1. Mục tiêu:
a/ Kiến thức: -Biết khái niệm hai góc đối đỉnh.
-Biết và nêu được tính chất của hai góc đối đỉnh.
b/ Kĩ năng: - Biết vẽ hai góc đối đỉnh và vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
-Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh trong một hình.
c/Thái độ: HS bước đầu biết suy luận, yêu thích môn học, hứng thú học tập bộ môn.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a/ GV: Giáo án, SGK,thước thẳng.
b/ HS: Vở ghi, SGK, đọc trước bài mới, thước thẳng.
119 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1031 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Trường THCS Mường Và, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1:
Ngày soạn: 14/08/2011. Ngày giảng:7A: 20/08/2011
7C: 20/08/2011.
Bài soạn: Chương I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
VÀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Tiết 1 - §1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
Mục tiêu:
a/ Kiến thức: -Biết khái niệm hai góc đối đỉnh.
-Biết và nêu được tính chất của hai góc đối đỉnh.
b/ Kĩ năng: - Biết vẽ hai góc đối đỉnh và vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
-Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh trong một hình.
c/Thái độ: HS bước đầu biết suy luận, yêu thích môn học, hứng thú học tập bộ môn.
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a/ GV: Giáo án, SGK,thước thẳng.
b/ HS: Vở ghi, SGK, đọc trước bài mới, thước thẳng.
Tiến trình bài dạy:
a/Kiểm tra bài cũ – ĐVĐ:
*Kiểm tra bài cũ:(Không kiểm tra).
*Giới thiệu chương trình hình học 7 và nội dung chương I (5’):
GV: Hình học 7 các em sẽ được nghiên cứu 3 nội dung chính(nằm trong 3chương):
Chương I: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song.
Chương II: Tam giác.
Chương III: Quan hệ giữa các yếu tố của tam giác. Các đường đồng quy trong tam giác.
Chương I là phần bổ sung trực tiếp kiến thức Hình học 6, vẫn nằm trong mạch những kiến thức mở đầu hình học phẳng. Nội dung Chương I chúng ta cần nghiên cứu các khái niệm cụ thể như:
Hai góc đối đỉnh.
Hai đường thẳng vuông góc.
Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
Hai đường thẳng song song.
Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song.
Từ vuông góc đến song song.
Khái niệm định lí.
Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu khái niệm đầu tiên của chương: Hai góc đối đỉnh.
b/Dạy bài mới:
T.g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
15’
Thế nào là hai góc đối đỉnh:
GV: Đưa hình vẽ hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh( bảng phụ):
-Em hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, về cạnh của Ô1 và Ô3 ; của ; của  và ?
GV: Giới thiệu: Ô1 và Ô3 có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia ta nói Ô1 và Ô3 là hai góc đối đỉnh. Còn ; Â và không phải là hai góc đối đỉnh.
-Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh?
GV: Đưa ĐN lên bảng phụ, yêu cầu HS nhắc lại.
GV: Cho HS làm ?2 (SGK/81).
-Vậy 2 đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh?
-Hãy trở lại với H2 và H3,giải thích tại sao hai góc lại không phải là hai góc đối đỉnh?
GV: Cho , em hãy vẽ góc đối đỉnh với góc ?
-Trên hình bạn vừa vẽ còn cặp góc đối đỉnh nào không?
-Em hãy vẽ 2 đt’ cắt nhau và đặt tên cho các cặp góc đối đỉnh được tạo thành.
HS: Quan sát hình vẽ trên bảng phụ.
Quan sát và trả lời:
-Ô1 và Ô3 có chung đỉnh O.
Cạnh Oy là tia đối của cạnh Ox . Cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Ox’ hoặc Ox và Oy làm thành 1 đường thẳng, Ox’ và Oy’ làm thành 1 đường thẳng.
-chung đỉnh M Ma và Md đối nhau,Mb và Mc không đối nhau.
-Â và không chung đỉnh nhưng bằng nhau.
HS: Trả lời định nghĩa hai góc đối đỉnh như SGK T81.
HS: Hoàn thành ?2.
-Hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh.
-HS1:H2: Góc M1,M2 không phải là 2 góc đối đỉnh vì Mb và Mc không phải là hai tia đối nhau (hoặc không tạo thành 1 đt’).
