Giáo án Toán học 7 - Trường THCS Nguyên Khê

 

I. Mục tiêu :

- Ôn tập cho học sinh các kiến thức đã học về các phép tính cộng , trừ , nhân , chia , nâng lên lũy thừa .

- Học sinh vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập về thực hiện các phép tính , tìm số chưa biết .

II. Phương tiện dạy học :

- Sách Giáo khoa , bảng về các phép tính cộng , trừ , nhân , chia , nâng lên lũy thừa .

 

doc94 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1048 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Trường THCS Nguyên Khê, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 15 / 11 / 2008. Tiết 37 : ÔN TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiêu : Ôn tập cho học sinh các kiến thức đã học về các phép tính cộng , trừ , nhân , chia , nâng lên lũy thừa . Học sinh vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập về thực hiện các phép tính , tìm số chưa biết . II. Phương tiện dạy học : Sách Giáo khoa , bảng về các phép tính cộng , trừ , nhân , chia , nâng lên lũy thừa . Phép tính Số thứ nhất Số thứ hai Dấu phép tính Kết quả phép tính Điều kiện để kết quả là số tự nhiên Cộng a + b Số hạng Số hạng + Tổng Mọi a và b Trừ a - b Số bị trừ Số trừ - Hiệu a ³ b Nhân a . b Thừa số Thừa số x hay . Tích Mọi a và b Chia a : b Số bị chia Số chia : Thương B ¹ 0 ; a = bk Với k Ỵ N Nâng lên lũy thừa an Cơ số Số mũ Viết số mũ nhỏ và đưa lên cao Lũy thừa Mọi a và n trừ 00 III. Hoạt động trên lớp : 1./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: a) Viết dạng tổng quát các tính chất giao hoán , kết hợp của phép cộng , phép nhân ,phân phối của phép nhân đối với phép cộng.? Lũy thừa bậc n của a là gì ? Viết công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số , chia hai lũy thừa cùng cơ số . Khi nào thì ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ? 3./ Bài mới : Giáo viên dùng bảng các phép tính để ôn tập giáo khoa Hoat động của thầy Hoạt động của trò và ghi bảng - Chất vấn học sinh tại chỗ - Chú ý thứ tự thực hiện các phép tính -HS giải bài 161( Tr -63). - Aùp dụng công thức tích và thương hai lũy thừa cùng cơ số - Aùp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng - HS nhận xét bài giải? -HS giải bài 161( Tr -63). - HS nhận xét bài giải? * Bài tập 159 (Tr – 63): a) n – n = 0 b) n : n (n¹0) = 1 c) n + 0 = n d) n – 0 = n e) n . 0 = 0 g) n . 1 = n h) n : 1 = n *Bài tập 160 (Tr- 63): Thực hiện các phép tính a) 204 – 84 : 12 = 204 – 7 = 197 b) 15 . 23 + 4 . 32 – 5 . 7 = 15 . 8 + 4 . 9 – 5 . 7 = 120 + 36 – 35 = 121 c) 56 : 53 + 23 . 22 = 53 + 25 = 125 + 32 = 157 d) 164 . 53 + 47 . 164 = 164 (53 + 47) = 164 . 100 = 16400 * Bài tập 161 (Tr - 63): Tìm số tự nhiên x : a) 219 – 7(x + 1) = 100 7 (x + 1) = 219 – 100 7(x + 1) = 119 x + 1 = 119 : 7 = 17 x = 17 – 1 = 16 b) (3x – 6) . 3 = 34 (3x – 6) . 3 = 81 4./ Củng cố : Củng cố từng phần trong từng bài tập 5./ Dặn dò : Về nhà soạn trả lời các câu hỏi từ câu 5 đến câu 10 SGK trang 61 Chuẩn bị tiếp các bài tập 164 đến 169 sẽ ôn tập tiếp ở tiết sau Bài tập cho học sinh khá : Bài 206 , 208 , 209 , 210 SBT Toán 6 tập một Ngày 15 / 11 / 2008. Tiết 38 : ÔN TẬP CHƯƠNG I I.