiêu :
Kiến thức:Hiểu và nắm vững định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giác của một góc và định lí đảo của nó.
Kĩ năng: Biết vẽ tia phân giác của một góc bằng thước hai lề, củng cố cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thướ
File đính kèm:
- Hinhhoc 7 CH III.doc