HS2: H3 :2 góc A và B không đối đỉnh vì 2 cạnh của góc này không phải là tia đối của 2 cạnh góc kia.
HS: 1HS lên bảng thực hiện và nêu cách vẽ:
Vẽ tia Ox’ là tia đối của tia Ox, tia Oy’ là tia đối của tia Oy =›là góc đối đỉnh với .
’đối đỉnh với
HS: Lên bảng vẽ hình.
Thế nào là hai góc đối đỉnh:
*Định nghĩa:
Hai góc đối đỉnh là hai góc có chung đỉnh mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
?2:Ô1 và Ô4 cũng là hai góc đối đỉnh vì: tia Oy’ là tia đối của tia Ox’và tia Ox là tia đối của tia Oy.
15’
Tính chất của hai góc đối đỉnh:
GV: Q/s 2 góc đối đỉnh Ô1 và Ô3,Ô2 và Ô4.
-Hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của góc Ô1 và Ô3,Ô2 và Ô4.?
-Hãy dùng thước đo góc kiểm tra lại kết quả vừa ước lượng?
GV: Gọi 1HS lên bảng kiểm tra bằng thước đo góc.Cả lớp tự kiểm tra trên vở mình.
-Vẽ hai đt’ cắt nhau trên giấy trong. Gấp giấy sao cho một góc trùng với góc đối đỉnh của nó?
-Phát biểu nhận xét về số đo của hai góc đối đỉnh sau khi thực nghiệm, quan sát, đo đạc?
GV: Dựa vào tính chất của 2 góc kề bù đã học Lớp6. Giải thích vì sao Ô1=Ô3 bằng suy luận?
-Có nhận xét gì về tổng Ô1+Ô2 ?Vì sao?
Tương tự: Ô2+Ô3 ?
Từ (1) và (2) suy ra điều gì?
GV: Cách lập luận như trên là ta đã giải thích Ô1=Ô3 bằng cách suy luận.
HS: Dự đoán:
Ô1 = Ô3,Ô2 = Ô4
-1HS lên bảng đo và ghi kết quả cụ thể vừa đo được và so sánh.
-Các HS khác thực hiện trên vở.
HS: Tiến hành vẽ và gấp giấy.
HS: Phát biểu nhận xét.
HS: TL.
2.Tính chất của hai góc đối đỉnh:
*Tính chất:
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Ô1+Ô2 = 1800
(vì hai góc kề bù) (1)
Ô2+Ô3 = 1800
(vì hai góc kề bù) (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
Ô1+Ô2 = Ô2+Ô3
=> Ô1=Ô3
c/ Củng cố - Luyện tập:
8’
Củng cố - Luyện tập:
GV: Ta có hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không?
Đưa lại bảng phụ có vẽ các hình lúc đầu để khẳng định hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh (H2,H3).
GV: Đưa bảng phụ ghi bài 1(T82) gọi HS đứng tại chỗ TL và điền vào ô trống.
Tương tự, gọi 2 HS lên bảng điền bài 2(SGK/82).
HS: Không.
HS: Nghiên cứu TL.
2HS lên điền bài 2.
-Lớp nhận xét.
Bài 1(SGK/82):
a) và là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’.
b) và là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Oy.
Bài 2(SGK/82):
a)Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh.
b)Hai đt’ cắt nhua tạo thành hai cặp góc đôi đỉnh.
d/Hướng dẫn HS tự học ở nhà:(2’).
Học thuộc định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh.Học cách suy luận.
Biết cách vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước,vẽ hai góc đối đỉnh với nhau.
BTVN: Bài 3,4,5(SGK/83).
1,2,3(SBT/74+75).
Ngày soạn: 14/08/2011. Ngày giảng:7A: 26/08/2011
7C: 26/08/2011.
Bài soạn: Tiết 2: LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
a/ Kiến thức: - Ôn tập và củng cố cho HS định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình.
b/ Kĩ năng: -Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước.
-Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
c/ Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho HS trong các thao tác vẽ hình.
Chuẩn bị của GV và HS:
a/ GV: Giáo án, SGK,thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
b/ HS: Vở ghi, SGK, học và làm BTVN, thước thẳng, thước đo góc.
Tiến trình bài dạy:
a/ Kiểm tra bài cũ – Chữa bài tập:(10’)
*Câu hỏi:
-HS1: Thế nào là 2 góc đối đỉnh?Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh.
