Giáo án Toán học 7 - Tiết 6 đến tiết 69

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức

- Học sinh vận dụng dấu hiệu nhận biét hai đường thẳng song song để nhận biết hai đường thẳng song song, vẽ hai đường thẳng song song .

- Thông qua bài tập củng cố, khắc sâu kiến thức lí thuýết về hai đường thẳng song song

b. Kỹ năng

- Có kĩ năng vẽ hai đường thẳng song song chính xác

c. Thái độ

Học sinh yêu thích học hình

2. Chuẩn bị:

a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học

b. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.

 

doc206 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1153 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 6 đến tiết 69, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Gv Giới thiệu: Hai đường thẳng a và b song song với nhau kí hiệu : a // b ? G Em hãy diễn đạt cách khác để nói lên a và b là 2 đường thẳng song song. Quay lại hình vẽ: a b - Đường thẳng a song song với đường thẳng b - Đường thẳng b song song với đường thẳng a - a và b là hai đường thẳng song song - a và b là hai đường thẳng không có điểm chung. ? Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song em hãy kiểm tra bằng dụng cụ xem a có song song với b không? Lên bảng làm theo gợi ý của giáo viên Gv (Gợi ý) Kiểm tra bằng cách vẽ đường thẳng c bất kì cắt a và b. Đo cặp góc so le trong (hoặc cặp góc đồng vị) xem có bằng nhau hay không? Nêu nhận xét. ? Vậy muốn vẽ 2 đường thẳng song song với nhau ta làm ntn? Ta sang phần 3 3. Vẽ hai đường thẳng song song(12’) Gv Treo bảng phụ nội dung ?2 và hình 18, hình 19. Cho h/s trao đổi nhóm để nêu được cách vẽ của bài ?2 trong Sgk/90 - Gọi 1 đến 2 nhóm trình bày. ? 2 (Sgk/90) Lên bảng vẽ hình bằng eke và thước thẳng thao tác như Sgk - Cả lớp cùng thao tác vào vở. Gv Giới thiệu 2 đường thẳng song song, hai tia song2 Ghi tóm tắt nội dung 2 đường thẳng song song, 2 tia song song. Cho xy // x'y'; A, B xy, C, D x'y' tia Ax // Cx', tia Ay // Dy' * Hai đường thẳng song song, hai tia song song: x A B y x' C D y' - Nếu biết 2 đường thẳng song song thì ta nói mỗi đường thẳng (mỗi tia) của đường này song song với mọi đường thẳng (mọi tia) của đường thẳng kia. Cho xy // x'y'; A, B xy, C, D x'y' tia Ax // Cx', tia Ay // Dy' c.Củng cố , luyÖn tËp (5') ? Nhắc lại dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc 1 cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song song với nhau . ? Thế nào là 2 đường thẳng song song? ? G Trong các câu trả lời sau hãy chọn câu đúng. a, Hai đường thẳng song song là 2 đường thẳng không có điểm chung. b, Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng nằm trên 2 đường thẳng song song. Cho học sinh làm bài 24 (Sgk/91) Điền vào chỗ trống (...) trong các phát biểu sau: a, Hai đường thẳng a, b song song với nhau được kí hiệu là……… b, Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bẳng nhau thì ……….. Câu a sai vì 2 đường thẳng chứa 2 đường thẳng đó có thể cắt nhau. Câu b đúng. Bài 24 (Sgk/91) a , a // b b , a song song với b. d.Hướng dẫn hs tự học ở nhà (2') - Học lí thuyết: - Thế nào là hai đường thẳng song song - Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song - Tìm các cách vẽ hai đường thẳng song song. - Làm bài tập: 25, 26 (Sgk/91) - Bài 21, 23, 24 (SBT/77,78) - Hướng dãn bài tập về nhà: bài 25. Vẽ đường thẳng a bất kỳ đi qua A. Vẽ đường thẳng AB rồi vẽ đường thẳng b đi qua B sao sho b // a - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập Ngày soạn 12/9/2010 Ngày giảng 7A 7B 7C Tiết 7: LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: a. Kiến thức - Học sinh vận dụng dấu hiệu nhận biét hai đường thẳng song song để nhận biết hai đường thẳng song song, vẽ hai đường thẳng song song . - Thông qua bài tập củng cố, khắc sâu kiến thức lí thuýết về hai đường thẳng song song b. Kỹ năng - Có kĩ năng vẽ hai đường thẳng song song chính xác c. Thái độ Học sinh yêu thích học hình 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học b. