Giáo án Toán học 7 - Tiết 68: Ôn tập chương II

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Giúp học sinh ôn lại kiến thức toàn chương, nắm vững khái niệm số nguyên, số đối, giá trị tuyệt đối của một số. Cộng trừ hai số nguyên cùng dấu , khác dấu

2. Kỹ năng: Tính toán thành thạo trên các số nguyên.

3. Phương pháp: Hỏi đáp

II. Thiết bị dạy học: Bảng phụ

III. Tiến trình tiết dạy :

 

docx2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1067 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 68: Ôn tập chương II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 68 ÔN TẬP CHƯƠNG II I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh ôn lại kiến thức toàn chương, nắm vững khái niệm số nguyên, số đối, giá trị tuyệt đối của một số. Cộng trừ hai số nguyên cùng dấu , khác dấu 2. Kỹ năng: Tính toán thành thạo trên các số nguyên. 3. Phương pháp: Hỏi đáp II. Thiết bị dạy học: Bảûng phụ III. Tiến trình tiết dạy : 1.Hoạt động 1: - Thế nào là một ước của một số ? Cho ví dụ -Thế nào là một bội của một số ? Cho ví dụ -Hãy nêu ba tính chất của một bội và ước của một số nguyên ? Hs trả lời theo sgk 2.Hoạt động 2: Gọi từng học sinh trả lời với các câu hỏi trong sgk ? Hs lần lượt trả lời Cho hs nhận xét ? Hs ghi vào vở -Đọc đề bài 107? - Cáv em cho biết a trên trục số là bao nhiêu ? tương tự b làbao nhiêu? - Giá trị tuyệt đối của a; -a; b; -b; - Các em hãy so sánh a , -a , b , - b với 0 -Đọc đề bài 108 ? -Đọc đề bài 110 ? -Nêu yêu cầu của đề bài ? -Các em hãy nêu quy tắc tính tổng hai số nguyên cùng dấu - Các em hãy nêu quy tắc trừ hai số nguyên cùng dấu. - Khi muốn đặt các số vào trong ngoạc có dấu “ – “ đằng trước thì ta phải làm sao? - Các em hãy nêu quy tắc bỏ dấu ngoặc khi có dấu “ + “ đằng trước. -Gọi hs lên trả lời từng câu ?-Nhận xét ? -Gv nhận xét -Đọc đề ? - HS liệt kê các câu a, b, c - Tổng của hai số nguyên đối nhau bằng mấy? -Định nghĩa lại giá trị tuyệt đối ? -Làm bài 115 ? đọc đề bài ? -Aùp dụng làm / A . Lý thuyết 1/ Trong SGK (1-3) Z= 2/ a/ Số đối của số nguyên a là –a b/ Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương, số nguyên âm, số 0 Ví dụ: số đối của –2 là 2 số đối của –3 là 3 số đối của 0 là 0 3/ a/ Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số. b/ Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a có thể là một số nguyên dương, số 0 nhưng không thể là số âm. B .Bài tập Bài 107: SGK 98 a/ Các điểm (-a) = (-4); -b = (-3) b/ a = 4 , b = 3 , -a = 4 , - b = 3 c/ -a0 , -b0 Bài 108: SGK 98 : Xét hai trường hợp - Khi a>0 thì –a<0 và –a<a - Khi a0 và –a<a Bài 110: SGK 98 a/ đúng b/ đúng c/sai d/đúng Bài 111: SGK 98 a/ [(-13)+(-15)]+(-8) = (-28)(-8)=-36 b/ 500 - (-200) - 210 -100 = 500 - (-200) - (210 +100) = 500 + 200 – 310 = 700 - 310 = 930 c/ (-129)+(-119) -301 + 12 = -129+(-119) -301 + 12 = 10 – 301 +12 = -291 +12 = -279 d/ 777-(-111)- (-222) + 20 =777 +(111+222) +20 =1130 Bài 114: SGK 99 a/(-7)+(-6)+(-5)+(-4)+(-3)+(2-)+(-1)+0+1+2+3+4+5+6+7=0 b/ (-5)+(-4)+(-3)+(2-) +(-1)+0+1+2+3= -9 Bài 115 SGK a/ a=5 → a=5 hoặc a= -5 ba= 0→ a =0 c/ a= -3 → không có số a nào thoả mãn. d/ a=-5 = 5 → a=5 hoặc a= -5 e/ -11a= -22 → a=2 hoặc a= -2 Vậy a = -2 hoặc a = 2 3. Hoạt động 3: hãy khoanh tròn câu em chọn 1/Kết quả đúng của phép tính 3 – ( -2 – 3 ) là A.2 B. -2 C. 8 D. 4 2/ Số đối của 2-5 là A.3 B. 7 C. -3 D. -7 1C ,2C 4.Hoạt động 4: Học bài theo nội dung vừa ôn Bài tập về nhà 116 ,117 , 118 ,119 SGK / 99 , 100 HS chép vào vở IV.Lưu ý khi sử dụng giáo án

File đính kèm:

  • docxGA TIET 68 SO 6 (Autosaved).docx
Giáo án liên quan