-HS2: Nêu tính chất của 2 góc đối đỉnh?Vẽ hình?Bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh lại bằng nhau?
-HS3: Chữa bài 5(SGK/82).
*Đáp án:
HS1: TL định nghĩa hai góc đối đỉnh.Vẽ hình, ghi kí hiệu và TL.
HS2: Lên bảng TL, vẽ hình ghi các bước suy luận.
HS3: Chữa bài tập 5:
*Dùng thước đo góc vẽ góc: A
= 560
*Vẽ tia đối BC’ của tia BC.
=1800-(2 góc kề bù) 560 B
=>=1800-560 = 1240 C C’’
*Vẽ tia BA’là tia đối của tia BA
=1800-(2 góc kề bù) A’
=>=1800-1240= 560.
b/ Dạy bài mới(tổ chức luyện tập):
T.g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
30’
Luyện tập:
GV: Cho HS đọc đề bài số 6(SGK/83)
-Để vẽ 2 đt’ cắt nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào?
GV: Gọi một HS lên bảng vẽ hình.
-Dựa vào hình vẽ và nội dung bài toán hãy tóm tắt nội dung bài toán dưới dạng cho và tìm?
-Biết số đo Ô1,em có thể tính được góc Ô3?Vì sao?
-Biết Ô1ta có thể tính được Ô2không? Vì sao?
-Vậy em tính được Ô4 không?
GV: Hướng dẫn HS cách trình bày theo kiểu chứng minh để HS quen dần với bài toán hình học.
HS: Đọc đề bài.
-Suy nghĩ TL,nếu HS không TL được GV có thể gợi ý cách vẽ.
+Vẽ = 470
+Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox.
+Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy ta được đt’ xx’ cắt yy’ tại O. Có 1 góc bằng 470.
HS: Lên bảng vẽ hình.
-Một HS lên bảng tóm tắt.
HS: TL.
Bài 6(SGK/83):
Cho xx’∩yy’=
Ô1=470
Tìm Ô2=?;Ô3=?;Ô4=?
Giải:
Ô1=Ô2=470(tính chất hai góc đối đỉnh).
Có Ô1+Ô2=1800(Hai góc kề bù).
Vậy: Ô2=1800-Ô1
Ô2=1800-470=1330
Có Ô4=Ô2=1330(hai góc đối đỉnh).
GV: Cho HS làm bài 7.
Cho HS hoạt động nhóm trong 3’,ghi bài làm lên bảng nhóm sau đó nhận xét.
Chú ý: Các câu TL cần giải thích rõ lí do.
GV: Sau 3’ GV cho các nhóm nhận xét và đánh giá thi đua giữa các nhóm.
GV: Cho HS làm tiếp bài 8.
-Đọc đề bài và vẽ hình cho bài toán?
-Qua các hình vẽ này em có thể rút ra nhận xét gì?
-Đọc đề bài?
-Muốn vẽ góc vuông xAy ta làm thế nào?
-Muốn vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy ta làm thế nào?
-Hai góc vuông không đối đỉnh là hai góc vuông nào?
-Ngoài cặp góc vuông trên em có thể tìm được các cặp góc vuông khác không đối đỉnh nữa không?
GV: Các em đã thấy trên hình vẽ 2 đt’ cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng 1 vuông.
-Vậy dựa vào cơ sở nào để có được điều đó?Em có thể trình bày một cách có cơ sở được không?
GV: Yêu cầu HS nêu lại nhận xét.
HS: Đọc và nghiên cứu đề bài.
Hoạt động nhóm giải bài tập.
Các nhóm trình bày bài giải, nhận xét, chữa bài.
HS: Đọc đề bài.
2HS lên bảng vẽ.
TL câu hỏi.
HS: Vẽ tia Ax
Dùng ê ke vẽ tia Ay sao cho =900.
-Vẽ tia đối Ax’ của tia Ax.
-Vẽ tia Ay’ là tia đối của tia Ay, ta được đối đỉnh
HS:
Là một cặp góc vuông không đối đỉnh.
Cặp:
Cặp:
Cặp:
HS: 1 HS lên bảng trình bày.
