Giáo án Toán học 7 - Tiết:12: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

I. MỤC TIÊU:

* Kiến thức:

– HS nắm được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

* Kĩ năng:

– Biết vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải các bài toán tỉ lệ.

II. CHUẨN BỊ:

– GV:Bảng phụ ghi cách chứng minh dãy tỉ số bằng nhau và bài tập

– HS:Ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức , bảng nhóm.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1820 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết:12: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28.09.2009 TUẦN VI Tiết:12 §8. TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU I. MỤC TIÊU: * Kiến thức: – HS nắm được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. * Kĩ năng: – Biết vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải các bài toán tỉ lệ. II. CHUẨN BỊ: – GV:Bảng phụ ghi cách chứng minh dãy tỉ số bằng nhau và bài tập – HS:Ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức , bảng nhóm. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (4ph) TL HĐ của GV HĐ của HS Hỏi: Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức? Tìm x, biết: 15: (2x) = Đáp án: 15: (2x) = 15 . = 2x. 15. = x. 40 = x. x = 80 3. Bài mới: TL HĐ của GV HĐ của HS Nội dung bài HĐ1: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: GV: Cho HS làm ?1 ĐVĐ: Từ tỉ lệ thức có thể suy ra và hay không? -Gv: hãy lên bảng trình bày GV: Mở rộng tính chất trên cho dãy tỉ số bằng nhau. GV: Treo bảng phụ tính chất dãy tỉ số bằng nhau. Hỏi: để chứng minh tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta làm thế nào? Hỏi: Tương tự các tỉ số trên còn bằng tỉ số nào? GV: Cho HS đọc ví dụ SGK BT 54tr.30 SGK: GV: Cho HS làm bài tập 54 tr.30 SGK Gợi ý: Cần vận dụng được tổng x + y = 16 mà đề bài cho. Hỏi: Làm thế nào để xuất hiện tổng x + y? -Hỏi: Nếu trong bài toán trên cho biết y – x = 4 thì ta tìm x , y như thế nào? HĐ2: Chú ý: GV: Giới thiệu chú ý GV: Cho HS làm ?2 Củng cố: Hỏi: Nêu tính chất của (dãy tỉ số bằng nhau? BT 56 tr.30 SGK: GV: Gọi 1 HS đọc đề bài 56tr.30 SGK -Hỏi: Để tìm diện tích hình chữ nhật ta phải biết gì? -Hỏi: Ta đã biết được mối quan hệ nào giữa chiều dài, chiều rộng? -Hỏi: Hãy tìm chiều dài, chiều rộng sau đó tìm diện tích hình chữ nhật ? (Cho HS HĐ nhóm) GV: nhận xét HS: Cả lớp làm ra nháp HS: Một em đứng tại chỗ đọc kết quả: HS: Suy nghĩ !HS: (K-G) thể suy ra và -HS lên bảng trình bày để dẫn tới kết luận: Đặt (1) a = k.b; c = k.d (2) (b+d0) (3) ((b-d0) Từ (1), (2) và (3) suy ra: -HS: Quan sát bảng phụ HS: Đặt và chứng minh tương tự . -HS: các tỉ số trên còn bằng các tỉ số : HS: Một em đứng tại chỗ đọc to VD BT 54tr.30 SGK: HS: cả lớp làm ra nháp HS: Một em lên bảng trình bày HS: Aùp dụng tính chất HS: Một em đứng tại chỗ nêu lời giải tiếp. -HS: Aùp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có: từ đó tìm x, y HS làm ?2 Một em nêu cách viết bằng dãy tỉ số bằng nhau -HS: 1 em đọc đề bài -HS: Biết chiều dài, chiều rộng. -HS: Biết tỉ số của chúng bằng 2/5 và tổng của chúng bằng 14 m -HS: Thảo luận nhóm, sau 4ph một em đại diện nhóm trình bày HS: nhận xét . 1. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau Từ tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta suy ra : (Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa) VD (SGK) BT 54tr.30 SGK: 2. Chú ý: Khi có dãy tỉ số , ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2; 3; 5 Ta cũng viết: a:b:c = 2:3:5 ?2 Số học sinh lớp 7A,7B, 7C tỉ lệ với các số 8 ; 9 ; 10 Gọi số HS các lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a, b, c thì ta có: BT 56 tr.30 SGK: Gọi hai cạnh của hình chữ nhật là a và b. Ta có: và (a + b).2 = 28 Þ a + b = 14 Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: Þ a = 2.2 = 4 (m); b = 2.5 = 10 (m) Vậy diện tích của hình chữ nhật là: 4.10 = 40 (m2) 4. Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập 58, 59, 60 /30, 31 SGK; 74, 75, 76 / 14 SBT -Ôn tập tính chất tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau. - Chuẩn bị bài “tính chất của dãy tỉ số bằng nhau (tiếp theo)” IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

File đính kèm:

  • docTiet 12 TINH CHAT CUA DAY TI SO .doc