- Mục tiêu : Oân tập cho học sinh các kiến thức đã học về ti1nh chất chia hết của một tổng , các dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 3 ,cho 5 ,cho 9 , số nguyên tố và hợp số , ước chung và bội chung , ƯCLN , BCNN Học sinh vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế II.- Phương tiện dạy học : Sách Giáo khoa , bảng về Dấu hiệu chia hết và bảng về cách tìm ƯCLN,BCNN . Bảng Dấu hiệu chia hết Bảng Cách tìm ƯCLN , BCNN Chia hết cho Dấu hiệu Tìm ƯCLN Tìm BCNN 2 Chữ số tận cùng là chữ số chẳn 1 .Phân tích các số ra thừa số nguyên tố 2 . Chọn các thừa số nguyên tố chung chung và riêng 3 . Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất lớn nhất 5 Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 9 Tổng các chữ số chia hết cho 9 3 Tổng các chữ số chia hết cho 3 III Hoạt động trên lớp : 1./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: a) Phát biểu và viết dạng tổng quát hai tính chất chia hết của một tổng . Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 3 ,cho 5 , cho 9 Thế nào là số nguyên tố , hợp số ? Cho ví dụ . Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau ? Cho ví dụ . ƯCLN của hai hay nhiều số là gì ? Nêu cách tìm . BCNN của hai hay nhiều số là gì ? Nêu cách tìm . - GV dùng bảng dấu hiệu chia hết và cách tìm ƯCLN , BCNN để ôn tập 3./ Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò và ghi bảng - Nêu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố 747 Ï P vì 747 ! 9 và > 9 235 Ï P vì 235 ! 5 và > 5 - Lần lượt lên bảng thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố * Bài tập 164 (Tr – 63): a) (1000 + 1 ) : 11 = 1001 : 11 = 91 = 7 . 1 b) 142 + 52 + 22 = 196 + 25 + 4 = 225 = 32 . 52 c) 29 . 31 + 144 : 122 = 889 + 1 = 900 = 22 . 32 . 52 d) 333 : 3 + 225 : 152 = 111 + 1 = 112 = 24 . 7 * Bài tập 165 (Tr – 63): P là tập hợp các số nguyên tố a) 747 Ï P , 235 Ï P , 97 Ỵ P b Ï P vì b là tổng hai số lẻ là số chẳn - 84 x ,180 x vậy x là gì của 84 và 180 - Dựa vào điều kiện của x để chọn đáp số đúng - x 12 ,x 15 , x 18 vậy x là gì của 12 , 15 , 18 - Dựa vào điều kiện của x để chọn đáp số đúng - Học sinh thực hiện và giải thích rõ lý do - Học sinh thực hiện và giải thích rõ lý do b) a = 835 . 123 + 318 = 835 . 41 . 3 + 106 . 3 = 3 (835 . 41 + 106) ! 3 a Ï P c) b = 5 . 7 . 11 + 13 . 17 b Ï P vì b là số chẳn và lớn hơn 2 d) c = 2 . 5 . 6 – 2 . 29 c Ỵ P vì c = 2 * Bài tập 166 (Tr – 63): A = {xỴN | 84 x ,180 x và x > 6 } x Ỵ ƯC(84,180) và x >6 ƯCLN (84,180) = 12 ƯC(84,180) = { 1 , 2 , 3 , 4 , 6 , 12 } Do x > 6 nên A = { 12 } b) B = { xỴN | x 12 ,x 15 , x 18 và 0 < x < 300 } x Ỵ BC (12 , 15 , 18) và 0 < x < 300 BCNN (12 , 15 , 18) = 180 BC (12 , 15 , 18) = { 0 , 180 , 360 , . . .} Do 0 < x < 300 nên B = { 180 } * Bài tập 167 (Tr – 63): Gọi a là số sách thì a = BC(10 ,12 ,15) và 100 < a < 150 BCNN(10 ,12 ,15) = 60 BC(10,12,15) = { 0, 60, 120, 180, … } Do 100 < a < 150 nên a = 120 Vậy số sách là 120 quyển 4./ Củng cố : Củng cố từng phần trong từng bài tập 5./ Dặn dò : Chuẩn bị bài kiểm tra 1 tiết Ngày 24 / 11 / 2008. Tiết 39: BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT (Lớp 6B). Bài 1(2 điểm): Điền chữ đúng(Đ) hoặc sai(S) vào ô thích hợp : Câu Đúng Sai a) Một số chia hết cho 2 thì chữ số tận cùng là chữ số chẵn. b) Những số có tận cùng là 0 ; 2 ; 5 thì chia hết cho 5 c) Hợp số á là một số tư nhiên ïá lớn hơn 1 có từ ba ước số trở lên. d) Một số chia hết cho 5 là số nguyên tố. Bài 2( 2 điểm) : Thực hiện phép tính sau: a) 4 . 