Bài 7(SGK/83):
z
x’
y
3 2
5 6 1
y’ O
z’ x
Giải:
Ô1= Ô4(đối đỉnh)
Ô2= Ô5(đối đỉnh)
Ô3= Ô6(đối đỉnh)
(đối đỉnh)
(đối đỉnh)
(đối đỉnh)
Bài 8(SGK/83):
70o 70o 70o 70o
Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh.
Bài 9(SGK/83):
y
x’ A x
y’
Giải:
Có
*Nhận xét:
Hai đt’ cắt nhau tạo thành một góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng một vuông( hay 900).
c/ Củng cố bài:
3’
Củng Cố bài:
GV: Yêu cầu HS nhắc lại:
-Thế nào là 2 góc đối đỉnh?
-Tính chất của hai góc đối đỉnh?
HS:TLCH.
d/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà:(2’)
-Xem lại các bài tập đã chữa.Vẽ hình cẩn thận. Lời giải phải nêu lí do.
-Làm BTVN: bài 7 ; 10(SGK/83)
Bài 4; 5; 6(SBT/74)
-Đọc trước bài: Hai đường thẳng vuông góc. Tiết sau mang: ê ke; giấy.
Tuần 2:
Ngày soạn: 21/08/2011. Ngày giảng: 7A:27/08/2011
7C:26/08/2011.
Bài soạn: Tiết 3 - §2: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
Mục tiêu:
a/ Kiến thức: Biết khái niệm hai đt’ vuông góc:
-Biết nhận ra trên hình vẽ hai đt’ vuông góc, hai tia vuông góc.
-Biết kí hiệu: ┴
- Hiểu tính chất có một và chỉ một đt’a đi qua điểm O và vuông góc với đt’ b cho trước.Tính chất này được thừa nhận là đúng mà không chứng minh.
- Hiểu thế nào là đường trung trực của một đọan thẳng, biết mỗi đoạn thẳng chỉ có một đường trung trực.
b/ Kĩ năng: - Biết dùng ê ke vẽ đt’ đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đt’ cho trước.
-Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
-Sử dụng tốt thước thẳng và ê ke trong vẽ hình.
c/ Thái độ:HS có ý thức tự học, tập suy luận đơn giản.
Chuẩn bị của GV và HS:
a/GV: Giáo án, SGK,ê ke, thước thẳng, giấy.
b/ HS: Vở ghi, SGK,ê ke, thước thẳng, bút chì,đọc trước bài.
Tiến trình bài dạy:
a/ Kiểm tra bài cũ – ĐVĐ(5’):
*Câu hỏi: -Thế nào là hai góc đối đỉnh?
-Vẽ . Vẽ đối đỉnh với
*Đáp án: - Phát biểu định nghĩa hai góc đối đỉnh.
- Vẽ hình:
y
x x’
A
y’
GV:Cho HS cả lớp nhận xét đánh giá bài của bạn.
ĐVĐ: và là hai góc đối đỉnh nên xx’,yy’ là hai đt’cắt nhau tại A, tạo thành một góc vuông ta nói đt’xx’ và yy’vuông góc với nhau. Vậy hai đt’ vuông góc là hai đt’ như thế nào? Để TL câu hỏi đó chúng ta cùng nghiên cứu nội dung bài hoc hôm nay.
b/ Dạy bài mới:
T.g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
11’
Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
GV: Cho HS cả lớp làm
-Trải phẳng giấy đã gấp, rồi dùng thước và bút vẽ các đt’theo nếp gấp, quân sát các nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó.
GV: Vẽ đt’ xx’ và yy’ cắt nhau tại O và
-Hãy nhìn hình vẽ và tóm tắt nội dung bài toán?
-Hãy dựa vào bài 9(SGK/83) đã chữa và nêu cách suy luận?
GV: Tóm tắt ghi bảng.
-Vậy thế nào là hai đt’ vuông góc?
GV: Đưa định nghĩa lên bảng phụ.
Giới thiệu kí hiệu.
GV: Nêu các cách diễn đạt như SGK/84.
HS: Cả lớp lấy giấy đã chuẩn bị sẵn gấp 2 lần như hình 3a,3b.
NX: Hai nếp gấp là hình ảnh 2 đt’ vuông góc và bốn góc tạo thành đều là góc vuông.
HS: Quan sát- tóm tắt.
HS: TL dựa vào bài 9.