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan. 3.Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ ( 6' ) Câu hỏi: Học sinh 1: Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Học sinh 2: Làm bài tập 25 Đáp án: A B - Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau( hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song song với nhau (5đ) - Bài 25: (5đ) * Đặt vấn đề: ở tiết học trước chúng ta đã được biết về dấu hiệu hai đường thẳng song song. Thông qua dấu hiệu đó chúng ta nhận biết chính xác được hai đường thẳng song song và có cách vẽ hai đường thẳng song song. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ sử dụng kiến thức đó vào giải một số bài tập b. Bài mới: Hoạt động của gi¸o viªn Hoạt động của học sinh Gv Cho h/s làm bài tập 26 sgk/91 A x y B 1200 1200 Bài 26 (Sgk/91) (10') Gv Cho h/s hoạt động cá nhân Hai đường thẳng Ax và By có song song vì: AB cắt xy tạo ra một cặp góc so le trong bằng nhau. (bằng 1200) ? Để biết được hai đường thẳng có song song với nhau không ta dựa vào yếu tố nào? Để vẽ hai đường thẳng song song ta cần tạo ra một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau Gv Yc hs lµm bài tập 27 (Sgk/91) Bài 27 (Sgk/91) (10') ? Bài cho gì và yêu cầu gì? Cho tam giác ABC Yêu cầu: Vẽ đường thẳng AD = BC và AD // BC. Vẽ đường thẳng A và song song với BC (vẽ 2 góc so le trong bằng nhau). Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = BC Ta có thể vẽ được 2 đoạn thẳng AD và AD' cùng song song BC và bằng BC. Cách vẽ: + Đo + Vẽ tia Ax sao cho (SLT) + Trên tia Ax xác định D sao cho AD = BC B DD C A D'D ? Muốn vẽ AD // BC ta làm ntn? ? Muốn có AD = Bc ta làm như thế nào? ? Ta có thể vẽ được mấy đoạn thẳng AD // BC và AD = BC ? Em có thể vẽ bằng cách nào? Bài 28 (Sgk/91) (10') Cách vẽ: + Vẽ đường thẳng xx' + Trên xx' lấy A bất kỳ. + Dùng eke vẽ đường thẳng c qua A tạo với Ax góc 600. + Trên c lấy B bất kỳ (B ≠ A) + Dùng eke vẽ ở vị trí so le trong với + Vẽ tia đối By của By' ta được yy' // xx' Gv Yc hs lµm bài 28 (Sgk/91) Gv Cho hoạt động nhóm, yêu cầu nêu cách vẽ Gợi ý: Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song để vẽ. - Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng vẽ, trình bày cách vẽ ? Ngoài cách vẽ đó ra ta còn cách vẽ nào khác? y y/ x/ x B A 600 600 c Có thể vẽ 2 góc ở vị trí đồng vị bằng nhau. G YC HS lµm bài 30 (Sgk/92) Bài 30 (Sgk/92) (5') Học sinh hoạt động cá nhân trong 3 phút Trình bày trong 2 phút Hai đường thẳng m và n; p và q có song song với nhau Gv Trong thực tế chúng ta cần dự đoán, ước lược bằng mắt rất nhiều về hai đường thẳng song song c.Củng cố , luyện tập(2’) -Thế nào là hai dường thẳng song song? -Nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? d. Hướng dẫn hs tự học ở nhà (2') - Học lý thuyết: - Làm bài tập: 24, 25, 26 (SBT/78); bài 29 (Sgk/92) - HD bài 29: bằng suy luận khẳng định gúc xOy và gúc x'Oy' cựng nhọn cú O'x' // Ox; O'y' // Oy thỡ gúc xOy bằng gúc