Giáo án Toán học 7 - Tiết 6: Luyện tập

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Củng cố quy tắc xác định GTTĐ của một số hữa tỉ

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng so sánh các số hữa tỉ, tính giá trị của biểu thức, tìm x, sử dụng máy tính bỏ túi.

3. Thái độ: Phát triển tư duy HS qua dạng toán tìm GTLN, GTNN của biểu thức.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. GV : Bảng phụ ghi BT 26 - sử dụng máy tính bỏ túi.

2. HS : Chuẩn bị máy tính bỏ túi, các BT đã cho ở tiết trước.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1162 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 6: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/8/09 Tiết 6 Bài dạy: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố quy tắc xác định GTTĐ của một số hữa tỉ 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng so sánh các số hữa tỉ, tính giá trị của biểu thức, tìm x, sử dụng máy tính bỏ túi. 3. Thái độ: Phát triển tư duy HS qua dạng toán tìm GTLN, GTNN của biểu thức. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. GV : Bảng phụ ghi BT 26 - sử dụng máy tính bỏ túi. 2. HS : Chuẩn bị máy tính bỏ túi, các BT đã cho ở tiết trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : (7ph) HS1 Hãy khoanh tròn câu em chọn : 1/ Nếu = 2,1 thì x bằng : A. x = 2,1 B. x = -2,1 C. x = 2,1 D. Không tìm được 2/ Chọn cách viết sai: A. 0 B. C. = D. = -x 3./ Tổng sau (-9,6) + 4,5 + 9,6 + (- 1,5) bằng : A. 3 B. 6 C. -6 D. -3 HS2 : Viết công thức tính GTTĐ của một số hữa tỉ . Áp dụng : Tìm x biết : a) = 2 b) = - 3 3. Giảng bài mới : a. GT : Áp dụng quy tắc xác định GTTĐ, quy tắc chuyển vế, quy tắc dấu ngoặc để giải các BT SGK. (2ph) b. Tiến trình bài dạy : Tg HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG 26' Hoạt động 1 : Tính giá trị của biểu thức 1. Tính giá trị của biểu thức GV: Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc - Sử dụng các tính chất giao hoán, kết hợp và phân phối của phép + - Gọi HS lên bảng * BT 2 - HĐN Yêu cầu nhóm làm việc GV kiểm tra và hướng dẫn các nhóm làm chậm. * BT3 - Dựa vào tính chất bắc cầu - Tìm số trung gian để làm cầu nối so sánh. * BT 4 : GV : a) Những số nào có GTTĐ bằng 2,3 b) GV yêu cầu HS chuyển - sang vế phải rồi xét hai trường hợp như câu a HS : Khi bỏ dấu ngoặc mà đằng trước có dấu : “+ “ thì dấu của các số hạng bên trong không thay đổi. “-“ thì dấu các số hạng bên trong thay đổi + -; - + HS lên bảng giải BT HS: Vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân, vận dụng quy tắc cộng trừ nhân chia số hữa tỉ . - Đại diện của nhóm trình bày kết quả. HS làm lần lượt a) HS1: Số trung gian 1 b) HS2 : Số trung gian 2 c) HS3: Số trung gian HS : Số 2,3 và - 2,3 có GTTĐ bằng 2,3 - HS lên bảng thực hiện HS thực hiện = HS lên bảng thực hiện tiếp Giải được x = 5 và x = A = (3,1 - 2,5) - (-2,5 + 3,1) = 3,1 - 2,5 + 2,5 - 3,1 = (3,1 - 3,1) + (2,5 - 2,5) = 0 B = (- 6,5).28 + 28.(-3,5) = 28(- 6,5 - 3,5) = 28.(-10) = 28 2. Tính nhanh :(24 SGK) a)(-2,5.0,38.0,4) -{(0,125.3,15(-8)} = (- 2,5.0,4.0,38) -{0,125(-8).3,15} = (- 1).0,38 - (-1).3,15 = - 0,38 + 3,15 = 2,77 b) 0,2(-20,83 - 9,17) : 0,5(2,47+3,53) = 0,2(-30) : 0,5.6 = -6 : 3 = -2 3. Dựa vào tính chất:(23 SGK) “Nếu x < y và y < z thì x < z ” hãy so sánh a) < 1,1 b) - 500 < 0 và 0 < 0,001 => -500 < 0,001 c) 4. Tìm x biết :(25 SGK) a) = 2,3 x - 1,7 = 2,3 Hoặc x = 4 Hoặc x = - 0,6 b) - = 0 = =>x + = Hoặc x = 5 ; Hoặc x = 7’ Hoạt động 2 : Hướng dẫn sử dụng áy tính bỏ túi GV: BT 26 SGK , yêu cầu HS làm theo. GV yêu cầu HS kiểm tra kết quả của BT 24 SGK HS thực hiện theo yêu cầu . HS kiểm tra kết quả bài 24 SGK bằng máy tính 4. Dặn dò Hs chuẩn bị cho tiết tiếp theo: (3ph) - Xem lại các BT đã làm - BTVN 21, 22 SGK; 28, 30, 31 SBT - Hướng dẫn bài 22 SGK Chia dãy số làm thành 3 nhóm : Nhóm 1 : Các số nguyên âm : ; ; - 0,875 Nhóm 2 : Số 0 Nhóm 3 : 0,3 ; Sắp xếp theo thứ tự lớn dần trong mỗi nhóm bằng cách quy đồng mẫu số . - Chuẩn bị :Định nghĩa lũy thừa bậc n của a, nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số (ở lớp 6) IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG

File đính kèm:

  • docTiet 6(2).doc
Giáo án liên quan