HS: Phát biểu định nghĩa.
Hoặc: Hai đt’ vuông góc là hai đt’ cắt nhau tạo thành bốn góc vuông.
Y
x x’
O
y’
Cho
xx’∩yy’=
Tìm
Giải thích
Giải:
Có (Theo điều kiện cho trước).
(theo tính chất hai góc kề bù)
=>
Có: (theo tính chất hai góc đối đỉnh).
*Định nghĩa:
Hai đt’xx’ , yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đt’ vuông góc.
*Kí hiệu: xx’┴ yy’
12’
Vẽ hai đường thẳng vuông góc:
-Muốn vẽ hai đt’ vuông góc ta làm thế nào?
-Ngoài cách vẽ trên ta còn cách vẽ nào nữa?
GV: Gọi 1HS lên bảng làm .
Cả lớp làm vào vở.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm
Yêu cầu: Nêu các vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đt’ a rồi vẽ hình theo các trường hợp đó.
Dụng cụ vẽ có thể bằng ê ke hoặc thước thẳng, thước đo góc.
GV: Nhận xét bài của vài nhóm.
-Theo em có mấy đt’ đi qua O và vuông góc với a?
GV: Ta thừa nhận tính chất sau: (Bảng phụ).
GV: Đưa bảng phụ ghi bài tập sau:
-Bài 1: Hãy điền vào chỗ trống(...)
a)Hai đt’ vuông góc với nhau là 2 đt’....
b)Cho đt’ a và điểm M, có 1 và chỉ 1 đt’b đi qua điểm M và...
c)Đt’ xx’ vuông góc với đt’ yy’, kí hiệu...
HS: Có thể nêu cách vẽ như bài 9 (SGK/83).
HS:Dùng thước thẳng vẽ phác hai đt’ a và a’ vuông góc với nhau và viết kí hiệu:
HS: Điểm O có thể nằm trên đt’a, điểm O có thể nằm ngoài đt’ a.
-Hoạt động nhóm làm bài. Quan sát các hình 5 và 6(SGK/85) rồi vẽ theo.
-Đại diện 1 nhóm trình bày bài.
HS: TL.
HS: Đứng tại chỗ TL.
a’
a
a ┴ a’.
*Tính chất:
Có một và chỉ 1 đường thẳng đi qua O và vuông góc với đt’ a cho trước.
Bài 1:
a)Hai đt’ vuông góc với nhau là 2 đt’cắt nhau tạo thành 4 góc vuông ( hoặc trong các góc tạo thành có 1 góc vuông).
b)Cho đt’ a và điểm M, có 1 và chỉ 1 đt’b đi qua điểm M và b vuông góc với a.
c)Đt’ xx’ vuông góc với đt’ yy’, kí hiệu xx’┴ yy’.
10’
Đường trung trực của đoạn thẳng:
GV: Cho bài toán sau: (bảng phụ).
Cho đoạn AB. Vẽ trung điểm I của AB.Qua I vẽ đt’ d vuông góc với AB.
GV: Gọi lần lượt 2HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ hình vào vở.
GV: Giới thiệu: Đt’ d gọi là đường trung trực của đoạn AB.
-Vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gì?
GV: Đưa ĐN lên bảng phụ, nhấn mạnh 2 đk(vuông góc, qua trung điểm).
Giới thiệu điểm đối xứng. yêu cầu HS nhắc lại.
-Muốn vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng ta vẽ như thế nào?
GV: Cho HS làm bài tập:
Cho đoạn thẳng CD=3cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy?
-Nêu trình tự vẽ?
-Ngoài cách vẽ của bạn em còn cách vẽ nào khác?
HS1: Vẽ đoạn AB và trung điểm I của AB.
HS2: Vẽ đt’ d vuông góc với AB tại I.
-Đt’ vuông góc với 1 đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
-Ta có thể dùng thước và ê ke để vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng.
HS: Làm bài tập.
Nêu cách vẽ.
HS: Gấp giấy sao cho điểm C trùng với điểm D.Nếp gấp chính là đt’ d là đường trung trực của đoạn CD.
D
A I B
*Định nghĩa:
Đường trung trực của một đoạn thẳng là đt’ đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng ấy.
-d là trung trực của đoạn AB ta nói A và B đối xứng với nhau qua đt’d.