52 – 3 . 23 + 35 : 32 b) 28 . 76 + 24 . 28 - 28 . 20. Bài 3 (3 điểm): a) Tìm một số tự nhiên a biết rằng : 220 a ; 240 a ; 300 a và 3 < a < 25. b) Tìm số tự nhiên a biết rằng: a 21 ; a 28 ; a 35 và a nhỏ nhất. Bài 4 (3 điểm): Một đám đất hình chữ nhật có chiều dài là 104 m và chiều rộng 72 m. Người ta muốn chia đám đất đó thành những khoảng hình vuông bằng nhau để trồng các loại rau. Tính độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông. Ngày 28 / 12 / 2008 Chương II SỐ NGUYÊN --- —²– --- Tiết 40 : §§ 1 . LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM I. Mục tiêu : Học xong bài này học sinh cần phải : Biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập hợp N . Nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn . Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số . II. Phương tiện dạy học : Sách Giáo khoa , Hình vẽ nhiệt kế III Hoạt động trên lớp : 1./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: Đã kiểm tra 1 tiết 3./ Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò và ghi bảng - GV dùng hình vẽ giới thiệu nhiệt kế - Giải thích dấu “ – “ trước các số - Học sinh cho thêm vài ví dụ - GV giải thích trục số - Học sinh đọc nhiệt độ ở ?1 - Học sinh đọc nhiệt độ ở ?2 - Học sinh đọc nhiệt độ ở ?3 - Học sinh đọc nhiệt độ ở ?4 I . Các ví dụ : * Ví dụ 1 : Để đo nhiệt độ người ta dùng nhiệt kế - Nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C - Nhiệt độ dưới 00C được viết với dấu “ – “ đằng trước như : - 30C đọc là âm 3 độ C *Ví dụ 2 : Ông A có 10 000 đ ta nói Ông A có +10 000đ Ông A nợù 10 000 đ ta nói Ông A có -10 000đ II .- Trục số : Ta biểu diển các số nguyên âm trên tia đối của tia số và ghi các số -1 ; -2 ; -3 . . . gọi là trục số -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 Như vậy ta được một trục số . - Điểm 0 được gọi là điểm gốc của trục số . - Chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương - Chiều từ phải sang trái gọi là chiều âm của trục số . A B C D -6 -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 6 4./ Củng cố : Bài tập 1 và 2 trang 68 SGK 5./ Dặn dò : Làm các bài tập 3 , 4 , 5 SGK trang 68 Ngày 1 / 12 / 2008 Tiết 41 : §§ 2 . TẬP HỢP Z CÁC SỐ NGUYÊN I. Mục tiêu : - Biết được tập hợp các số nguyên , điểm biểu diển các số nguyên a trên trục số , số đối của số nguyên . Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau . Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn . II. Phương tiện dạy học : Sách Giáo khoa , Hình vẽ trục số , thước thẳng, phấn màu. III. Hoạt động trên lớp : 1./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh vẽ một trục số , đọc một số nguyên , chỉ ra những số nguyên âm , số tự nhiên . - Kiểm tra bài tập về nhà – Học sinh sữa sai 3./ Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò và ghi bảng - GV giới thiệu các số nguyên âm , các số nguyên dương - Các số nguyên dương đôi khi còn viết +1 ; +2 ; +3 . . . - Học sinh vẽ một trục số , đọc một số nguyên , chỉ ra những số nguyên âm , số tự nhiên I . Số nguyên : - Các số tự nhiên khác 0 còn gọi là các số nguyên dương - Các số –1 ; -2 ; -3 ; -4 . . . gọi là số nguyên âm - Tập hợp gồm các số tự nhiên và các số nguyên âm gọi là tập hợp Z các số nguyên . Z = { . . –4 ; -3 ; -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 . . } -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 - Nhận xét số 0 trên trục số (có –0 ? ) Có nhận xét gì về các số đối nhau Học sinh cho thêm ví dụ về các số đối nhau . Hoạt động theo nhóm Làm các bài tập ?1 ; ?2 ; ?3 - ?2 Cả hai trường hợp a và b chú ốc sên đều cách A 1m . a) + 1m b) - 1m Các số đối nhau giống nhau về số , khác nhau về dấu . - Học sinh làm bài tập ?4 Chú ý : Số 0 không phải là số nguyên âm cũng không phải là số nguyên dương . Điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số gọi là điểm a . Số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau. II. Số đối : -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 Trên trục số các điểm 1 và –1 ; 2 và –2 ; 3 và –3 ; . . . cách đều điểm 0 và nằm ở hai phía của điểm 0 . Ta nói các số 1 và –1 ; 2 và –2 ; 3 và –3 ; . . . là các số đối nhau . 1 là số đối của –1 ; -1 là số đối của 1 2 là số đối của –2 ; -2 là số đối của 2 3 là số đối của –3 ; -3 là số đối của 3 . . . 4./ Củng cố : Tập hợp các số nguyên được ký hiệu như thế nào ? Viết tập hợp Z các số nguyên Các số đối nhau như thế nào với nhau Bài tập 6 và 7 trang SGK 5./ Dặn dò : Là m các bài tập 8 , 9 , 10 SGK trang 70 Ngày 1 / 12 / 2008 Tiết 42 : §§ 3 . THỰ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN I. Mục tiêu : Học xong bài này học sinh cần phải : Biết so sánh hai số nguyên . Tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên II. Phương tiện dạy học : Sách Giáo khoa , Hình vẽ trục số , thước thẳng, phấn màu. III Hoạt động trên lớp : 1./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: - Viết tập hợp Z các số nguyên . - Thế nào là hai số đối nhau ? Tìm số đối của 12 và - 25 - Kiểm tra bài tập về nhà – Học sinh sữa sai 3./ Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò và ghi bảng - GV nhắc lại so sánh hai số tự nhiên. Ví dụ : 5 > 3 Trên trục số điểm 3 nằm bên trái điểm 5 . - Học sinh so sánh -5 và –4 ; -2 và –1 -1 và 0 ; -5 và 1 - Học sinh làm bài tập ?1 I . So sánh hai số nguyên : Khi biểu diển trên trục số (nằm ngang) , điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b . Ví dụ : -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 -5 < -4 -2 < -1 -1 < 0 -5 < 1 GV hỏi : Liền sau số –2 là số nào? Tìm số liền trước các số 1 , 0 , -1 So sánh 2 , 5 , 17 , 1001 với 0 và có kết luận gì ? So sánh -1 , -3 , -2002 với 0 và có kết luận gì ? So sánh các số nguyên âm và các số nguyên dương - So sánh khoảng cách từ điểm –3 đến điểm 0 và từ điểm 0 đến điểm 3 ? 