I/ Mục tiêu:
- HS nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên kẻ từ 1 điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó, k/n hình chiếu vuông góc của đường xiên, biết vẽ hình và chỉ ra các khái niệm này trên hình.
- Nắm chắc nd hai định lý và vận dụng vào giải bài tập.
* Trọng Tâm:
Nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên.
II/ Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, máy chiếu, ê ke, thước.
HS: Thước, ê ke.
III/ Các hoạt động dạy học
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1110 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 49: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên đường xiên và hình chiếu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Dương Tiến Mạnh
Soạn ngày:12/3/2007
Dạy ngày:20/3/2007
Tiết 49
quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
đường xiên và hình chiếu
I/ Mục tiêu:
- HS nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên kẻ từ 1 điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó, k/n hình chiếu vuông góc của đường xiên, biết vẽ hình và chỉ ra các khái niệm này trên hình.
- Nắm chắc nd hai định lý và vận dụng vào giải bài tập.
* Trọng Tâm:
Nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên.
II/ Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, máy chiếu, ê ke, thước..
HS: Thước, ê ke.
III/ Các hoạt động dạy học
Tg
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
10’
1. Kiểm tra bài cũ
Cho hình vẽ biết AH ^ d (Hẻd) B ẻd
(B ạH)
So sánh AH và AB
1 HS đọc đề bài, HS cả lớp cùng làm 1 em lên bảng trình bày.
Xét DABH có H = 900
=> H > B => AB > AH
(Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác).
10’
2. Khái niệm về đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên.
GV giới thiệu.
- AH là đường vuông góc kẻ từ A đến d.
- H là chân đường vuông góc hay hình chiểu của điểm A trên d.
- AB là 1 đường xiên kẻ từ A đến d.
- HB là hình chiếu của đường xiên AB trên d.
GV yêu cầu HS đọc và thực hiện BT 1.
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và chỉ rõ đâu là đoạn thẳng vuông góc, đường xiên, hình chiếu.
HS nghe và trình bày vào vở ghi chú bên cạnh hình vẽ.
1 vài HS nhắc lại kn.
HS làm BT.
3. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên.
7’
GV yêu cầu HS đọc và thực hiện làm BT 2?
? Hãy so sánh độ dài cảu đường vuông góc với các đường xiên.
Độ dài đường vuông góc AH là kn từ điểm A đến H
1 HS đọc đề bài.
HS cả lớp thực hiện tiếp trên hình vẽ đã có và trả lời
Từ 1 điểm A không nằm trên đường thẳng d ta chỉ kẻ được 1 đường vuông góc và vô số đường xiên đến đường thẳng d.
Đường vuông góc ngắn hơn các đường xiên.
HS đọc định lý (SGK – 58)
8’
4. Các đường xiên và hình chiếu của chúng.
Giáo viên đưa ra hình 10 (SGK-58) và cho học sinh làm bài 4.
Hãy sử dụng định lý pitago để chứng minh
a. Nếu HB > HC thì AB > AC
b. Nếu AB > AC thì HB > HC
c. HB = HC AB = AC
Học sinh đọc đề bài và vẽ hình.
- AH là đường vuông góc
- AB, AC là đường xiên từ A đến d.
- HB và HC là hình chiếu của AB và AC trên d.
Xét D AHB có
AB2 = AH2 + HB2 (đl)
Xét D AHC có
AC2 = AH2 + HC2 (đl)
a. Có HB > HC => HB2 > HC2
=> AB2 > AC2 => AB > AC
b, c tương tự.
10’
5. Luyện tập, củng cố.
Cho hình vẽ. Xét xem các câu sau đúng hay sai căn cứ vào đâu
a. SI < SB
b. SA = SB => IA = IB
c. IB = IA => SB = PA.
d. IC > IA => SC > SA
Học sinh suy nghĩ và trả lời.
a. Đúng.
b. Đúng.
c. Sai.
d. Đúng
6. Hướng dẫn.
- Học thuộc các định lý
- Làm bài tập: 8 , 9, 10 , 11 (SGK-59, 60)
File đính kèm:
- TIET 49.doc