I.Mục tiêu:
- Củng cố các định lí về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Rèn luyện kỷ năng vẽ đưởng trung trực của một đoạn thẳng cho trước.
- Vận dụng các định lí đó vào giải bài tập.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ, compa.
Học sinh: Thước, compa.
III>Phương pháp dạy học:
Vấn đáp, luyện tập và thực hành, tình huống có vấn đề, hoạt động theo nhóm nhỏ.
IV>Tiến trình lên lớp:
Ổn định
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1130 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 61: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:33
Tiết: 61
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
Củng cố các định lí về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng.
Rèn luyện kỷ năng vẽ đưởng trung trực của một đoạn thẳng cho trước.
Vận dụng các định lí đó vào giải bài tập.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ, compa.
Học sinh: Thước, compa.
III>Phương pháp dạy học:
Vấn đáp, luyện tập và thực hành, tình huống có vấn đề, hoạt động theo nhóm nhỏ.
IV>Tiến trình lên lớp:
Ổn định
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra
Yêu cầu học sinh vẽ đường trung trực của đoạn thẳng bằng thước thẳng và compa
Hoạt động 2: Luyện tập
Đưa bảng phụ ghi đề toán và hình 45
Địa điểm nào xây dựng trạm y tế sao cho trạm y tế này cách đều 2 điểm dân cư.
Đưa bảng phụ ghi đề bài toán
Nêu cách vẽ điểm L đối xứng với điểm M qua xy
Vậy khi nào L đối xứng với M qua xy
M N
x D
I y
L
So sánh IM + IN và LN
Đưa bảng phụ ghi đề toán và hình 44
A B
I
A’
Đưa bảng phụ ghi nội dung bài toán
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm thực hiện
Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày
Giáo viên nhận xét
Hs1: Phát biểu định lí 1 về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
Làm bài tập 47
Hs2: Phát biểu định lí 2
Cho đường thẳng d và hai điểm A, B cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ d. Tìm một điểm I nằm trên d sao cho I cách đều A và B.
Một học sinh đọc đề toán
Học sinh trả lời
Học sinh vẽ hình vào vở
Þ L đối xứng qua xy với I nếu xy là đường trung trực của ML.
Học sinh so sánh.
Học sinh đọc đề toán
Nêu cách giải
Cả lớp nhận xét
Một học sinh trình bày hoàn chỉnh bài giải
Học sinh hoạt động nhóm thực hiện
Đại diện nhóm lên bảng trình bày
Học sinh cả lớp nhận xét, góp ý.
Bài tập 47
rAMN và rBMN có:
MN chung
MA = MB (định lí)
NA = NB (định lí)
Þ rAMN = rBMN (c.c.c)
* Bài tập:
Điểm I là giao của d và đường trung trực của đoạn thẳng AB
Bài tập 50
Địa điểm xây dựng là giao của đường trung trực nối 2 điểm dân cư với cạnh đường quốc lộ.
Bài tập 48
IM = IL ( I thuộc đường trung trực IM)
-I ¹ D thì: IL + IN > LN hay: IM + IN > LN
-I º D thì: IL + IN = DL + DN = LN
IM + IN nhỏ nhất khi I º D
Bài tập 49
Lấy A’ đối xứng với A qua bờ sông ( phía gần A và B). Giao điểm của A’B với bờ sông là điểm C ………………
đường ống dẫn nước đến hai nhà máy ngắn nhất.
Bài tập 51
a) Dựng hình
(sách giáo khoa)
b) Chứng minh:
Theo cách dựng:
PA = PB; CA = CB.
Þ P, C nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Þ PC là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Þ PC ^ AB.
Hoạt động 3: (2’) Hướng dẫn về nhà:
Ôn tập các định lí về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng.
Làm bài tập 59, 61 sbt.
Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- TIET61.doc