x'Oy' - Chuẩn bị bài sau: Cho đường thẳng a và một điểm M nằm ngoài đường thẳng a. Hãy vẽ tất cả các đường thẳng b đi qua M và song song với a. Ngày soạn / /2010 Ngày giảng Tiết 8: TIÊN ĐỀ ƠCLÍT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG 1. Mục tiêu: a. Kiến thức - Hiểu tiên đề ơclít: công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua điểm M sao cho b//a - Hiểu rằng nhờ tiên đề ơclít mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song - Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau. b. Kỹ năng - Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến. Cho biết số đo của một góc, biết cách tính số đo các góc còn lại. c. Thái độ Học sinh yêu thích học hình 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học b. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan. 3.Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ * Đặt vấn đề:(2') Chúng ta đã biết cách vẽ đường thẳng b qua một điểm A ở ngoài đường thẳng a và b//a. Vậy có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng b qua A và b//a. Chúng ta chuyển sang bài học hôm nay. b. Bài mới: Hoạt động của gv Hoạt động của học sinh b a M 1. Tiên đề Ơclít: (Sgk/92)(21’) Gv Biết rằng kinh nghiệm thực tế người ta nhận thấy qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a chỉ có 1 đường thẳng song song với đường thẳng a mà thôi điều thừa nhận ấy mang tên " Tiên đề Ơclít" Gv Thông báo nội dung Tiên đề Ơclít trong Sgk/92 M a, b qua M và b//a là duy nhất Nhắc lại nội dung tiên đề và vẽ hình vào vở. Yc hs nhắc lại nội dung tiên đề và vẽ hình vào vở. G YC HS ghi tóm tắt nội dung tiên đề M a, b qua M và b//a là duy nhất Gv Cho h/s đọc mục "Có thể em chưa biết" trang 93/Sgk giới thiệu về nhà Toán học lỗi lạc Ơclít. Gv Cho lớp làm bài 32 (Sgk/94) nội dung ghi trên bảng phụ. Bài tập 32(Sgk/94) Trong các phát biểu sau phát biểu nào diễn đạt đúng nội dung tiên đề Ơclít. Cho học sinh làm trên phiếu học tập. Câu a, b diễn đạt đúng nội dung tiên Đề Ơclít a. Nếu qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a có hai đường thẳng song song với a thì chúng trùng nhau. b. Cho điểm M ở ngoài đường thẳng a. Đường thẳng đi qua M và song song với a là duy nhất c. Có duy nhất một dường thẳng song song với một đường thẳng cho trước d. Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng có ít nhất một đường thẳng // với a Gv Như vậy câu a, b diễn đạt đúng nội dung tiên đề Ơclít. Điều này rõ ràng ở câu a ta thấy: Qua cách vẽ dài ta thấy các đường thẳng đi qua M và // với a ( M a). Điều này chứng tỏ các đường thẳng này trùng nhau. Câu b: Khẳng định qua 1 điểm ngoài đường thẳng chỉ có 1 đường thẳng song song với đường thẳng đó ? Giải thích tại sao cấu c, d không diễn đạt đúng nội dung của tiên đề Ơclít. Câu c: Biết 1 đường thẳng song song với đường thẳng cho trước ta không biết đường thẳng đó đi qua điểm nào, ta không thể khẳng định được tính duy nhất của nó. Do đó ta có thể vẽ được vô số đường thẳng song song với đường thẳng cho trước. Câu d: theo tiên đề Ơclít qua 1 điểm ở ngoài 1 đường thẳng đã cho có 1 đường thẳng song song với đường thẳng đó. Có ít nhất 1 đường thẳng song song với a. Vậy ngoài ra còn có đường thẳng khác song song với a. Gv Như vậy câu c, d chư thể hiện rõ tính duy nhất trong các phát biểu đó. Với 2 đường thẳng song song a, b có những tính chất gì? Ta sang phần 2. 