4./ Củng cố : Củng cố từng phần trong từng bài tập ? Bài tập 11 và 12 SGK 5./ Dặn dò : Bài tập về nhà 13 ; 14 ; 15 SGK - Học sinh làm bài tập ?2 2 -7 -4 < 2 -6 < 0 4 > -2 0 < 3 Học sinh nhận xét Chú ý : Số nguyên b gọi là số liền sau của số nguyên a nếu a < b và không có số nguyên nào nằm giữa a và b (lớn hơn a và nhỏ hơn b) . Khi đó , ta cũng nói a là số liền trước của b . Chẳng hạn –5 là số liền trước của –4 . Nhận xét : -Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0 . Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0 . Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kỳ số nguyên dương nào . II. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên : Khoảng cách từ một điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a . Ký hiệu : | a| 3 đơn vị 3 đơn vị -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 | -3 | = 3 ; | 3 | = 3 | -3| = | 3| * Nhận xét : Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0 Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là chính số đó . Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó (và là một số nguyên dương) Trong hai số nguyên âm ,số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn . Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau . Ngày 2 / 12 / 2008 Tiết 43: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Rèn luyện kỷ năng học sinh cần nắm vững : Tập Z các số nguyên , số đối , giá trị tuyệt đối của một số nguyên . Tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên , số đối , so sánh được hai số nguyên . II. Phương tiện dạy học : Sách Giáo khoa , Hình vẽ trục số , thước thẳng, phấn màu. III. Hoạt động trên lớp : 1./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra các bài tập về nhà 13 , 14 , 15 SGK 3./ Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò và ghi bảng Cần chú ý :Tập hợp các số nguyên gồm các số tự nhiên và các số nguyên âm . Hoạt động theo nhóm - Tổ 1 thực hiện - Tổ 2 thực hiện - Tổ 3 thực hiện * Bài tập 16 (Tr – 73) : 7 Ỵ N Đ 7 Ỵ Z Đ 0 Ỵ N Đ 0 Ỵ Z Đ -9 Ỵ Z Đ -9 Ỵ N S 11,2 Ỵ Z S * Bài tập 17 (Tr - 73 ): Không thể nói Tập hợp Z bao gồm hai bộ phận là các số nguyên dương và các số nguyên âm vì tập hợp Z còn có thêm số 0 . * Bài tập 18 (Tr – 73) : * a > 2 Þ a là số nguyên dương * b < 3 Þ b còn có thể là 0 , 1 , 2 nên không thể là số nguyên âm * c > -1 Þ c còn có thể là số 0 nên không thể là số nguyên dương * d < -5 Þ d là số nguyên âm Thực chất chỉ là các phép tính trong tập hợp các số tự nhiên Thế nào là số đối của một số nguyên ? Học sinh nhắc lại số liền trước , liền sau Tổ 3 thực hiện Tổ 2 thực hiện Tổ 1 thực hiện * Bài tập 19 (Tr - 73 ): a) 0 < +2 b) -15 < 0 c) -10 < -6 ; -10 < +6 d) +3 < +9 ; -3 < +9 * Bài tập 20 (Tr – 73) : | -8| - | -4| = 8 – 4 = 4 | -7| .| -3| = 7 . 3 = 21 | 18| : | -6| = 18 : 6 = 3 | 153 | + | -53| = 153 – 53 = 100 * Bài tập 21 (Tr – 73) : Số đối của –4 là 4 Số đối của 6 là -6 Số đối của | –5| = 5 là -5 Số đối của | 3| = 3 là -3 Số đối của 4 là - 4 * Bài tập 22 (Tr- 73 ): a) Các số liền sau của 2 ; - 8 ; 0 ; - 1 là 3 ; - 7 ; 1 ; 0 b) Các số liền trước của – 4 ; 0 ; 1 ; - 25 là -5 ; - 1 ; 0 ; - 26 c) Số liền sau a là một số nguyên dương và liền trước a là một số âm Þ a = 0 4./ Củng cố : Củng cố từng phần trong từng bài tập ? 