A. MỤC TIÊU:
- Học sinh nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên kể từ một điểm nằm nằm ngoài 1 đường thẳng đến đường thẳng đó, khái niệm hình chiếu vuông góc của một điểm, của đường xiên, biết vẽ hình và chỉ ra các khái niệm này trên hình.
- Học sinh nắm vững định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu của nó.
- Bước đầu vận dụng 2 định lí trên vào giải các bài tập ở dạng đơn giản
B. CHUẨN BỊ:
- GV: Thước, Êke, máy tính, máy chiếu.
- HS : Thước thẳng, êke, giấy trắng
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1553 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 49: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 27
Tiết: 49
quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu
Ngày soạn:
Ngày dạy:
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên kể từ một điểm nằm nằm ngoài 1 đường thẳng đến đường thẳng đó, khái niệm hình chiếu vuông góc của một điểm, của đường xiên, biết vẽ hình và chỉ ra các khái niệm này trên hình.
- Học sinh nắm vững định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu của nó.
- Bước đầu vận dụng 2 định lí trên vào giải các bài tập ở dạng đơn giản
B. Chuẩn bị:
- GV: Thước, Êke, máy tính, máy chiếu.
- HS : Thước thẳng, êke, giấy trắng
C. Nội dung và phương pháp
I. Tổ chức: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (7')
GV: Chiếu nội dung câu hỏi trên màn hình:
Bài: Trong 1 bể bơi, hai bạn Hoàng và Bình cùng xuất phát từ A. Hoàng bơi đến H, Bình bơi đến B. Biết H và B cùng thuộc đường thẳng d; AH^ d; AB không vuông góc với d.
Hỏi ai bơi xa hơn; Giải thích?
A
H
B
d
HS2: Hãy phát biểu hai định lý về quan hệ giữa góc và cạnh trong một tam giác?
GV: Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ nhận xét HS1
GV: Chiếu lời giải:
Bạn Bình bơi xa hơn bạn Hoàng vì:
Trong tam giác vuông AHB có H = 900 là góc lớn nhất của nên cạnh huyền AB đối diện với góc H là cạnh lớn nhất của . Vậy AB > AH.
GV: Đặt vấn đề
? Ai bơi xa nhất?
? Ai bơi gần nhất?
Hoạt động cuả thầy và trò
Ghi bảng
GV: Quay lại hình bài kiểm tra bài cũ giới thiệu đường vuông góc
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK và vẽ hình vào vở
HS: Đứng tại chỗ đọc trong SGK
HS: Nêu cách vẽ
GV: Vẽ theo các bước thực hiện máy chiếu:
GV: Giới thiệu các khái niệm và chiếu lên màn hình
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại các khái niệm:
GV: Chiếu câu hỏi 1:
GV: Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 1?
HS: Cả lớp làm vào vở,
1 HS lên bảng thực hiện. Từ đó chỉ ra các đường vuông góc; đường xiên; hình chiếu của đường xiên.
GV: Chiếu câu hỏi 2:
GV: Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 2?
? Có bao nhiêu đường vuông góc, bao nhiêu đường xiên?
? So sánh độ dài của đường vuông góc và các đường xiên?
HS nhận xét
GV: Nhận xét của các em là đúng đó chính là nội dung định lý 1. gv nêu định lý
GV: chiếu nội dung định lý 1 lên màn hình và yêu cầu 1 HS đọc.
Chiếu cụ thể : Từ điểm A không nằm trên d. kẻ đường vuông góc AH. Và một đường xiên AB tuỳ ý đến đường thẳng d thì AH < AB.
GV: Yêu cầu HS ghi GT và KL.
GV : Hướng dẫn c/m theo hướng đi lên
C1: AH < AB AHB vuông tại B.
GV: Ngoài cách trên ta có thể sử dụng định lý Pitago để c/m định lý trên, đó là nội dung câu hỏi 3.
HS: Phát biểu định lý Pitago
GV: Em nào có thể chứng minh được
GV: Chiếu phần chứng minh và hướng dẫn
? Khoảng cách từ điểm A đến d là đường nào?
GV: Chiếu câu hỏi 4 và hình vẽ lên màn hình
GV: Hướng dẫn HS chứng minh
? ΔAHB là tam giác gì?
? ΔAHC là tam giác gì?
Gv: cho HS thảo luận nhóm đại diện đứng tại chỗ trình bày
GV: Lấy một vài nhóm lên trình chiếu bằng Camera
GV: Qua các kết luận vừa rồi chúng ta thấy được quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của chúng đó là nội dung của định lý 2
GV: Yêu cầu học sinh đọc định lý 2 SGK
1. Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên (8')
A
d
H
B
- Đoạn thẳng AH: là đường vuông góc kẻ từ A đến đường thẳng d
- Điểm H: Chân đường vuông góc hay (hình chiếu của điểm A trên đường thẳng d)
- Đoạn thẳng AB: là đường xiên kẻ từ A đến đường thẳng d
- Đoạn thẳng HB: là hình chiếu của AB trên đường thẳng d
A
K
M
d
A
?1
2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên (10’)
?2
- Chỉ có 1 đường vuông góc
- Có vô số đường xiên
Nhận xét: đường vuông góc ngắn hơn các đường xiên.
A
H
B
d
Định lý 1: (SGK)
A d
Gt AH là đường vuông góc
Kl AB là đường xiên
AH < AB
Chứng minh: (SGK)
?3
Chứng minh:
Tam giác AHB vuông tại H
=> AB2 = AH2 + HB2
=> AB2 > AH2
=> AB > AH
* Độ dài đường vuông góc AH gọi là khoảng cách từ A đến đường thẳng d.
B
H
C
A
3. Các đường xiên và hình hiếu của chúng (10')
?4
Chứng minh:
ΔAHB : AB2 = HA2 + HB2 ( 1)
ΔAHC : AC2 = HA2 + HC 2 (2)
a. Nếu HB > HC => HB2 > HC2
=> AH2 + HB2 > AH2 + HC2
Từ (1) và (2) => AB2 > AC 2 => AB > AC
b. Nếu AB > AC thì AB2 > AC2 . Từ (1) và (2) suy ra AH2 + HB2 > AH2 + HC2
Do đó: HB2 > HC2. Vậy HB > HC
c. AB = AC AB2 = AC2
AH2 + HB2 = AH2 + HC 2
HB2 = HC2 HB = HC
Định lý 2: (SGK)
IV. Củng cố: (7')
a) Đường vuông góc kẻ từ S đến đường thẳng d là ...
b) Đường xiên kẻ từ S đến đường thẳng d là ...
c) Hình chiếu của S trên đt d là ...
d) Hình chiếu của PA trên đt d là ...
Hình chiếu của SB trên đt d là ...
Hình chiếu của SC trên đt d là ...
d
S
I
A
P
B
C
V. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu, chứng minh được các định lí đó.
- Làm bài tập 8 11 (tr59, 60 SGK)
- Làm bài tập 11, 12 (tr25-SBT)
File đính kèm:
- Giao an thuyet trinh Word cua tiet PowerPoint.doc