A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết mối quan hệ của hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với 1 đường thẳng thứ ba. Biết phát biểu một mệnh đề toán học. Củng cố kiến thức.
2.Kĩ năng: Rèn luyện khả năng lập luận của HS. Rèn kỹ năng phát biểu gãy gọn 1 mệnh đề toán học
3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, cẩn thận. Phát triển tư duy toán học.
B. CHUẨN BỊ:
GV:Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ.
HS:Thước thẳng, thước đo góc, êke.
C. PHƯƠNG PHÁP:
Thảo luận nhóm. Vấn đáp, trực quan. Làm việc với sách giáo khoa. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Thuyết trình.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
I.Ổn định tổ chức:(1Phút)
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1391 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 6: Ôn tập (từ vuông góc đến song song), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:............... Tiết 6
Ngày dạy:….............
ôn tập :
(Từ vuông góc đến song song)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết mối quan hệ của hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với 1 đường thẳng thứ ba. Biết phát biểu một mệnh đề toán học. Củng cố kiến thức.
2.Kĩ năng: Rèn luyện khả năng lập luận của HS. Rèn kỹ năng phát biểu gãy gọn 1 mệnh đề toán học
3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, cẩn thận. Phát triển tư duy toán học.
B. Chuẩn bị:
GV:Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ.
HS:Thước thẳng, thước đo góc, êke.
C. Phương pháp:
Thảo luận nhóm. Vấn đáp, trực quan. Làm việc với sách giáo khoa. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Thuyết trình.
D. Tiến trình bài dạy
I.ổn định tổ chức:(1Phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (10Phút)
HS 1: Bài tập 42 (tr98-SGK)
a) (3đ)
b)(2đ): a//b vì a và b cùng vuông góc với c
c)(5đ): 2 đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với 1 đường thẳng thì song song với nhau.
HS 2: Bài tập 43 (tr98-SGK)
a)(3đ)
b) (2đ) :c b vì b // a và ac
c) (5đ):Phát biểu: nếu 1 đường thẳng vuông góc với 1 trong 2 đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.
III. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS làm các bài tập 31
- Gọi HS đọc và tóm tắt bài toán
- Nhận xét
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập 32
- Gọi HS đọc và tóm tắt bài toán
- Yêu cầu học sinh vẽ hình
- GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi trong SGK.
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập 34
- yêu cầu thảo luận theo nhóm
- HS làm bài. trình bày bảng
- HS đọc bài
- HS làm bài
- HS đọc bài
- HS thực hiện
- HS trả lời
- Lớp nhận xét, đánh giá
- HS đọc bài toán
- 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán:
- HS làm việc theo nhóm. Đại diện lên làm
Luyện tập(27 phút)
Bài tập 31 (tr79-Sbt)
Giải
- Từ O kẻ đường thẳng Om //a => Om // b.
- Có
Bài tập 32(tr79-Sbt)
a) a//b vì
Bài 34(79- Sbt)
b) b//a và c//a nên b//c
c) Vẽ d vuông góc với a
Vì a// b nên
Vì c // a nên
và nên b // c
IV. Củng cố: (5')
* Muốn kiểm tra xem 2 đường thẳng a và b có song song với nhau hay không:
- ta vẽ 1 đường thẳng bất kì đi qua a và b, rồi đo xem 1 cặp góc so le trong có bằng nhau không, nếu bằng nhau thì a//b.
- Hoặc có thể kiểm tra 1 cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía có bù nhau không, nếu bù nhau thì a//b.
- Có thể vẽ đường thẳng c vuông góc với a rồi kiểm tra xem c có vuông góc với b không, nếu c vuông góc với b thì a//b.
V. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Học thuộc tính chất quan hệ giữa vuông góc và song song
- Ôn tập tiên đề Ơ-clit và các tính chất về 2 đường thẳng song song
- Làm bài tập 47; 48 (tr98; 99 - SGK) Làm bài tập 35; 36; 37; 38 (tr80-SBT)
E. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- t6- Tu vg den song song.doc