5./ Dặn dò : Xem bài Cộng hai số nguyên cùng dấu Ngày 5 / 12 / 2008. Tiết 44: §§ 4 . CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I. Mục tiêu : Học xong bài này học sinh cần phải : Biết cộng hai số nguyên cùng dấu . Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn . II. Phương tiện dạy học : Sách Giáo khoa , Mô hình trục số (có gắn hai mũi tên di động được dọc theo trục số ), thước thẳng, phấn màu. III Hoạt động trên lớp : 1./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: - Viết tập hợp Z các số nguyên . - Thế nào là hai số đối nhau ? Tìm số đối của 12 ; 0 và - 25 3./ Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò và ghi bảng - GV hướng dẫn học sinh thao tác trên mô hình hoặc trên hình vẽ trục số - Học sinh vẽ một trục số , vẽ các mũi tên biểu diễn việc cộng hai số nguyên dương I .- Cộng hai số nguyên dương : Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0 . Ví dụ : (+ 4) + (+2) = 4 + 2 = 6 +4 +2 -1 0 1 2 3 4 5 6 7 +6 Ta có thể qui ước : Khi nhiệt độ tăng 2oC ,ta nói nhiệt độ tăng 2oC . Khi nhiệt độ giảm 2oC ta có thể nói nhiệt độ tăng –2oC Khi số tiền giảm 10 000đ ,ta nói số tiền tăng –10 000đ . - Nhận xét kết quả bài tập ?1 và rút ra qui tắc cộng hai số nguyên âm . Học sinh thao tác trên trục số * Biểu diển nhiệt độ hiện tại –3oC *Giảm 2oC nghĩa là tăng –2oC * Tính tổng (-3) + (-2) = -5 - Làm bài tập ?1 (-4) + (-5) = -9 | -4| + | -5| = 4 + 5 = 9 Rút ra qui tắc Học sinh làm bài tập ?2 (+37) + (+81) = 37 + 81 = 118 (- 23) + (- 17) = -(23 + 17) = -40 II.- Cộng hai số nguyên âm : Ví dụ : Nhiệt độ ở Mát-xcơ-va vào một buổi trưa là –3oC Hỏi nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là bao nhiêu độ C biết nhiệt độ giảm 2oC so với buổi trưa . - 2 -3 -6 -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 -5 (-3) + (-2) = -5 Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là : -5oC Qui tắc : Muốn cộng hai số nguyên âm , ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ – “ trước kết quả . Ví dụ : (-17) + (-54) = - (17 + 54) = - 71 4./ Củng cố : Học sinh làm bài tập 23 SGK a) 2763 + 152 = 2915 b) (-7) + (-14) = -21 c) (-35) + (-9) = -44 Học sinh làm bài tập 24 SGK a) (-5) + (-248) = -253 b) 17 + | -33| = 17 + 33 = 50 c) | -37| + | +15| = 37 + 15 = 52 5./ Dặn dò : Học bài và làm các bài tập 25 và 26 SGK trang 75 Ngày 6 / 12 / 2008 Tiết 45 : §§ 5 . CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I. Mục tiêu : Biết cộng hai số nguyên . Hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng . Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn Bước đầu biết cách diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học II. Phương tiện dạy học : Sách Giáo khoa , thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. III .Hoạt động trên lớp : 1./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra các bài tập về nhà – Học sinh sữa nếu sai Bài tập 25 (Tr- 75 ) : a) (-2) + (-5 ) (-3) + (-8) Bài tập 26 (Tr- 75 ): (-5) + (-7) = -12 Nhiệt độ của phòng ướp lạnh là –12oC 3./ Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò và ghi bảng GV theo dõi học sinh thao tác trên trục số sửa sai (nếu có) - Tương tự như thế ta có