Bài 2:
-Vẽ đoạn CD = 3cm
-Xác định HЄ CD sao cho
CH= 1,5cm.
-Qua H vẽ đt’ d vuông góc CD, d là đường trung trực của đoạn CD.
D
C H D
c/ Củng cố - Luyện tập:
5’
Củng cố:
1)Hãy nêu định nghĩa hai đt’ vuông góc?Lấy VD tực tế về hai đt’ vuông góc?
2)Trong 2 câu sau, câu nào đúng? Câu nào sai? Hãy bác bỏ câu sai bằng một hình vẽ.
a.Hai đt’ vuông góc thì cắt nhau.
b. Hai đt’ cắt nhau thì vuông góc.
HS1: Nhắc lại ĐN.
VD: Hai cạnh kề của một HCN, các góc nhà,......
HS2:
Bài 3:
a.Đúng
b. Sai,vì a cắt a’ tại O nhưng Ô1 ≠ 900.
a
O
1
a’
d/Hướng dẫn HS tự học ở nhà:(2’).
-Học thuộc định nghĩa hai đt’vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng.
-Biết vẽ hai đt’ vuông góc,vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
BTVN: 13; 14; 15; 16(SGK/86+87).
10(SBT/75).
Ngày soạn: 21/08/2011. Ngày giảng: 7A: 28/08/2011
7C:28/08/2011.
Bài soạn: Tiết 4: LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
a/ Kiến thức: Tiếp tục ôn tập và củng cố cho HS định nghĩa hai đt’ vuông góc,
đường trung trực của một đoạn thẳng.
b/ Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện cho HS các kĩ năng:
-Vẽ đt’ đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đt’ cho trước.
-Vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
-Sử dụng thước thẳng và ê ke.
c/ Thái độ: HS có ý thức tập suy luận đơn giản.
Chuẩn bị của GV và HS:
a/ GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, ê ke, bảng phụ.
b/ HS: Vở ghi, SGK, học và làm bài tập về nhà, thước thẳng, ê ke.
Tiến trình bài day:
a/ Kiểm tra bài cũ - ĐVĐ: (10’)
*Câu hỏi:
- HS1: +Thế nào là hai đt’ vuông góc?
+Cho đt’ xx’ và O thuộc xx’, hãy vẽ đt’yy’ đi qua O và vuông góc với xx’.
HS2:+ Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng?
+ Cho đoạn thẳng AB = 4cm.Hãy vẽ đường trung trực của đoan thẳng AB.
*Đáp án:
-HS1: Phát biểu ĐN hai đt’ vuông góc. Dùng thước vẽ đt’xx’, xác định điểm O thuộc xx’, dùng ê ke vẽ đt’ yy’┴ xx’ tại O.
-HS2: Phát biểu ĐN đường trung trực của đoạn thẳng.
Dùng thước vẽ đoạn thẳng AB =4cm. Dùng thước có chia khoảng để xác định điểm O sao cho AO =2cm.Dùng ê ke vẽ đt’ đi qua O và vuông góc với AB.
GV: Cho HS cả lớp theo dõi,cùng vẽ, nhận xét, đánh giá. Cho điểm (chú ý các thao tác vẽ hình của HS để kịp thời uốn nắn).
ĐVĐ: Trong tiết học này chúng ta tiếp tục đi nghiên cứu về 2 đt’ vuông góc và đường trung trực của đoạn thẳng.
b/ Dạy bài mới (Tổ chức luyện tập):
T.g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
28’
Luyện tập:
GV: Cho HS cả lớp làm bài 15(SGK/86).
Sau đó GV gọi lần lượt HS nhận xét.
GV: Đưa bảng phụ có vẽ lại hình bài 17(SGK/87)
Gọi lần lượt 3 HS lên bảng kiểm tra xem hai đt’ a và a’ có vuông góc với nhau không.
Hướng dẫn HS đối với Ha, kéo dài đt’ a’ để a’ cắt a.
HS cả lớp quan sát 3 bạn kiểm tra trên bảng và nêu nhận xét.
GV: Cho HS làm tiếp bài 18.
Gọi 1HS lên bảng, 1HS đứng tại chỗ đọc chậm đề bài.
Theo dõi cả lớp làm và hướng dẫn HS thao tác cho đúng.
GV: Cho HS đọc đề bài 20.
