Giáo án Toán học 7 - Trường THCS Đinh Tiên Hoàng

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - HS giải thích được thế no l hai gĩc đối đỉnh.Nu được tính chất: Hai gĩc đối đỉnh thì bằng nhau.

2. Kĩ năng:- HS vẽ được gĩc đối đỉnh với một gĩc cho trước.Nhận biết được cc gĩc đối đỉnh trong một hình. Bước đầu tập suy luận.

3. Thi độ: -Cẩn thận, chính xc khi sử dụng dụng cụ vẽ hình.

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của gio vin:

+Phương tiện dạy học: Thước thẳng, thước đo gĩc, bảng phụ vẽ sẵn cc hình ở HĐ1, BT1,2 tr82.

2. Chuẩn bị của học sinh:

+Ơn tập cc kiến thức: Hai tia đối nhau, hai gĩc kề b, tính chất của hai gĩc kề b, đọc trước bi “Hai gĩc đối đỉnh”

+Dụng cụ:Thước thẳng, compa, thước đo gĩc, bảng nhĩm v BT đ cho ở tiết trước

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc90 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1118 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Trường THCS Đinh Tiên Hoàng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:26/08/2013 Ngày dạy: 27/08/2013. Chương I ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC - ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Tiết 1 §1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. 2. Kĩ năng:- HS vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình. Bước đầu tập suy luận. 3. Thái độ: -Cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ vẽ hình. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: +Phương tiện dạy học: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ vẽ sẵn các hình ở HĐ1, BT1,2 tr82. 2. Chuẩn bị của học sinh: +Ôn tập các kiến thức: Hai tia đối nhau, hai gĩc kề bù, tính chất của hai gĩc kề bù, đọc trước bài “Hai gĩc đối đỉnh” +Dụng cụ:Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng nhóm và BT đã cho ở tiết trước III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: Kiểm tra sỉ số,tác phong của HS. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: Giới thiệu chương I hình học 7 và yêu cầu học tập bộ môn: Sách vở và đồ dùng học tập. Hai đường thẳng cắt nhau tạo ra cặp góc đối đỉnh.Vậy hai góc thế nào gọi là hai góc đối đỉnh ? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 :Thế nào là hai góc đối đỉnh 1.Thế nào là hai gĩc đối đỉnh GV đưa hình vẽ sẵn : H2 H3 ?.Nhận xét quan hệ về đỉnh và về cạnh của góc O1 và góc O3; góc M1 và M2; góc A và B? (HSGK) Gvkhẳng định O1 và O3 là hai góc đối đỉnh. ? Thế nào là hai góc đối đỉnh? (HSK) Gvkhẳng định và cho hs ghi định nghĩa về 2 góc đối đỉnh. * Làm ?2 trang 81 ? Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh? (hsk) ? Vì sao góc M1 và M2 không phải là hai góc đối đỉnh? (hstb) - Hỏi tương tự đối với hai góc A và góc B * Củng cố BT 1 trang 82 SGK: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống Gv cho góc xOy, hãy vẽ góc đối đỉnh với góc xOy ? ĐVĐ: Hai gĩc đối đỉnh cĩ tính chất gì? HS: H1/ Góc O1 và góc O3 chung đỉnh O. Cạnh Oy là tia đối của cạnh Ox, cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Ox’. H2/ Góc M1 và góc M2 chung đỉnh M. Cạnh Ma và Mb đối nhau còn Mc và Md không đối nhau. H3/ Góc A và góc B