2. Tính chất của 2 đường thẳng song song(16’) Gv Cho h/s làm ? (Sgk/93) ? (Sgk/93) ? Vẽ 2 đường thẳng a, b sao cho a//b Lên bảng vẽ 1 4 3 2 B A b a 1 4 3 2 c c, Nhận xét: Hai góc so le trong bằng nhau d, Nhận xét: Hai góc đồng vị bằng nhau Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng song thì hai góc so le trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau. ? Vẽ đường thẳng c cắt a tại B, cắt b tại A G YC 1 HS lªn ®o 1 cặp góc so le trong - H/s dưới lớp đo cặp góc so le trong trên hình vẽ của mình và nhận xét. Nhận xét: Hai góc so le trong bằng nhau G YC 1 HS lªn ®o 1 cặp góc đồng vị - H/s dưới lớp đo cặp góc đồng vị trên hình vẽ của mình và nhận xét. Nhận xét: Hai góc đồng vị bằng nhau ? Qua bài toán trên em có nhận xét gì khi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song. ? Em hãy kiểm tra lại xem hai góc trong cùng phía có quan hệ thế nào với nhau? Hai góc trong cùng phía có tổng bằng 1800. * Tính chất: (Sgk/93) 1 4 3 2 B A a b 1 4 3 2 c Gv Ba nhận xét trên chính là tính chất của 2 đường thẳng song song G YC HS ®ọc nội dung t/c hai đ/t song song (Sgk/93) ? T/c này cho biết điều gì và suy ra được điều gì? T/c này cho: 1 đường thẳng cắt 2 đ/t song song Suy ra: - Hai góc SLT bằng nhau - Hai góc đồng vị bằng nhau - Hai góc trong cùng phía bù nhau Cho Tìm ? Lên bảng vẽ hình ghi tóm tắt nội dung t/c dưới dạng cho và tìm. ? Phát biểu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng // c. củng cố , luyện tập (13') G YC HS ®ọc nội dung bài 34 (Sgk/94) A - 2 - 1 - 370 - B - b - a - 2 - 1 - 3 - 4 - 4 - Bài 34 (Sgk/94) ? Lên bảng vẽ hình, tóm tắt bài dưới dạng ký hiệu hình học. Tóm tắt: Cho Tìm G Yc học sinh hoạt động cá nhân trong 9 phút Trình bày ra phiếu học tập a. Theo tính chất của hai đường thẳng song song thì B1= A4= 370 ( hai góc so le trong) A1= B4 ( vì hai góc đồng vị) Ta có B2 +A4= 1800( hai góc trong cùng phía bù nhau) B2= 1800- A4 = 1800- 370= 1430 Gv Từ nay trở đi chúng ta sử dụng t/c 2 đường thẳng // giải bài tập nhanh gọn hơ Gv Ngoài cách làm như trên ta còn cách giải khác đối với câu c: Sử dụng 2 góc đối đỉnh, t/c hai góc kề bù, 2 góc so le trong về nhà các em giải cách khác vào vở. ? Nhắc lại Tiên đề Ơclít và t/c về 2 đường thẳng //. d.Hướng dẫn hs tự học ở nhà (2') - Học lí thuyết: tiên đề Ơclít, tính chất về hai đường thẳng song song - Làm bài tập 31, 33, 35(Sgk/94); Bài 27, 28, 29 (SBT/78,79) - Hướng dẫn bài 31Sgk/94: Để kiểm tra 2 đường thẳng có song song hay không? Ta vẽ 1 cát tuyến cắt 2 đường thẳng đó rồi kiểm tra 2 góc SLT (hoặc đồng vị) có bằng nhau không rồi kết luận. - Chuẩn bị bài sau: Luyện Tập Ngày soạn 20/9/2009 Ngày giảng 23/9/2009 Lớp 7a,7b Tiết 9: LUYỆN TẬP KIỂM TRA VIẾT 15PHÚT 1. Mục tiêu: a. Kiến thức - Học sinh được vận dụng các kiến thức lí thuyết: Tiên đề ơclít, tính chất của hai đường thẳng song song vào làm bài tập - Thông qua các bài tập học sinh được củng cố, khắc sâu kiến thức lí thuyết b. Kỹ năng - Có kĩ năng vẽ hình, nhận biết hai đường thẳng song song, tập suy luận. c. Thái độ Học sinh yêu thích học hình 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học b. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan. 3.Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ Đề kiểm tra 15' (15') Câu 1: Trong các câu sau hãy chọn câu đúng. a, Hai đường thẳng song song là 2 đường thẳng không có điểm chung. b, Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b mà trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bẳng nhau thì a//b c, Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b mà trong các góc tạo thành có 1 cặp góc đồng vị bằng nhau thì a//b. d, Có duy nhất 1 đường thẳng song song với 1 đường thẳng cho trước. Câu 2: Cho hình vẽ d//e. d e K P Q M N Hãy nêu tên các cặp góc bằng nhau của hai tam giác MKN và PKQ Đáp án Câu 1 (4đ): Câu a, b, c đúng Câu d sai Câu 2 (6đ): Có d//e (đầu bài) ( so le trong) ( so le trong) ( đối đỉnh * Đặt vấn đề: Các câu trên là các cách phát biểu khác nhau của tiên đề Ơclít. Hôm nay chúng ta áp dụng tiên đề và tính chất 2 đường thẳng song song để giải 1 số bài tập. b.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh GV YC HS đọc nội dung bài 35 (Sgk/94) Bài 35 (Sgk/94) (8') ? Bài cho biết gì và yêu cầu gì a C B A b Cho , qua đỉnh A vẽ a// BC, qua B vẽ b // AC Yêu cầu: Vẽ được mấy đường thẳng a, mấy đường thẳng b? Vì sao? a C B A b ? Lên bảng vẽ hình - Cả lớp vẽ hình vào vở. Vẽ được đường thẳng a, mấy đường thẳng b? Vì sao? Theo tiên đề Ơclít và đường thẳng song song. Qua A ta chỉ vẽ được một đường thẳng a song song với đường thẳng BC, qua B ta chỉ vẽ được một đường thẳng b song song với đường thẳng AC. Gv Treo bảng phụ ghi nội dung bài 36. Cho biết a//a và c cắt a tại A, cắt b tại B. Hãy điền vào chỗ trống trong các câu sau: a, (Vì là cặp góc so le trong) b, (Vì là cặp góc đồng vị) c, (Vì là góc trong cùng phía) d, (Vì 2 góc đối đỉnh ; ) 2 1 A3 4 a B 4 3 2 1 b Bài 36 (Sgk/94) ( 6') Gv Cho học sinh hoạt động nhóm Đại diện 1 nhóm lên bảng điền vào chỗ trống, Các nhóm khác nhận xét. Đọc nội dung bài 29 (SBT/79) a b A c Bài 29 (SBT/79) (5') ? Vẽ a//b và c cắt a tại A. Hỏi c có cắt b hay không? a, c có cắt b b, Giả sử c không cắt b thì c//b. Khi đó qua A ta vừa có a//b vừa có c//b. Điều này trái với tiên đề Ơclít. Vậy nếu a//b và c cắt a thì c cắt b ? Hãy suy ra rằng nếu a//b và c cắt a thì c cắt b? Gv Gợi ý h/s làm: Đây là phương pháp c/m phản chứng: Giả sử c không cắt b thì quan hệ c và b ntn? Khi đó qua A vẽ được mấy đường thẳng song song với b; so với tiên đề ntn Kết luận. Hs Đọc nội dung bài 37 (Sgk/95) Bài 37 (Sgk/95) (4') Gv Vẽ hình lên bảng cho h/s quan sát và nêu tên cặp góc bằng nhau của 2 tam giác CAB và CDE b a C DB E B A Giải: Có a//b Cặp góc bằng nhau của 2 tam giác CAB và CDE là: ( so le trong) ( so le trong) ( đối đỉnh) c.Củng cố(5’) - Phát biểu Tiên đề Ơclít - Điền vào chỗ trống (....) trong các phát biểu sau: a, Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có không quá một đường thẳng song song với ....................... b, Nếu qua điểm A ở ngoài đường thẳng a. Có 2 đường thẳng song song với a thì ........................... c, Cho điểm A ở ngoài đường thẳng a. Đường thẳng đi qua A và song song với a là .................. Đáp án: - Tiên đề Ơclít: Qua một điểm ở ngoài 1 đường thẳng chỉ có 1 đường thẳng song song với đường thẳng đó. (4đ) a, Đường thẳng a b, Hai đường thẳng đó trùng nhau c, Duy nhất d. Hướng dẫn hs hoc bài ở nhà (2') - Học lí thuyết: Tiên đề Ơclít, tính chất của hai đường thẳng song song, dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Làm bài tập: 39 (Sgk/95); bài tập 30 (SBT/79) - Hướng dẫn bài tập về nhà: bài 39. Góc nhọn tạo bới a và d2 và góc 1500 là hai góc bù nhau. - Chuẩn bị bài sau: Đọc trước bài . “Từ vuông góc đến song song Ngày soạn 22/9/2009 Ngày giảng 25/9/2009 Lớp 7a,7b Tiết 10: TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG 1. Mục tiêu: a. Kiến thức - Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba b. Kỹ năng - Biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học c. Thái độ - Tập suy luận - Có ý thức học tập nghiêm túc 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học b. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan. 3.Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ(6’) Câu hỏi: Học sinh 1: Hãy nêu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song. - Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng d. Vẽ đường thẳng c đi qua M sao cho c vuông góc với d. Học sinh 2: Phát biểu tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song. - Trên hình bạn vừa vẽ dùng Eke vẽ đường thẳng d' đi qua M và d' c Đáp án: Học sinh 1: Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau (Hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song song với nhau. (5đ) - Vẽ hình: (5đ) Học sinh 2: - Qua một điểm ở ngoài 1 đường thẳng chỉ có 1 đường thẳng song song với đường thẳng đó. - Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì: + Hai góc so le trong bằng nhau + Hai góc đồng vị bằng nhau + Hai góc trong cùng phía bù nhau (5đ) - Vẽ hình: (5đ) * Đặt vấn đề: (2') G?: Qua hình các bạn đã vẽ trên bảng em có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 đường thẳng d và d' vì sao? Hs: Đường thẳng d và d' // với nhau. Vì đường thẳng d và d' cắt c tạo ra cặp góc SLT (hoặc đồng vị) bằng nhau, theo dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng // thì d // d'. Gv: Đó chính là quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song của ba đường thẳng b.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của hs 1. Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song(16’) Gv Cho học sinh quan sát hình 27 (Sgk/96) trả lời ?1 ? 1 (Sgk/96) Giải: a có song song với b ? Dự đoán xem a có song song với b không? a b c a c và b c ? Sử dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Hãy chỉ ra a // b Gv Yêu cầu học sinh vẽ H - 27 vào vở Một em lên bảng vẽ hình ? Em hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba. a, a có song song với b b, Vì c cắt a, b tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau nên a//b Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. Gv Đó là nội dung tính chất 1 mà chúng ta cần xét. * Tính chất 1: ? Hãy tóm tắt dưới dạng hình vẽ và kí hiệu hình học. ? Em hãy nêu lại cách suy luận tính chất trên Bổ sung vào hình để được hình vẽ trên rồi trình bày. Giải c a tại A (đã cho) c b tại B (đã cho) Gv Đưa bài toán sau trên bảng phụ: Nếu có đường thẳng a // b và đường thẳng c a. Theo em quan hệ giữa đường thẳng c và b thế nào? Vì sao? Từ (1) và (2) mà và ở vị trí so le trong nên a // b (Theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song) Gv Gợi ý: Liệu c không cắt b được không? Vì sao? Nếu c không cắt b thì c // b (Theo vị trí 2 đường thẳng) Gọi c a tại A như vậy qua điểm A có hai đường thẳng a và c cùng song song với b. Điều này trái với tiên đề Ơclít. Vậy c cắt b. ? Nếu c cắt b thì góc tạo thành bẳng bao nhiêu? Vì sao? Cho c cắt b tại B theo tính chất 2 đường thẳng song song có mà (vì c a) hay c b ? Qua bài toán trên em rút ra nhận xét gì? Một đường thẳng vuông góc với 1 trong 2 đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia. Gv Đó chính là nội dung tính chất 2 về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song. * Tính chất 2 (Sgk/96) Nếu a // b; c a thì c b ? Em nào có thể tóm tắt nội dung tính chất 2 dưới dạng hình vẽ và kí hiệu a b c ? ? So sánh nội dung tính chất 1 và tính chất 2 Nội dung 2 tính chất này ngược nhau Gv Nếu 2 đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì quan hệ 3 đường thẳng đó như thế nào ta sang phần 2 2. Ba đường thẳng song song(10’) Gv Cho học sinh nghiên cứu mục 2 (Sgk/97) sau đó cho học sinh hoạt động nhóm làm ?2 d d' d'' d d' d'' ? 