thể hiểu rằng ta tăng 3 mà phải giảm ï5 như vậy là đã giảm 2 tức là -2 - HS thao tác trên trục số * Biểu diển nhiệt độ hiện tại +3oC *Giảm 5oC nghĩa là tăng –5oC *Tính tổng (+3) + (-5) = -2 I . Ví dụ : Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh vào buổi sáng là 3oC , buổi chiều cùng ngày đã giảm 5oC .Hỏi nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu độ C? + 3 -5 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 -2 Bài tập 1 học sinh cộng trên trục số (xuất phát từ điểm 0 ,di chuyển sang bên trái 3 đơn vị sau đó di chuyển sang phải 3 đơn vị hoặc ngược lại ta đều quay về điểm 0) Nhận xét : tổng của hai số đối nhau thì bằng 0 Qua bài tập ?2 GV củng cố ,nhấn mạnh qui tắc cộng hai số nguyên trái dấu là TRỪ hai giá trị tuyệt đối của hai số và DẤU là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn . Học sinh nhắc lại qui tắc Học sinh làm ?1 (-3) + (+3) = (+3) + (-3) = 0 Học sinh làm ?2 3 + (-6) = -3 | -6| - | 3| = 6 – 3 = 3 b) (- 2) + (+ 4) = 2 | +4| - | - 2| = 4 – 2 = 2 Học sinh làm bài tập ?3 (+3) + (-5) = -2 Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều hôm đó là –2oC II. Qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu : * Hai số đối nhau có tổng bằng 0 * Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau , ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ đi số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. Ví dụ : (-273) + 55 = - (273 – 55) = - 218 273 + (-55) = + (273 – 55) = + 218 4./ Củng cố : Học sinh làm bài tập 27 SGK a) 26 + (-6) = 20 b) (-75) + 50 = -25 c) 80 + (-220) = - 140 Học sinh làm bài tập 28 SGK a) (-73) + 0 = -73 b) | -18| + (-12) = 18 + (-12) = 6 c) 102 + (-120) = - 18 5./ Dặn dò : Học bài và làm các bài tập 29 và 30 SGK trang 76. Ngày 10 / 12 / 2008. Tiết 46: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Học sinh nắm vững qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và cộng hai số nguyên khác dấu . Rèn kỷ năng giải thành thạo các tính cộng hai số nguyên . II. Phương tiện dạy học : Sách Giáo khoa , thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. III Hoạt động trên lớp : 1./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu - Sửa bài tập 29 / 76 SGK a) 23 + (-13) = 10 (-23) + 13 = -10 Nhận xét : Khi đổi dấu các số hạng thì tổng đổi dấu b) (-15) + (+15) = 0 (+15) + (-15) = 0 Tổng của hai số đối nhau bằng 0 - Sửa bài tập 30 / 76 SGK1763 + (-2) a) 1763 + (-2) = 1761 Þ 1763 + (-2) < 1763 b) (-105) + 5 = -100 Þ (-105) + 5 > -105 c) (-29) + (-11) = -40 Þ (-29) + (-11) < -29 Nhận xét : Khi cộng với số nguyên âm ,ta được kết quả nhỏ hơn số ban đầu Khi cộng với số nguyên dương ,ta được kết quả lớn hơn số ban đầu 3./ Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò và ghi bảng - Nhận xét đề bài - Học sinh tổ 1 : Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu * Bài tập 31 (Tr – 77)SGK : (-30) + (-5) = - ( 30 + 5 ) = -35 (-7) + (-13) = - ( 7 + 13) = -20 (-15) + (-235) = -( 15 + 135) = - 250 - Nhận xét đề bài Học sinh tổ 2 : Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu Học sinh tổ 3 t

File đính kèm:

  • docso 6 tap 2.doc
Giáo án liên quan