không chung đỉnh. HS ghi nhận kết quả - Là hai góc có chung đỉnh và mỗi cạnh góc này là tia đối của mỗi cạnh góc kia. * Ô2 và Ô4 là hai góc đối đỉnh. - Tạo thành hai cặp góc đối đỉnh. Vì Mc và Md không phải là hai tia đối nhau. - Vì hai cạnh góc này không là tia đối của hai cạnh góc kia. * BT1/ a)Góc xO’y, tia đối b) hai góc đối đỉnh với nhau; Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’ HS: Vẽ tia Ox’là tia đối của tia Ox;vẽ tia Oy’ là tia đối của tia Ox. là góc đối đỉnh của xÔy. . - Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh góc này là tia đối của một cạnh góc kia. Hoạt động 2 : Tính chất của hai góc đối đỉnh 2.Tính chất của hai gĩc đối đỉnh: Quan sát hai góc đối đỉnh Ô1 và Ô3; Ô2 và Ô4 nêu dự đoán về số đo? - Yêu cầu dùng thước kiểm tra dự đoán theo nhóm ?.Bằng kiến thức hình học 6, hãy chứng minh hai góc đối đỉnh thì bằng nhau? (HSG). ?.Ngược lai hai góc bằng nhau thì đối đỉnh đúng hay sai? Lấy ví dụ. (hsk) Gv nhấn mạnh lại tính chất và cho hs ghi vở. Dự đoán Ô1= Ô3; Ô2 = Ô4 - Đo góc để kiểm tra dự đoán và khẳng định Ô1= Ô3; Ô2 = Ô4 - HS : Ô1 + Ô2 = 1800 Ô3 + Ô2 = 1800 =>Ô1 + Ô2 = Ô3 + Ô2 =>Ô1= Ô3 - Sai, vì theo hình 2, 3 hai góc bằng nhau không đối đỉnh. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau - Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau Ô1= Ô3; Ô2 = Ô4 Hoạt động 3 : Củng cố , hướng dẫn về nhà Bài 4: BT 2 trang 82 Gọi HS trả lời BT 4 trang 82 Bài 5 Yêu cầu của bài toán? (hstb) Nêu cách vẽ? (hsk) Yêu cầu hs về nhà thực hiện. 2/ a, đối đỉnh. b, đối đỉnh 4/ Vẽ Góc xBy có số đo bằng 600 Vẽ góc x’By’ đối đỉnh với góc xBy. Số đo góc x’By’ là 600 Hs: trả lời. a)Dùng thước vẽ góc ABC = 560 b) Vẽ góc ABC’ kề bù với góc ABC (vẽ tia đối BC’ của tia BC) c) Vẽ tia đối BA’ của tia BA 4. Hướng dẫn về nhà a) Bài vừa học Học thuộc lòng định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh - Hiểu được suy luận 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau - Cho hai tia cắt nhau và số đo của một góc, tính số đo các góc còn lại - Vẽ được một góc đối đỉnh với một góc cho trước - BTVN 5, 6, 7, 8 trang 83 b) Bài sắp học : “ Luyên Tập “- - Tiết hôm sau luyện tập, chuẩn bị thước đo góc và thước thẳng. Ngày soạn 28/08/2013 Ngày dạy : 30/08/2013. Tiết 2 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Kiến thức: +Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau Kỹ năng: +Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết thành thạo các góc đối đỉnh trong một hình. Thái độ : + Bước đầu cĩ ý thức sử dụng dụng cụ khi vẽ hình II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ ghi bài tập kiểm tra bài cũ, bài 5 SGK, bài 9sgk 2. Chuẩn bị của học sinh: +Ôn tập các kiến thức: Hai gĩc đối đỉnh, tính chất hai gĩc kề bù, các bài tập cho về nhà. +Dụng cụ:Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng nhóm và BT đã cho ở tiết trước III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: Kiểm tra sỉ số,tác phong của HS. 