Giáo án Toán học 7 - Tiết 5 đến tiết 29

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: HS hiểu được các tính chất sau:

+ Cho 2 đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:

* Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau.

* Hai góc đồng vị bằng nhau.

* Hai góc trong cùng phía bù nhau.

- Kỹ năng:. + Nhận biết được cặp góc so le trong.

+ Nhận biết được cặp góc đồng vị.

+ Nhận biết được cặp góc trong cùng phía.

- Thái độ : Bước đầu tập suy luận .

 

 

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.

- Học sinh: SGK , thước thẳng, thước đo góc.

 

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ.

3. Bài mới.

 

 

doc84 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1211 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 5 đến tiết 29, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:.................................... Ngày giảng:.................................... Tiết 5 các góc tạo bởi một đường thẳng Cắt hai đường thẳng A. mục tiêu: - Kiến thức: HS hiểu được các tính chất sau: + Cho 2 đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: * Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau. * Hai góc đồng vị bằng nhau. * Hai góc trong cùng phía bù nhau. - Kỹ năng:. + Nhận biết được cặp góc so le trong. + Nhận biết được cặp góc đồng vị. + Nhận biết được cặp góc trong cùng phía. - Thái độ : Bước đầu tập suy luận . B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. - Học sinh: SGK , thước thẳng, thước đo góc. C. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động I: Góc so le trong, góc đồng vị (18 ph) - Yêu cầu 1 HS lên bảng: + Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b. + Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và b lần lượt tại A và B. + Cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, có bao nhiêu góc đỉnh B ? - GV giới thiệu: Hai cặp góc so le trong (và) là Â1 và B3 ; Â4 và B2 . Bốn cặp góc đồng vị là: Â1 và B1 ; Â2 và B2 ; Â3 và B3 ; Â4 và B4 . - Hai đường thẳng a và b ngăn mặt phẳng thì dải trong và dải ngoài. Đường thẳng c gọi là cát tuyến. Cặp góc so le trong nằm ở dải trong và nằm về hai phía của cát tuyến. Cặp góc đồng vị là hai góc có vị trí tương tự như nhau với hai đường thẳng a và b. - Yêu cầu HS làm ?1. Yêu cầu HS làm bài tập 21 . Hoạt động 2 2. tính chất (15 ph) - Yêu cầu HS quan sát hình 13. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm ?2. - Yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày vẽ hình, GT, KL, phần a. 1 nhóm lên làm b, c. - Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a và b , trong các góc tạo thành có một góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại và cặp góc đồng vị như thế nào ? - Yêu cầu HS nhắc lại tính chất. - HS lên bảng vẽ hình: A c a B b - Có 4 góc đỉnh A , 4 góc đỉnh B. x t A ?1. z u B v y HS vẽ và nêu cặp góc so le, cặp góc đồng vị. c A a B b - HS hoạt động nhóm ?2. Cho c ầ a = {A}. c ầ b = {B} A4 = B2 = 450. Tìm: a) Â1 = ? ; B3 = ? So sánh . b) Â2 = ? So sánh A2 và B2. c) Viết tên ba cặp góc đồng vị còn lại so với số đo của nó. Giải: a) Có Â4 và Â1 là hai góc kề bù. ị Â1== 1800 - Â4 (T/c 2 góc kề bù). Nên Â1 = 1800 - 450 = 1350. Tương tự: B3 = 1800 - 450 = 1350. b) Â2 = Â4 = 450 (vì đối đỉnh). ị Â2 = B2 = 450. c) 3 cặp góc đồng vị còn lại: Â1 = B1 = 1350. Â3 = B3 = 1350. Â4 = B4 = 450. - Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau. - Hai