I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS được củng cố qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ, tìm x
2. Kỹ năng:
- So sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x, sử dụng máy tính bỏ túi
3. Thái độ:
- Phát triển tư duy qua dạng toán tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của biểu thức
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ ghi bài tập 26, Máy tính bỏ túi
- HS: Máy tính bỏ túi
III/ Phương pháp:
- Phương pháp vấn đáp
- Dạy học theo nhóm
IV/ Tổ chức giờ học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Khởi động mở bài
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1074 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 5: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/8/2011
Ngày giảng: 30/8/2011
Tiết 5. Luyện tập
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS được củng cố qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ, tìm x
2. Kỹ năng:
- So sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x, sử dụng máy tính bỏ túi
3. Thái độ:
- Phát triển tư duy qua dạng toán tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của biểu thức
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ ghi bài tập 26, Máy tính bỏ túi
- HS: Máy tính bỏ túi
III/ Phương pháp:
- Phương pháp vấn đáp
- Dạy học theo nhóm
IV/ Tổ chức giờ học:
1. ổn định tổ chức:
2. Khởi động mở bài
* Kiểm tra bài cũ (5phút)
HS1: Nêu công thức tính giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x.
* áp dụng:
a)
b) và x > 0
HS2: Tính bằng cách hợp lý:
a) (-3,8) + [(+4,5) + (+3,8)]
b) [(-4,9) + (-37,8)] + [1,9 + 2,8]
HS1: Trả lời và làm áp dụng
a) => x = -2,1 hoặc x = 2,1
b) và x > 0 => x = 3,4
HS2: Làm bài
a) (-3,8) + [(+4,5) + (+3,8)]
= (-3,8) + 4,5 + 3,8
= (-3,8 + 3,8) + 4,5 = 4,5
b) [(-4,9) + (-37,8)] + [1,9 + 2,8]
= -4,9 + (-37,8) + 1,9 + 2,8
= (-4,9 + 1,9) + (-37,8 + 2,8)
= -3 + (-35) = -38
3. Các hoạt động dạy và học:
HĐ1: Tính (10phút)
- Mục tiêu: HS tính được giá trị của một biểu trị của một biểu thức
- Tiến hành:
- Yêu cầu HS làm bài 18
- Yêu cầu HS làm phần a, b, c, d bài 18
? Ta dựa vào kiến thức nào để làm
- Gọi 4 HS lên bảng làm
- GV nhận xét và sửa sai nếu có
- HS làm bài 18
- HS làm phần a, b, c, d bài 18
- Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
- 4 HS lên bảng làm
- Lắng nghe và ghi vở
Dạng 1: Tính
Bài 18 (SGK - 15)
a) -5,17 - 0,469
= -(5,17+0,469) = -5,639
b) -2,05 + 1,73
= -(2,05 - 1,73)
= - 0,32
c, (-5,17)(-3,1) = 16,027
d) (-9,18) : (4,25)
= -(9,18 : 4,25) = -2.16
HĐ2: So sánh số hữu tỉ (8phút)
- Mục tiêu: HS so sánh được các số hữu tỉ
- Tiến hành:
? Muốn sắp xếp các số hữu tỉ theo thứ tự tăng dần làm thế nào
- Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ đổi số hữu tỉ ra phân số
- Yêu cầu 1 HS lên bảng sắp sếp các phân số theo thứ tự tăng dần
- GV nhận xét và chốt lại
- Đổi các số hữu tỉ ra phân số rồi so sánh các phân số với nhau
- 1 HS đứng tại chỗ thực hiện yêu cầu của GV
- 1 HS lên bảng làm
- HS lắng nghe
Dạng 2: So sánh số hữu tỉ
Bài 22 (SGK - 16) Sắp xếp các số hữu tỉ theo thứ tự tăng dần:
0,3 = ; ;
vì <
Sắp xếp:
HĐ3: Tìm x (8phút)
- Mục tiêu: HS bước đầu áp dụng được GTTĐ của 1 số hữu tỉ vào bài toán tìm x
- Tiến hành:
- Yêu cầu HS làm bài 25
? Những số nào có giá trị tuyệt đối bằng 2,3
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm
- GV nhận xét và chốt lại
- HS làm bài 25
- Số 2,3 và -2,3
- 1 HS lên bảng làm
- HS lắng nghe
Dạng 3: Tìm x
Bài 25 (SGK - 16) Tìm x
=>
HĐ5. Sử dụng MTBT (5phút)
- Mục tiêu: HS sử dụng MTBT để tính được các phép tính có liên quan cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
- Tiến hành:
- Đồ dùng: Bảng phụ bài 26
- GV treo bảng phụ bài tập 26
- Yêu cầu HS sử dụng máy tính làm theo hướng dẫn
- Yêu cầu HS tính câu a và c
- HS quan sát bảng phụ
- HS sử dụng máy tính làm theo hướng dẫn
- HS tính
Dạng 5: Sử dụng MTBT
Bài 26 (SGK - 16)
a) -5,5497
c) -0,42
4. Hướng dẫn về nhà (2phút)
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Ôn lại luỹ thừa bậc n của số a, nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số
- Làm bài tập: 26b, d (SGK - 7); 30, 31, 33, 34 (SBT - 8; 9)
File đính kèm:
- Tiet 5D.doc