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi Dự kiến phương án trả lời Điểm Thế nào là hai góc đối đỉnh? Chỉ ra các cặp góc đối đỉnh có trên hình. Nhận xét số đo các cặp góc đối đỉnh có trên hình ? Trả lời được định nghĩa 2 góc đối đỉnh Ô1 = Ô3 Ô2 = Ô4 5 5 Vẽ góc xAy bằng 300. Vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy Tính số đo góc x’Ay’. Â1 = Â3 ; Â2 = Â4 Góc x’Ay’ =1500 5 5 GV cho hs tự nhận xét đánh giá GV nhận xét ,sửa sai ,đánh giá cho điểm rồi đưa ra lời giải đầy đủ trên bảng phụ. 3.Giảng bài mới :: Chúng ta đã được học về định nghĩa, tính chất của hai góc đối đỉnh, nhằm giúp các em nắm chắc các kiến thức đã học, chúng ta qua tiết 2: “Luyện tập” Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động1 Chữa bài tập về nhà Gv: Treo bảng phụ đề bài 5 Gọi 1 hs lên bảng giải Kiểm tra vở bài tập hs dưới lớp Gv nhận xét và sửa lại (nếu sai) ?.Câu c có cách giải nào khác? (hsk) Hs: Xung phong lên bảng giải. a. Vẽ hình b. Vì góc ABC’ kề bù với góc ABC nên: ABC’ + ABC = 1800 => ABC’ = 1800 - ABC = 1800 – 560 = 1240 c. Tương tự: C’BA’ = 560 Hs: ABC và A’BC’ là hai góc đối đỉnh. Bài 5 tr82 SGK Hoạt động 2: Luyện tập BT1 (9 tr82 SGK) Đề bài bảng phụ ?.Nêu cách vẽ? (hsk) - GV gọi một hs lên bảng vẽ hình. ?.Có nhận xét gì về góc x’Ay và góc xAy’? ?.Căn cứ vào đâu? (hsg) ?.Tên hai góc vuông không đối đỉnh? (hstb) GV Chốt laiï kiến thức liên quan qua bài tập. BT2 (6 tr83 SGK) ?.Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau tạo thành góc 470, ta cần tiến hành theo các bước nào? (hsk) ?.Đọc tên các góc còn lại có trên hình? (hstb) ?.Tính số đo các góc đó? (hsk) Gv chốt lại kiến thức liên quan. BT3 (7 tr83 SGK) - HĐN Gv: Yêu cầu hs thảo luận động nhóm. Viết tên các cặp góc bằng nhau? Gv: Nhận xét bài làm của các nhóm Hs: trả lời - HS đọc đề và vẽ hình Hs:góc x’Ay và góc xAy’là hai góc vuông và đối đỉnh Hs: Giải thích (dựa vào hai góc kề bù) Hs: xÂy và x’Ây xÂy và xÂy’ xÂy’ và x’Ây’ x’Ây’ và x’Ây Hs: Vẽ góc xÔy = 470 - Vẽ tia đối Ox’ của Ox, vẽ tia đối Oy’ của tiaOy => hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tạo O tạo thành xÔy = 470 Hs: trả lời x’Ôy’ = xÔy = 470 x’Ôy = xÔy’ = 1330 Hoạt động nhóm Các nhóm thảo luận và viết vào bảng phụ. Ô1= Ô4 ; Ô2 = Ô5 Ô3 = Ô6 ; xÔz = x’Ôz yÔx’ = y’Ôx’ xÔy’ = x’Ôy Bài 9: Vẽ hình Tên hai góc vuông không đối đỉnh: xÂy và x’Aây hoặc xÂy và xÂy’ ; xÂy’ và x’Ây’ x’Ây’ và x’Ây Bài 6: Vì xÔy và x’Ôy’ đối đỉnh nên xÔy = x’Ôy’ = 470 Vì xÔy và x’Ôy kề bù nên xÔy + x’Ôy = 1800 x’Ôy = 1800 - 470 = 1330 => x’Ôy = xÔy’ = 1330 Bài 7: Tên các cặp góc bằng nhau Ô1= Ô4 ; Ô2 = Ô5 ; Ô3 = Ô6 Hoặc xÔz = x’Ôz ; yÔx’ = y’Ôx’ xÔy’ = x’Ôy Hoạt động 2 : Củng cố - Nhắc lại thế nào là hai góc đối đỉnh? - Tính chất của hai góc đối đỉnh - Làm BT 7 trang 74 SBT * Hướng dẫn về nhà: Bài 8: H: Nêu cách vẽ? (hsk) Gv: Yêu cầu hs về nhà hoàn thành bài tập HS nhắc lại định nghĩa hai góc đối đỉnh - Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. 7/ Chọn a đúng câu b sai (dùng hình vẽ bác bỏ ý kiến sai) Hs: Trả lời Vẽ hai góc có chung đỉnh, bằng nhau, có số đo 700 BT 7 trang 74 SBT Chọn a đúng câu b sai Bài 8: 4. Hướng dẫn về nhà a) Bài vừa học - Học lại các kiến thức lý thuyết ở tiết trước - Xem lại các BT đã giải - BTVN 8, 10 trang 83 SGK b) Bài sắp học -Đọc trước bài §2“Hai đường thẳng vuơng gĩc.” chuẩn bị thước thẳng và thước Êke. Ơn kiến thức:Trung điểm của đoạn thẳng. Ngày soạn: 2/ 09/2013 Ngày dạy: 4/9/2013. Tiết 3 §2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a. - Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. 