A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Củng cố các định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác.
2.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đó để so sánh các đoạn thẳng, các góc trong tam giác.
- Rèn kĩ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu bài toán, biết ghi GT, KL, bước đầu biết phân tích để tìm hướng c/m, trình bày bài suy luận có căn cứ.
3.Tư duy:
- Rèn luyện khả năng suy luận, hợp lí và lô gíc. Khả năng quan sát dự đoán. Rèn kĩ năng sử dụng ngôn ngữ chính xác.
4. Thái độ:
- Hăng hái hoạt động suy luận, tích cực vẽ hình.
B. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, com pa , ê ke Phấn màu, GAĐT.
Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, com pa, bảng đen, bút chì, ê ke.
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1139 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 48: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 48: Luyện tập
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Củng cố các định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác.
2.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đó để so sánh các đoạn thẳng, các góc trong tam giác.
- Rèn kĩ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu bài toán, biết ghi GT, KL, bước đầu biết phân tích để tìm hướng c/m, trình bày bài suy luận có căn cứ.
3.Tư duy:
- Rèn luyện khả năng suy luận, hợp lí và lô gíc. Khả năng quan sát dự đoán. Rèn kĩ năng sử dụng ngôn ngữ chính xác.
4. Thái độ:
- Hăng hái hoạt động suy luận, tích cực vẽ hình.
b. Chuẩn bị :
Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, com pa , ê ke Phấn màu, GAĐT.
Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, com pa, bảng đen, bút chì, ê ke.
c.Phương pháp dạy học:
.) Phương pháp vấn đáp.
.) Phương pháp luyện tập và thực hành.
.) Phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ.
D. Tiến trình của bài.
Hoạt động của G
Hoạt động của h
Ghi bảng
1. Kiểm tra bài cũ.
? Phát biểu các định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác.
GT DABC : > 900.
D nằm giữa B và C.
KL So sánh các cạnh AB, AD, AC.
Chọn kq đúng:
A. AB > AD > AC B. AB < AD < AC
C. AB = AD = AC.
- G n/x cho điểm.
2. Luyện tập:
- G treo bảng phụ đề bài tập:
* Hoạt động 1(10’)
- H phát biểu
A
B 1 2 C
D
- Chọn B.
* Hoạt động 2(33’)
+Luyện tập:
+ Bài 5 (tr 56 – sgk):
+ Bài 5 (tr 56 – sgk):
D
2 1
A B C.
? Hãy cho biết trong ba đoạn thẳng AD, BD, CD đoạn nào dài nhất, đoạn nào ngắn nhất. Vậy ai đi xa nhất, ai đi gần nhất.
+ Bài 6 (tr 56 – sgk):
B
C
.
A D
? Kết luận nào là đúng.
+ Bài 7 (tr 24 – sbt):
A
B 1 C
M 2
D
? Gợi ý: Kéo dài AM 1 đoạn MD = MA hãy cho biết Â1 bằng góc nào? Vì sao?
? Vậy để so sánh Â1và Â2 ta so sánh và Â2.
=> Muốn vậy ta xét DACD.
+ Bài 9 (tr 25 – sbt):Hoạt động nhóm:
B
300
D
2 1
A C
- Hoạt đông trong 5’.
- 1 H lên bảng.
- H đọc đề.
- H lên bảng trình bày.
GT DABC có AB < AC.
BM = MC.
KL So sánh BAM và DMC.
GT DABC có Â = 1v.
= 300.
KL AC =
- Xét DDBC có > 900 => >1
vì 1 DB > DC ( Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác).
Có 1 2> 900
( hai góc kề bù).
- Xét DDAB có 2> 900=> 2 > Â.
=> DA > DB ( tương tự như trên).
Vậy DA > DB >DC . Do đó Hạnh đi xa nhất. Trang đi gần nhất.
+ Bài 6 (tr 56 – sgk):
AC = AD + DC( Vì D nằm giữa A và C).
Mà DC = BC (gt) => AC = AD + BC => AC > BC
=> > Â ( quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong một tam giác).
Vậy K/L c là đúng.
+ Bài 7 (tr 24 – sbt):
Chứng minh:
- Kéo dài AM đoạn MD = AM.
- Xét DAMB và DDMC có:
BM = MC (gt).
( Đối đỉnh).
MA = MD (Cách vẽ).
=> DAMB = DDMC(cgc).
=> Â1= ( 2 góc tương ứng).
Và AB = DC( 2 cạnh tương ứng)
Xét DACD có : AC > DC.
=> >Â2( quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong một tam giác).
Mà = Â1( c/m trên) => Â1 > Â2.
+ Bài 9 (tr 25 – sbt):
Chứng minh:
Trên cạnh AB lấy CD = CA.
D vuông ABC có = 300=> = 600.
Xét D CAD có: CD = CA ( Cách vẽ).
= 600( c/m trên).
=> D CAD đều (D cân có 1 góc bằng 600 là tam giác đều) =>AD = DC = AC và Â1= 600=> Â2= 300.
Xét D ADB có : = Â2= 300=>D ADB cân
=>AD = BD. Vậy AC = CD = DB = .
3. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:
* Hoạt động 3(2’).
- Học thuộc hai ĐL quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.
- Vở bài tập tiết “ Luyện tập”; Bài 5,6 –sbt.
- Thế nào là đường xiên và hình chiếu, ôn lại đ/l PITAGO.
File đính kèm:
- Giao an hinh 7 Tiet 48 3 cot moi.doc