-Hãy cho biết vị trí của 3 điểm A,B,C có thể xảy ra?
-Hãy vẽ hình theo 2 vị trí của 3 điểm A,B,C?
GV: Gọi 2HS lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ.
GV: Có thể hỏi thêm HS:
-Trong 2 hình vẽ trên em có nhận xét gì về vị trí của đt’ d và d’ trong 2TH?
HS: Chuẩn bị giấy trong và thao tác như hình 8(SGK/86).
Rút ra nhận xét.
HS1: Lên kiểm tra hình a
HS2: Kiểm tra Hb
HS3: Kiểm tra Hc.
HS trên bảng và cả lớp vẽ hình theo các bước:
-Dùng thước đo góc vẽ .
-Lấy điểm A bất kì nằm trong góc xOy.
-Dùng ê ke vẽ đt’d1 qua A vuông góc với Ox.
-Dùng ê ke vẽ đt’d2 qua A vuông góc với Oy.
HS:- Đọc đề bài.
-Vị trí 3 điểm A,B,C có thể xảy ra là:
+Ba điểm A,B,C thẳng hàng.
+Ba điểm A,B,C không thẳng hàng.
*HS1: Vẽ TH 3điểm A,B,C thẳng hàng:
*HS2: vẽ TH 3điểm A,B,C không thẳng hàng:
HS: -TH1:đường trung trực của đoạn AB và BC không có điểm chung(hay song song).
-TH2: hai đường trung trực cắt nhau tại 1 điểm.
Bài 15(SGK/86):
-Nếp gấp zt vuông góc với đt’ xy tại O.
-Có bốn góc vuông là: .
Bài 18:(SGK/87):
Bài 20(SGK/87) :
*TH1:A,B,C thẳng hàng.
-Dùng thước vẽ đoạn AB=2cm.
-Vẽ tiếp đoạn BC= 3cm( A, B, Cnằm trên cùng 1 đt’).
-Vẽ trung trực d của đoạn AB.
-Vẽ trung trực d’ của đoạn BC.
*TH2: A,B,C không thẳng hàng.
Dùng thước vẽ đoạn AB=2cm,BC=3cm sao cho A, B, C không cùng nằm trên 1đt’; vẽ d trung trực của AB; vẽ d’ trung trực của BC.
c/ Củng cố - Luyện tập:
5’
Củng cố:
GV: Nêu câu hỏi củng cố:
-ĐN hai đt’ vuông góc với nhau?.
-Phát biểu tính chất đt’ đi qua một điểm và vuông góc với đt’ cho trước?
Bài tập trắc nghiệm:
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a)Đi qua trung điểm của đoạn AB là trung trực của đoạn AB.
b)Đt’vuông góc với đoạn AB là trung trực của đoạn AB.
c)Đt’ đi qua trung điểm của đoạn AB và vuông góc với AB là trung trực của đoạn AB.
d)Hai mút của đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đường trung trực của nó.
HS:TLCH.
HS: Làm nhanh bài tập và trả lời miệng.
Bài tập:
a)Sai.
b)Sai.
c)Đúng
d)Đúng.
d/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà:(2’)
Xem lại kĩ các dạng bài tập đã chữa.
Làm BT: 10; 11; 12; 13(SBT/75).
Bài 19 (SGK/87).
Đọc trước bài: Các góc tạo bởi một đt’ cắt hai đt’.
Tuần 3:
Ngày soạn: 27/08/2011. Ngày giảng: 7A: 03/09/2011
7C:0.../09/2011.
Bài soạn: Tiết 5 - §3: CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT
ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
Mục tiêu:
a/ Kiến thức: - HS hiểu được tính chất: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: Hai góc so le trong còn lại bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau.
b/ Kĩ năng: -Biết và sử dụng đúng tên gọi của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng:góc so le trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía, góc ngoài cùng phía.
c/ Thái độ: HS bước đầu biết tập suy luận.
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a/ GV: Giáo án, SGK , thước thẳng, thước đo độ, ê ke, bảng phụ.
b/HS: Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập.
Tiến trình bài dạy:
a/ Kiểm tra bài cũ – ĐVĐ(5’):
*Câu hỏi: Vẽ đoạn thẳng CD bằng 4 cm. Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng đó rồi phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng.