2 (Sgk/97) Gv Yêu cầu trong bài làm của nhóm có vẽ hình 28 (a) và 28 (b) và trả lời các câu hỏi. Gv Gọi đại diện 1 nhóm lên giải thích câu b bằng suy luận. (H28a) (H28b) Giải: a, d và d' có song song b, + Có d // d' (đã cho) mà a d (Theo tính chát 1 đường thẳng vuông góc với 1 trong 2 đường thẳng song song thì cùng vuông góc với đường thẳng kia) + Tương tự có d // d'' mà a d + Từ (1) và (2) d // d'' Gv Yêu cầu học sinh phát biểu tính chất ba đường thẳng song song, ghi kí hiệu hình học. * Tính chất (Sgk/97) d' // d; d'' // d thì d // d' // d'' Gv Giới thiệu: khi 3 đường thẳng d, d', d'' song song với nhau từng đối một ta nói ba đường thẳng ấy song song với nhau. Kí hiệu: d // d' // d'' d d' d'' c.Củng cố -Luyện tập 8') Gv Gv Nêu t/c về quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song? Treo bảng phụ bài 40 (Sgk/97) HS nhắc lại t/c sgk/96 Bài 40 (Sgk/97) a b Căn cứ vào hình 29. Hãy điền vào chỗ trống (...) Nếu a c và b c thì a//b Nếu a//b và c a thì c b Lên bảng điền vào chỗ trống trên bảng phụ Gv Treo bảng phụ bài 41 (Sgk/97) Căn cứ vào hình 30. Hãy điền vào chỗ trống (...) c b a Nếu a//b và a//c thì b//c Bài 41 (Sgk/97) Lên bảng điền vào chỗ trống trên bảng phụ d.Hướng dẫn hs tự học ở nhà (3') - Lí thuyết: Học thuộc ba tính chất của bài, tập diễn đạt các tính chất bằng hình vẽ và bằng kí hiệu hình học. - Bài tập: Bài 42, 43, 44 (Sgk/98) Bài 33, 34 (SBT/80) - Các bài tập này xem kỹ lí thuyết để làm. - Giờ sau: Luyện tập Ngày soạn 28/9/2009 Ngày giảng 30/9/2009 Lớp 7a,7b Tiết 11: LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: a. Kiến thức - Học sinh được vận dụng các tính chất về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song, tính chất về 3 đường thẳng song song để làm bài tập - Thông qua các bài tập củng cố cho học sinh kiến thức lí thuyết b. Kỹ năng - Rèn kĩ năng vẽ hình, đọc hình c. Thái độ - Tập suy luận - Có ý thức học tập nghiêm túc 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học b. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan. 3.Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án Học sinh 1: Bài tập 42 b - a - c - a, (3đ) b, a c ; b c nên a // b Vì a và b cùng với c (3đ) c, Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ 3 thì song song với nhau. (4đ) Học sinh 2: Bài tập 43 c - b - a a, (3đ) b, Có c a ; b//a c b (4đ) c, Một đường thẳng vuông góc với 1 trong 2 đường thẳng thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia. (3đ) * Đặt vấn đề: Trong tiết học trước chúng ta đã được biết về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song. Bằng 3 định lí thể hiện ở 3 bài tập trên. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ sử dụng các tính chất đó để làm các bài tập. b.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của Học sinh Bài 45 (Sgk/98)(12’) Hs Đọc nội dung bài 45 (Sgk/98) d'' - d - d' - ? Một em lên bảng vẽ hình - Cả lớp vẽ vào vở ? Một em hãy tóm tắt nội dung bài toán bằng kí hiệu hình học. Gv Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi của bài toán. Cho d'; d'' phân biệt d' // d d'' // d Suy ra d' // d'' Gi

File đính kèm:

  • docHinh_7_cả năm 2011- 2012. chuan.doc
Giáo án liên quan