2. Kĩ năng: - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. 3. Thái độ: - Bước đầu tập suy luận II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên:Bảng phụ ghi BT 11 SGK trang 12, bài 9 tr74 SBT.Bảng phụ vẽ sẵn các hình để củng cố kiến thức về đường trung trực .Thước thẳng, êke, compa,giấy gấp 2.Chuẩn bị của học sinh: Hai gĩc đối đỉnh, tính chất trung điểm của đoạn thẳng, các bài tập cho về nhà. Thước thẳng, êke, giấy rời, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tình hình của lớp: Kiểm tra sỉ số lớp, tác phong HS. 2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi Đáp án Điểm Cho hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O và góc xOy bằng 900. Tính góc x’Oy, góc x’Oy’, góc y’Ox? (hsk) xÔy = x’Ôy’ = 900 (đối đỉnh) xÔy + x’Ôy = 1800 (kề bù) x’Ôy = 1800 – xÔy x’Ôy = 1800 - 900 = 900 y’Ôx = x’Ôy =900 (đối đỉnh) 3 4 3 3. Giảng bài mới:Dựa vào hình vẽ trên ta khẳng định được rằng xx’ và yy’ vuông góc với nhau. Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc 1.Thế nào là hai đường thẳng vuông góc Gv: Cho HS gấp giấy như SGK rồi quan sát hai đường thẳng vuông góc và 4 góc đều là góc vuông. GV: (Dựa vào KTBC), Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O và xÔy = 900 ta nói hai đường thẳng này vuông góc với nhau. ?.Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? (hsk) Gv: Giới thiệu các cách gọi hai đường thẳng vuông góc. Hs: Thực hành gấp giấy. HS: Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông. - Hoặc là hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 4 góc vuông Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông Kí hiệu : xx’ yy’ Hoạt động 2 : Vẽ hai đường thẳng vuông góc 2.Vẽ hai đường thẳng vuông góc Gv:Cho hs lên bảng thực hiện ?3 GV yêu cầu HS làm ?4 - TH 1: Điểm O nằm trên đường thẳng a. - TH 2: Điểm O nằm ngoài đường thẳng a ?.Có mấy đường thẳng qua O và vuông góc với a ? (hsk) GV ghi tính chất thừa nhận *Củng cố BT 11 SGK (bảng phụ) HD : Dựa vào định nghĩa và tính chất để điền vào ô trống BT 12 SGK Yêu cầu HS dùng hình vẽ để bác bỏ câu sai Hs: lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ vào giấy nháp HS: Thực hiện vẽ hình. - Có một và chỉ một đường thẳng đi qua O và vuông góc với a cho trước BT 11SGK a/ Cắt nhau và tạo thành 4 góc vuông b/ a a’; c/ có một và chỉ một BT12/ SGK a/Đúng b/ Sai Th1: Điểm O nằm trên đường thẳng a Th2: Điểm O nằm ngoài đường thẳng a Tính chất : Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước Hoạt động 3 : Đường trung trực của đoạn thẳng 3. Đường trung GV : Cho đoạn thẳng AB. Vẽ trung điểm I của đoạn thẳng AB. Qua I vẽ dAB - Đường thẳng d là trung trực của đoạn thẳng AB. ?.Vậy đường trung trực của đoạn thẳng là gì? (hsk) ?.Trình bày lại cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng? (hsk) * BT củng cố: Hình vẽ nào chứng tỏ d là đường trung trực của đoạn thẳng