*Đáp án: HS vẽ hình rồi phát biểu định nghĩa:
d
A I B
ĐN: Đường trung trực của một đoạn thẳng là đt’ đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng ấy.
*ĐVĐ: GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên kênh hình SGK. Trên hình có rất nhiều đt’ cắt nhau và chúng tạo thành các góc. Nếu ta xét 3 đt’ trong các đt’ này thì các góc tạo thành có tính chất gì?
b/ Dạy bài mới:
T.g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
13’
Hoạt động 1: Góc so le trong. Góc đồng vị
GV gọi 1 HS lên bảng và yêu cầu:
-Vẽ 2 đt’ phân biệt a và b
-Vẽ đường thẳng c cắt a và b tại A và B.
-Hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, bao nhiêu góc đỉnh B?
GV: +Đánh số các góc như trên hình vẽ.
+Giới thiệu một cặp góc so le trong, một cặp góc đồng vị. Hướng dẫn HS cách nhận biết:
*Hai đt’ a và b ngăn cách mặt phẳng thành giải trong (phần ở giữa a và b) và giải ngoài (phần còn lại).Đt’ c còn gọi là cát tuyến.
*Cặp góc so le trong nằm ở giải trong và nằm về 2 phía (so le) của cát tuyến.
*Cặp góc đồng vị là 2 góc có vị trí tương tự như nhau với 2 đt’ a và b.
- Tìm cặp góc so le trong và đồng vị khác?
- GV: Khi một đường thẳng cắt hai đường thẳng thì tạo thành mấy cặp góc đồng vị? Mấy cặp góc so le trong?
- Củng cố: GV yêu cầu HS làm?1
Vẽ đường thẳng xy cắt zt và uv tại A và B.
a) Viết tên hai cặp góc so le trong.
b) Viết tên bốn cặp góc đồng vị.
HS: -Lên bảng vẽ hình và làm theo yêu cầu của GV.
-Có 4 góc đỉnh A và 4 góc đỉnh B.
-Nghe GV hướng dẫn.
-Tìm và TL.
- Hai cặp góc so le trong và bốn cặp góc đồng vị.
HS: Làm bài tập.
1. Góc so le trong. Góc đồng vị:
1 và 3; 4 và 2 được gọi là hai góc so le trong.
1 và 1; 2 và 2; 3 và 3; 4 và 4 được gọi là hai góc đồng vị.
?1
a) Hai cặp góc so le trong:
4 và 2; 3 và 1
b) Bốn cặp góc đồng vị:
1 và 1; 2 và 2; 3 và 3; 4 và 4
15’
Hoạt động 2: Tính chất
-Hãy quan sát hình 13 và đọc hình ?
-GV cho HS hoạt động nhóm làm ?2 trong 4’.
- Trên hình 13 cho 4 = 2 = 450.
- Nhóm 1 và 3 làm phần
a) Hãy tính 1, 3
- Nhóm 2 và 4 làm phần
b) Hãy tính 2, So sánh 2 và 2
(Bài làm phải tóm tắt dưới dạng :cho và tìm. Có hình vẽ, KH đầy đủ).
c) Hãy viết tên ba cặp góc đồng vị còn lại với số đo của chúng.
GV cho HS so sánh và nhận xét kết quả.
-Nếu đt’ c cắt 2 đt’ a,b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại và các cặp góc đồng vị như thế nào?
GV: Đó chính là T/C các góc tạo bởi 1 đt’ cắt 2 đt’.
-Đọc T/C?
HS: Q/S đọc hình.
- HS hoạt động nhóm
-Sau 4’, đại diện các nhóm trình bày lời giải.
-Nhóm khác nhận xét.
HS: Rút ra T/C
- Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
a) Hai góc so le trong còn lại bằng nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
-Nhắc lại T/C.
II. Tính chất:
a) Tính 1 và 3:
-Vì 1 kề bù với 4
nên 1 = 1800 – 4 = 1350
-Vì 3 kề bù với 2
=> 3 + 2 = 1800
=> 3 = 1350
=> 1 = 3 = 1350
b) Vì 2 đối đỉnh 4;
=> 2 = 450; Â2 = 2 = 450
c) Bốn cặp góc đồng vị và số đo:
File đính kèm:
- Hinh 7 HKI chi tietday du.doc