góc đồng vị bằng nhau. * HS đọc tính chất SGK. 4. Củng cố. (10 ph) - Yêu cầu HS làm bài tập 22 . Hình vẽ, đề bài trên bảng phụ. - GV giới thiệu cặp góc trong cùng phía Â1 và B2 và giải thích. - Còn cặp góc trong cùng phái nào khác không ? - Nhận xét gì về tổng hai góc trong cùng phía ở hình vẽ trên. - Kết hợp với tính chất đã học, phát biểt tính chất lại. Bài 22: - Điền tiếp số đo các góc còn lại. - Đọc tên các góc so le trong, cặp góc đồng vị. - Cặp góc Â4 ; B3. Â1 + B2 = 1800. Â4 + B3 = 1800. Tính chất : .... - Hai góc trong cùng phía bù nhau. 5. Hướng dẫn học ở nhà. ( 2 ph). - Làm bài tập :23 ; 16 , 19, 20 . - Đọc trước bài hai đường thẳng song song. D. Rút kinh nghiệm. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn:.................................... Ngày giảng:.................................... Tiết 06 : hai đường thẳng song song A. mục tiêu: - Kiến thức: + Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song. + Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song: "Nếu 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng a và b sao cho có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì a // b ". - Kỹ năng:. + Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. + Biết sử dụng ê ke và thước thẳng hoặc chỉ dùng ê ke để vẽ 2 đường thẳng song song. - Thái độ : Bước đầu tập suy luận . B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước kẻ, ê ke, bảng phụ. - Học sinh: Thước kẻ, ê ke. C. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ. ( 7 ph ). - HS1: a) Nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. b) Cho hình vẽ: Â4= B2 = 1150 1 B 2 3 1 4 A 2 3 - Điền tiếp vào hình số đo các góc còn lại. - Nêu vị trí của hai đường thẳng phân biệt. - Thế nào là hai đường thẳng song song? ị GV ĐVĐ vào bài. - Một HS lên bảng. Â2 = 1150 ; Â1 = 650 ; Â3 = 650. B1 = 650 ; B3 = 650 ; B4 = 1150. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 1. nhắc lại kiến thức lớp 6 (5 ph) - Cho HS nhắc lại kiến thức lớp 6 SGK. - Cho đường thẳng a và đường thẳng b, muốn biết đường thẳng a có song song với đường thẳng b không, ta làm thế nào ? Hoạt động 2 2. dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song (14 ph) - Yêu cầu HS làm ?1 SGK. - Đoán xem các đường thẳng nào song song với nhau ? d g a c b e a) p b) m n c) - Có nhận xét gì về vị trí và số đo của các góc cho trước ở H (a, b, c). - GV đưa ra các dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song. (bảng phụ). - Trong tính chất này cần có điều gì và suy ra được điều gì ? - KH: a // b. - Diễn đạt cách khác để nói lên a và b là hai đường thẳng song song. - Cho 2 đường thẳng a và b, dựa trên dấu hiệu kiểm tra bằng dụng cụ xem a có song song với b không ? - Gợi ý: Vẽ đường thẳng c cắt a và b. - Vậy muốn vẽ hai đường thẳng song song làm thế nào ? Hoạt động 3 3. vẽ hai đường thẳng song song (12 ph) - GV đưa ?2 và một số cách vẽ lên bảng phụ. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm. - Gọi đại diện lên vẽ hình theo trình tự của nhóm. - GV giới thiệu: Hai đường thẳng song song, hai tia song song. - Nếu biết hai đường thẳng song song thì ta nói mỗi đt, mỗi tia của đường này song song với mọi đt của đường thẳng kia. x A B y x' C D y' Cho xy // x'y' A, B ẻ xy. C, D ẻ x'y' ị đt AB // CD tia Ax // Cx' tia Ay // Dy'. - HS nhắc lại kiến thức 6 SGK. Ước lượng: + a // b. + m // n. - ở Hình a: Cặp góc cho trước là so le trong đều bằng 450. - Hb: Cặp góc so le trong cho trước không bằng nhau. - Hc: Cặp góc đồng vị cho trước bằng nhau và đều bằng 600. - HS nhắc lại tính chất. - Cần có đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b trong đó có một cặp góc so le trong hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau. ị a // b. a b - HS ghi lại cách vẽ theo nhóm. - HS vẽ hình vào vở. - HS ghi bài và vẽ hình. 4. Củng cố. - Cho HS làm bài 24 . - Yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Bài 24: a) Hai đường thẳng a, b song song ; KH: a // b. c) Đường thẳng c cắt 2 đt a , b và trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì a // b. 5. Hướng dẫn học ở nhà. - Học thuộc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song. - Làm bài tập 25 ; 26 . 21 , 23 , 24 . D. Rút kinh nghiệm. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ký duyệt của tổ chuyên môn Ký duyệt của BGH Ngày tháng năm Ngày tháng năm Ngày soạn:.................................... Ngày giảng:.................................... Tiết 07 Luyện Tập A. mục tiêu: - Kiến thức: Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Kỹ năng:. + Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và song sóng với đường thẳng đó. + Sử dụng thành thạo ê ke và thước thẳng hoặc chỉ riêng ê ke để vẽ hai đường thẳng song song. - Thái độ : Bước đầu tập suy luận . B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: SGK, thước thẳng, ê ke, giấy kiểm tra 15'. - Học sinh: SGK, thước thẳng, ê ke, giấy kiểm tra 15'. C. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Luyện tập ( 42 ph ) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Yêu cầu HS làm bài tập 26. - Yêu cầu HS khác nhận xét, đánh giá. - Muốn vẽ góc 1200 ta có những cách nào ? Bài 27: - Muốn vẽ AD // BC ta làm thế nào ? - Muốn có AD = BC ta làm thế nào ? - Có thể vẽ được mấy đoạn AD // BC và AD = BC. - Vẽ bằng cách nào ? Bài 28: - Yêu cầu HS hoạt động nhóm, yêu cầu nêu cách vẽ. - Dựa vào dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song để vẽ. - Có cách nào khác không ? Bài 29: . - Bài toán cho biết gì và yêu cầu gì ? - Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ. - Theo em còn vị trí nào của điểm O' đối với góc xOy ? Vẽ hình. - Dùng thước đo góc kiểm tra xem xOy và x'Oy' có bằng nhau không ? Bài tập 26. A x y B Ax // By vì AB cắt Ax, By tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau. - Có thể dùng thước đo góc hoặc dùng ê ke có góc 600. Vẽ góc 600 , vẽ góc kề bù với góc 600 ị được góc 1200. Bài tập 27: - Vẽ đường thẳng qua A và song song với BC (vẽ 2 góc so le trong bằng nhau). - Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = BC. D' A D B C - Hai đoạn. HS hoạt động nhóm bài 28. + Vẽ đường thẳng xx'. + Trên xx' lấy A bất kì. + Dùng ê ke vẽ đt c qua A tạo với Ax góc 600. + Trên c lấy B bất kì (B ạ A). + Dùng ê ke vẽ y'BA = 600 ở vị trí so le trong với xBA. + Vẽ tia đối By của By' ta được yy' // xx'. c y' B y x x' A Bài 29: y y' O O' x' x - Điểm O' nằm ngoài xOy. y xOy = x'Oy'. y' O x x' 4. Hướng dẫn về nhà (3 ph) - Làm bài 30 SGK ; 24 , 25 , 26 . - Bài 29: Bằng suy luận khẳng định xOy và x'Oy' cùng nhọn có O'x' // Ox ; O'y' // Oy thì xOy = x'Oy'. D. Rút kinh nghiệm. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn:.................................... Ngày giảng:.................................... Tiết 08 tiên đề ơclít về đường thẳng song song A. mục tiêu: - Kiến thức:+ Hiểu được nội dung tên đề ơclit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (Mẻ a) sao cho b//a. + Hiểu rằng nhờ có tiên đề ơclit mới suy được tính chất của hai đường thẳng song song. - Kỹ năng:.Cho biết hai đường thẳng song song và một cát tuyến. Cho biết số đo của một góc, biết cách tính số đo các góc còn lại. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình. B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ. - Học sinh: Thước thẳng, thước đo độ. C. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ. Kết hợp bài mới 3. Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động I: Kiểm tra : tìm hiểu tiên đề ơclít (15 ph ) - Gv đưa đầu bài toán lên bảng phụ, yêu cầu cả lớp làm bài. - Mời một HS lên bảng làm bài. - mời 1 HS khác lên thực hiện lại Và cho nhận xét. - Yêu cầu 1 HS lên vẽ đường thẳng b qua M, b//a bằng cách khác và nêu nhận xét. _ Có bao nhiêu đường thẳng qua M và song song với a? - GV thông báo tiên đề Ơclit, yêu cầu HS nhắc lại và vẽ lại hình vào vở. Cho HS đọc " Có thể em chưa biết" SGK giới thiệu về nhà toán học lỗi lạc Ơclít. Hoạt động II Tính chất của hai đường thẳng song song (15 ph) -GV cho HS làm ? SGK, gọi 3 HS lên bảng. _ Qua bài toán trên em có nhận xét gì? - Hãy kiểm tra 2 góc trong cùng phía? - GV đưa " Tính chất hai đường thẳng song song" lên bảng phụ. - Tính chất này cho điều gì và suy ra được điều gì ?. - Yêu cầu HS làm bài 30 tr 79 SGK Hoạt động III Luyện tập củng cố ( 13 ph) - GV cho HS làm bài 34 tr 94 SGK. - Cho HS làm theo nhóm. - Cho HS làm bài 32 tr94. - Yêu cầu HS làm bài 33 Bài toán: Cho điểm M không thuộc đường thẳng a. Vẽ đường thẳng b đi qua M vàb//a. M b a M b a - Nhận xét : Đường thẳng này trùng với đường thẳng b ban đầu. - Tiên đề ơclít: SGK. M b a Mẽa; b qua M và b//a là duy nhất. ? SGK tr93. a) A a b B c) Hai góc so le trong bằng nhau. d) Nhận xét : Hai góc đồng vị bằng nhau. * T/C: SGK Bài 30 tr79 SGK. Bài 34 SGK. Bài 32 SGK a) Đúng b) Đúng c) Sai d)Sai. Bài 33: Điền vào chỗ trống: a) Hai góc so le trong bằng nhau b) Hai gốc đồng vị bằng nhau. c) Hai góc trong cùng phía bù nhau. 4. Hướng dẫn học ở nhà. Hướng dẫn về nhà (2ph) - Làm bài số 31; 35 tr94 SGK bài 27; 28 tr78 SBT - Làm lại bài 34 vào vở. - Học thuộc tính chất và nhận xét. D. Rút kinh nghiệm. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ký duyệt của tổ chuyên môn Ký duyệt của BGH Ngày tháng năm Ngày tháng năm Ngày soạn:.................................... Ngày giảng:.................................... Tiết 09 Luyện tập A. mục tiêu: - Kiến thức:+ Cho hai đường thẳng song và một cát tuyến cho biết số đo của một góc , biết tính các góc còn lại. + Vận dụng tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập. +Bước đầu tập suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán. - Kỹ năng:.Rèn luyện tất cả các kỹ năng trên. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình., và khi trình bày bài toán. B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ. - Học sinh: Thước thẳng, thước đo độ , Giấy kiểm tra 15 ph C. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ. ( 5 ph ). GV yêu cầu một HS lên bảng. - Phát biểu tiên đề Ơclít. - Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau (Bảng phụ). a) Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có không quá một đường thẳng song song với... b) Nếu qua điểm A ở ngoài đường thẳng, có hai đường thẳng song song với a thì... c) Cho điểm A ở ngoài đường thẳng a. đường thẳng đi qua A và song song với a là... - HS: lên bảng thực hiện a) Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có không quá một đường thẳng song song với... b) Nếu qua điểm A ở ngoài đường thẳng, có hai đường thẳng song song với a thì... c) Cho điểm A ở ngoài đường thẳng a. đường thẳng đi qua A và song song với a là... 3. Bài mới. Luyện tập ( 22 ph ) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV cho HS làm nhanh bài tập 35 SGK tr94. - Yêu cầu HS làm bài 36 tr 94 SGK, GV đưa đầu bài lên bảng phụ. - HS cả lớp làm bài vào vở, một HS lên bảng. - GV đưa bảng phụ bài tập sau: Hình vẽ cho biết a//b và c cắt a tại A, cắt b tại B. Hãy điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: a) Góc A1 = ...( Vì là cặp góc so le trong) b) Góc A2 = ...( vì là cặp góc đồng vị) c) B3 +A4 = ...(vì...) d) B4 = A2 ( vì...) - Gọi từng HS lên bảng trả lời. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 38 SGK. Nhóm 1,2 làm khung bên trái. Nhóm 3,4 làm khung bên phải. - Gv lưu ý HS : Trong bài tập của mỗi nhóm: Phần đầu có hình vẽ và bài tập cụ thể,phần sau là tính chất ở dạng tổng quát. - Tương tự nhóm 3,4. - Gv cho HS nhận xét các nhóm làm bài. Bài 35 Theo tiên đề Ơclít về đường thẳng song song; Qua A ta chỉ vẽ được một đường thẳng a song song với đường thẳng BC, qua B ta chỉ vẽ được một đường thẳng b song song với đường thẳng AC. Bài 36 SGK. Bài tập : a A b B Bài 38 SGK tr95 * Biết d//d' thì suy ra: a)A1 = B3 và b)A1 = B1 c) A1 + B1 = 1800 A d d B * Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: a) Hai góc so le trong bằng nhau. b) Hai góc đồng vị bằng nhau. c) Hai góc trong cùng phía bù nhau. Kiểm tra 15 phút Đề kiểm tra Câu 1: Thế nào là hai đường thẳng song song? Câu 2: trong các câu sau hãy chọn câu đúng: a) Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. b) Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a,b mà trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a//b. c) Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b mà trong các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau thì a//b. d)Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a. Đường thẳng đi qua M và song song với đường thẳng a là duy nhất. e) Có duy nhất một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. Câu 3: Cho hình vẽ biết a//b. Hãy nêu tên các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và CDE.Hãy giải thích vì sao? D E b C A B a 4. Hướng dẫn học ở nhà. Hướng dẫn về nhà (3 ph) - Làm bài tập 39 tr 95 SGK ( Trình bày có suy luận có căn cứ). - Bài tập bổ sung: Cho hai đường thẳng a và b biết đường thẳng c ^a và c^b. Hỏi đường thẳng a có song song với đường thẳng b không? D. Rút kinh nghiệm. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn:.................................... Ngày giảng:.................................... Tiết 10 từ vuông góc đến song song A. mục tiêu: - Kiến thức: Biết qua hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song songvới một đường thẳng thứ ba. Biết phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học. - Kỹ năng: Suy luận toán học.. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình, rèn ý thức học tập. B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng, ê ke, bảng phụ, phấn màu. - Học sinh: Thước thẳng, ê ke. C. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ. ( 5 ph ). - Yêu cầu hai Hs lên bảng. - HS1: a) Hãy nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. b) Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng d. Vẽ đường thẳng c đi qua M sao cho c ^ d. - HS 2: a) Phát biểu tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song. b) Trên hình bạn vừa vẽ, dùng ê ke vẽ đường thẳng d' đi qua M và d' ^ c. - GV đặt vấn đè vào bài. c d M ỉ d' ỉ 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động I 1) quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song (20 ph ) - Cho Hs quan sát hình 27 SGK trả lời ?1. - Yêu cầu HS cả lớp vẽ hình 27 vào vở. Một HS lên bảng vẽ. - Nhận xét về quan hệ giữa hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba. - Yêu cầu HS nhắc lại tính chất. - Nêu lại cách suy luận trên. - GV đưa bài toán sau lên bảng phụ: Nếu có đường thẳng a//b và đường thẳng c^ a, quan hệ giữa đường thẳng c và b như thế nào? Liệu c không cắt b được không? Vì sao? - Nếu c cắt b thì góc tạo thành bằng bao nhiêu? Vì sao? - Qua bài toán trên , rút ra nhận xét gì? - Yêu cầu HS nhắc lại hai tính chất. - Tóm tắt nội dung tính chất hai dưới dạng hình vẽ và kí hiệu. So sánh nội dung tính chất 1 và tính chất 2. Làm bài 40 tr 97 SGK. Hoạt động II 2) ba đường thẳng song song (10 ph) - Cho HS nghiên cứu mục 2 SGK (tr97)> Cho HS hoạt động nhóm ?2. Yêu cầu bài làm trong nhóm có hình vẽ28a và 28b và trả lời câu hỏi. - Gọi đại diện 1 nhóm bằng suy luận giải thích câu a. - Yêu cầu HS phát biểu tính chất SGK. - GV giới thiệu: Khi ba đường thẳng d, d',d' ' song song với nhau từng đôi một, ta nói ba đường thẳng ấy song song với nhau. Kí hiệu: d // d ' // d ' ' - Yêu cầu HS làm bài 41 SGK tr 97 ?1. a) a có song song với b b) Vì c cắt a và b tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau nên a//b. c a Aỉ1 b ỉ1 B * Tính chất: SGK. - Tóm tắt: a ^ b b ^ c ị a//b. Bài toán: Có a // b và c ^ a, nếu c không cắt b thì c//b Gọi c ^ a tại A. Như vậy qua điểm A có hai đường thẳng a và c cùng song song với b. Điều này trái tiên đề Ơclít. Vậy b cắt c. Theo tính chất hai đường thẳng song song có : A1 = B1= 900 ị c ^ b. * Tính chất : SGK. c b ỉ a Nếu a //b c ^ b ị c ^ b Bài 40: a) Nếu a ^ c và b ^ c thì a//b b) Nếu a//b và c ^ a thì c ^ b ?2. a) d' và d"" có song song. b)a ^ d' vì a ^ d và d//d'. a ^ d"" vì a^ d và d//d"' d' //d'' vì cùng vuông góc với a. Bài 41: a b c Nếu a // b và a //c thì b //c. 4. Củng cố. Củng cố (8 ph) - Yêu cầu HS làm bài toán sau: a) Dùng ê ke vẽ hai đường thẳng a, b cùng vuông góc với đường thẳng c. b) Tại sao a //b? c) Vẽ đường thẳng d cắt a,b lần lượt tại C và D. Đánh số các góc đỉnh C, đỉnh D rồi đọc tên các cặp góc bằng nhau? Giải thích. - Yêu cầu 3 HS lên bảng. * GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song. - Tính chất 3 đường thẳng song song. Bài toán: c a) ỉ C a ỉ b D b) a// b vì a và b cùng ^ c (Theo quan hệ tính vuông góc và tính song song) 5. Hướng dẫn học ở nhà. ( 2 ph ). - Làm bài 42, 43, 44 tr98 SGK. - Học thuộc 3 tính chất của bài. - Tập diễn đạt các tính chất bằng hình vẽ và kí hiệu hình học. D. Rút kinh nghiệm. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ký duyệt của tổ chuyên môn Ký duyệt của BGH Ngày tháng năm Ngày tháng năm Ngày soạn:.................................... Ngày giảng:.................................... Tiết 11 luyện tập A. mục tiêu: - Kiến thức: Nắm vững quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học.Bước đầu tập suy luận. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình, rèn ý thức học tập . B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng, ê ke, bảng phụ, phấn màu. - Học sinh: Thước thẳng, ê ke. C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động I Kiểm tra (10 phút) - Yêu cầu ba HS lên bảng. - Cchữa bài tạp 42, 43, 44. - Cho HS cả lớp nhận xét và đánh giá. - Bài tập 44 còn có cách phát biểu nào khác? Bài 42 c a) ỉ a ỉ b b) a //b vì a và b cùng ^ c c) Hai đường thẳng cùng ^ với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau. Bài 43: a) c a ỉ b b) c ^ b vì b // a và c ^ a. c) Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đương thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia. Bài 44 a b c b) Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau. Hoạt động II Luyện tập (24 ph) - Cho Hs làm bài 45 SGK. - Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình và tóm tắt nội dung bài toán bằng kí hiệu. - Gọi HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi của bài toán. - GV cho HS hoạt động nhóm bài 47tr 98 SGK - Yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày, cả lớp theo dõi và góp ý. - GV nhận xét và kiểm tra bài của một số nhóm. Bài 45 d d' d ' ' Cho d ' d ' ' phân biệt; d' // d d ' ' // d Suy ra d ' // d ' ' Giải: * Nếu d' cắt d ' ' tại M thì M không thể nằm trên d vì M ẻ d' và d' // d. * Qua M nằm ngoài d vừa có d ' // d vừa có d' ' // d thì trái với tiên đề Ơclít. * Để không trái với tiên đề Ơclít thì d' và d' ' không thể cắt nhau.ị d' // d' ''. Bài 48: Cho a// b. Đường thẳng AB ^ a tại A.Đường thẳng CD cắt a tại D, cắ b tại C sao cho BCD = 1300. Tính góc B, góc D. a A ỉ D ? B 1300 b C Bài giải: Có a// b mà a ^ AB tại A ị b ^ AB tại B ị B = 900 ( Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song) Có a // b ị C + D = 1800 ( hai góc trong cùng phía) ị D = 1800 - C = 1800- 1300 = 500 Hoạt động III Củng cố ( 7ph) - GV đưa bài toán : Làm thế nào để kiểm tra được hai đường thẳng có song song với nhau không? Hãy nêu cách kiểm tra mà em biết. - Phát biểu các tính chất có liên quan đến tính vuông góc và tính song song của hai đường thẳng.Vẽ hình minh hoạ và ghi các tính chất đó bằng kí hiệu. - Cách kiểm tra hai đường thẳng song song a và b : Vẽ một dường thẳng c cắt a,b.Rồi đo xem một cặp góc so le trong có bằng nhau hay không? Nếu bằng nhau thì a // b. Có thể kiểm tra một cặp góc đồng vị xem có bằng nhau không. Hoặc kiểm tra xem 1 cặp góc trong cùng phía có bù nhau không. Nếu bù nhau thì a // b. Có thể dùng ê ke để vẽ đường thẳng c ^ a rồi kiểm tra xem đường thẳng c có vuông góc với đường thẳng b không. Hoạt động IV Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Làm bài 48 SGK; 35,36,37 SBT (80) - Học thuộc các tính chất quan hệ giữa vuông góc và song song. Ôn tập tiên đề Ơclít về hai đường thẳng song song. - Đọc trước bài : Định lí. D. Rút kinh nghiệm. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn:.................................... Ngày giảng:.................................... Tiết 12 định lý. A. mục tiêu: - Kiến thức: HS biết cấu trúc của một định lý (giả thiết, kết luận) Biết thế nào là chứng minh một định lí. Biết đưa định lí về dạng: " nếu... thì..." Làm quen với mệnh đề lô gíc: p ị q. - Kỹ năng: Suy luận toán học. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình, rèn ý thức học tập. B. Chuẩn bị

File đính kèm:

  • docgiao an hinh hoc.doc
Giáo án liên quan