CD? Vì sao? H1 H2 H3 BT 14 SGK : Dùng thước có chia khoảng vẽ CD = 3cm - Xác định trung điểm I của đoạn thẳng CD - Qua I vẽ đường thẳng dCD HS1: Vẽ đoạn thẳng AB và xác định I HS2: Vẽ d vuông góc AB tại I HS trả lời như SGK - B1: Vẽ đoạn thẳng, xác định trung điểm của đoạn thẳng B2: Vẽ d vuông góc đoạn thẳng tại trung điểm của nó * BT củng cố : H1 : d là đường trung trực của CD vì dCD tại O và O là trung điểm của CD BT 14 : HS vẽ hình trực của đoạn thẳng: Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy 4. Hướng dẫn về nhà a) Bài vừa học - Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc và đường trung trực của đoạn thẳng. - Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực - BTVN:16,17,18,19,20, SGK trang 87 b) Bài sắp học -Tiết sau luyện tập chuẩn bị Êke, thước thẳng, Ngày soạn: 4/9/2013 Ngày dạy : 6/9/2013 Tiết 4 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức:-Nắm vững hai đường thẳng vuông góc với nhau,đường trung trực của đoạn thẳng. 2. Kỹ năng:- Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng - Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng 3. Thái độ: -Rèn tính cẩn thận, tính chính xác, bước đầu tập suy luận. II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước kẻ, compa, phấn màu, êke, bảng phụ ghi BT19 trang 87,câu hỏi kiểm tra của HS2 và đáp án.. 2. Chuẩn bị của HS : Hai đường thẳng vuơng gĩc, đường trung trực của đoạn thẳng,các BT đã cho ở tiết trước; Thước thẳng, êke, giấy rời. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: Kiểm tra sỉ số lớp, tác phong HS. 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi Dự kiến phương án trả lời Điểm Thế nào là hai đường thẳng vuông góc 2/ Cho đường thẳng xx’ và O xx’. Hãy vẽ đường thẳng đi qua O và vuông góc với xx’. Nêu đúng hai đường thẳng vuơng gĩc 4 6 Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng ?vẽ hình. 2/ Đường thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại M. Đường thẳng AB là đường trung trực đoạn thẳng CD khi A. AB CD; B. AB CD và MC = MD C. AB CD; M A và MB D. AB CD và CM + MD = CD Vở bài tập đầy đủ, chính xác Nêu đúng định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng 2./ Chọn câu B 4 2 4 3.Giảng bài mới:Vận dụng các kiến thức đã học ở tiết trước để giải một số BT. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Chữa bài tập về nhà Bài 16: H: Nêu cách vẽ (hsk) Gv:Gọi một hs lên bảng thực hiện. Gv: chốt lại cách thực hiện. Hoạt động 2 :Luyện tập HS: Trả lời - Vẽ đường thẳng d và A d - Vẽ tia OA d tại O (O d) - Vẽ d’ đi qua O và A I. Chữa bài tập về nhà: Bài16 tr 87SGK Bài 17 : Dùng êke để kiểm tra xem a có vuông góc a’ ?(Bảng phụ chuẩn bị sẵn) Gv: Nhận xét câu trả lời của hs. Gv: Gọi HS đọc 18 SGK - Vẽ hình theo từng câu của bài toán lần lượt từng người - Gấp SGK đọc lại nội dung bài toán Gv: Chốt lại cho HS cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc. Bài 20 tr87 SGK Gv: Gọi hs đọc đề. H: Có nhận xét gì về 3 điểm A, B, C ? (hstb) H: Nêu cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng? (hsk) Gv: Gọi 2 hs lên bảng vẽ hình theo 2 trường hợp Gv: chốt lại cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng. Hs :Dùng êke để kiểm tra và trả lời kết quả a) a không vuông góc a’ b) a a’ c) aa’ HS: đọc đề bài 18 SGK - Vẽ hình theo diễn đạt - Đọc lại nội dung bài toán. Hs: đọc đề bài 20 Ba điểm A, B, C không thẳng hàng và cũng có thể A, B, C thẳng hàng. Hs: Vẽ đoạn thẳng, vẽ trung điểm của đoạn thẳng, vẽ đường vuông góc đi qua trung điểm. Hs: lên bảng vẽ hình Hs: Chú ý nội dung mà gv chốt lại. II. Luyện tập: Dạng 1: Hai đường thẳng vuông góc. Bài 17 SGK a) a không vuông góc với a’ b) a vuông góc với a’ c) a vuông góc với a’ Bài 18 SGK Vẽ xÔy = 450. Lấy điểm A bất kì nằm trong góc xÔy - Dùng êke vẽ đường thẳng d1 qua A và Ox - Vẽ d2 qua A và Oy Dạng 2: Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng. Bài 20: a) Trường hợp ba điểm A, B, C thẳng hàng. b) Trường hợp ba điểm A, B, C không thẳng hàng Hoạt động 3:Củng cố H: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? (hstb) H: Cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng (hstb) * Hướng dẫn về nhà: Bài 19 tr 87 SGK ( bảng phụ) H: Nêu cách để vẽ hình? (hsk-g) Gv: Nêu lên 1 trình tự vẽ, yêu cầu hs về nhà vẽ hình và tìm thêm các trình tự vẽ khác. HS trả lời định nghĩa Hs: quan sát hình vẽ Hs:Trả lời 4. Hướng dẫn về nhà a) Bài vừa học - Xem lại các BT đã giải. - Làm BT 19 SGK, 11, 12, 13 trang 75 SBT b) Bài sắp học - Xem trước nội dung bài §3 Các gĩc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. Chuẩn bị thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm. Ngày soạn:7./09/2013 Ngày dạy: 10/09/2-13. Tiết 5 §3 CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:-HS hiểu được tính chất:Cho hai đường thẳng và một cát tuyến.Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau + Hai góc đồng vị bằng nhau + Hai góc trong cùng phía bù nhau 2. Kỹ năng:- HS có kỹ năng phân biệt + Cặp góc so le trong + Cặp góc đồng vị + Cặp góc trong cùng phía 3. Thái độ: -Cẩn thận, chính xác, bước đầu tập suy luận. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ ghi BT 21 SGK.. 2.Chuẩn bị của học sinh::hai góc dối đỉnh,hai góc kề bù,làm các bài tập về nhà. + Dụng cụ:Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp : (1’)Kiểm tra sỉ số lớp,tác phong của HS. 2. Kiểm tra bài cũ : (7’) Câu hỏi Dự kiến phương án trả lời Điểm - Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b. - Vẽ đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b lần lượt tại A và B. - Ghi tên các cặp góc đối đỉnh tại A và B. Tại A có và; và Tại B có và ; và 5 5 3. Giảng bài mới: Cặp góc A1 và A3; A2 và A4 ; B1 và B3; B2 và B4 là các cặp góc đối đỉnh. Vậy các cặp góc A1 và B1; A1 và B4 . . . gọi là các cặp góc gì ? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 : Góc so le trong Góc đồng vị 1. Góc so le trong, GV dựa vào hình vẽ giới thiệu : Hai cặp góc so le trong, bốn cặp góc đồng vị GV giải thích thuật ngữ “góc so le trong”, “góc đồng vị” - Làm ?1 SGK - vẽ hình sẵn - GV kiểm tra các nhóm làm việc, HD nhóm làm chậm - Củng cố BT 21 SGK (đề bài bảng phụ) HS tiếp thu kiến thức Cặp góc so le trong và ; và Cặp góc đồng vị : và; và và; và BT 21 SGK a) so le trong b) đồng vị c) đồng vị d) cặp góc so le trong góc đồng vị Cặp góc so le trong và ; và Cặp góc đồng vị : và; và và; và Cặp góc trong cùng phía và; vàø Hoạt động 2 : Tính chất 2. Tính chất GV : Vẽ hình 13 lên bảng biết = = 450 làm ?2 theo nhóm Nhóm 1, 2 : a) Tính và và so sánh Nhóm 3, 4 : b) Tính và Câu c làm cá nhân H: Từ bài tập trên ta rút ra nhận xét gì? (hsg) GV yêu cầu HS đọc lại tính chất. GV yêu cầu HS tính : + = ? + = ? Hai góc và; vàlà các cặp góc gì ? H: Rút ra tính chất về hai góc trong cùng phía ? (hsk) Các nhóm trình bày kết quả a) +=1800(vì kề bù) = 1800 - 450= 1350 Tương tự tính = 1350 => = b) = = 450(đối đỉnh) = = 450(đối đỉnh) c) Ba cặp góc đồng vị còn lại : = =1350 = = 1350; ==450 HS phát biểu đầy đủ 3 tính chất HS tính : + = 1800 + = 1800 - là các cặp góc trong cùng phía hs: trả lời. Nếu một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì : a) Hai góc so le trong còn lại bằng nhau b) Hai góc đồng vị bằng nhau Hoạt động 3 : Củng cố BT 22 SGK - bảng phụ vẽ sẵn a) Ghi tiếp số đo các góc còn lại có trên hình : b) Tính + = ? + = ? HS trả lời + = 1800 + = 1800 4. Hướng dẫn về nhà a) Bài vừa học - Cho hai đường thẳng và một cát tuyến, chỉ ra được các góc ở vị trí so le trong, đồng vị, trong cùng phía - Thuộc các tính chất về một đường thẳng cắt hai hai đường thẳng. - BTVN : 16, 17, 18, 19 trang 75, 76 SBT b) Bài sắp học: : “ Hai đường thẳng song song “ - Chuẩn bị dụng cụ : Thước thẳng, êke, thước đo góc Ngày soạn:10/09/2013 Ngày dạy: 13/09/2013. Tiết 6 §4 HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song(lớp 6). - Công nhận dấu hiệu để nhận biết hai đường thẳng song song. 2. Kĩ năng: - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. - Biết sử dụng êke và thước thẳng. 3. Thái độ: Rèn luyện cho hs tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng, êke, bảng phụ hình vẽ KTBC, hình 17, bài 24 SGK, bài21 SBT 2.Chuẩn bị của học sinh: Ơn tập về hai đường thẳng song song của lớp 6 +Dụng cụ:Thước thẳng, êke, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp Kiểm tra sỉ số lớp, tác phong của HS. 2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi Dự kiến phương án trả lời Điểm 1/ Nêu các tính chất về các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. 2/ Tính số đo các góc còn lại. 1. Nếu một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì : a) Hai góc so le trong còn lại bằng nhau b) Hai góc đồng vị bằng nhau c)Hai gĩc trong cùng phía bù nhau 2. ==1300 ==500; ==1300 4 6 3. Giảng bài mới :Dự đoán vị trí của đường thẳng a và b có trên hình?(a//b). Dấu hiệu nào để nhận biết hai đường thẳng song song ? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 : Nhắc lại kiến thức ở lớp 6 1.Nhắclại kiến thức lớp 6:(SGK) H : Nhắc lại kiến thức về hai đường thẳng song song ở lớp 6 H: Hãy nêu vị trí của hai đường thẳng phân biệt? (hsk) Gv: Cho hai đường thẳng a và b. Muốn biết đường thẳng a có song song với b không ta làm thế nào ? Các cách làm trên mới cho ta nhận xét trực quan và dùng thước khơng thể kéo dài vơ tận đường thẳng được.Vì vậy cần học tính chất mới, t

File đính kèm:

  • docGA HINH 7 HKI 2011 BON COT.doc
Giáo án liên quan