A/ Mục tiêu:
- Học sinh giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh, vẽ được và nhận biết hai góc đối đỉnh
- Bước đầu biết suy luận toán học
B/ Chuẩn bị:
- GV: Bài soạn, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ vẽ sẵn các hình.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc, bút chì, ôn tập khái niệm về góc.
C/Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số
2. Các họat động dạy học
39 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1120 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Trường THCS Nguyễn Trường Tộ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
22/08/2009
Tuần 1
Ngày giảng:
24/08/2009
Tiết 1
CHƯƠNG I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Bài1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
A/ Mục tiêu:
Học sinh giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh, vẽ được và nhận biết hai góc đối đỉnh
Bước đầu biết suy luận toán học
B/ Chuẩn bị:
GV: Bài soạn, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ vẽ sẵn các hình.
HS: Thước thẳng, thước đo góc, bút chì, ôn tập khái niệm về góc.
C/Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số
2. Các họat động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh
-GV: giới thiệu sơ lược chương I và dẫn dắt học sinh vào bài,giáo viên đưa bảng phụ có hình vẽ(Sgk) x b c
O
y
a A d
-GV? Quan sát hình vẽ em có nhận xét gì về mối quan hệ đỉnh và cạnh của , ? và , và và ?
-GV: trong trường hợp thứ nhất và gọi là hai góc đối đỉnh.
-GV? Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh? Yêu cầu học sinh làm (?2)
-GV? Vậy hai đường thẳng cắt nhau tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh?
-GV? Cho vẽ góc đối đỉnh với như thế nào?
-GV: Nêu định nghĩa hai góc đối đỉnh (Sgk)
-Hình vẽ trên bảng phụ của giáo viên
B
A
-HS:Quan sát hình vẽ và trả lời:
+ và có chung đỉnh, cạnh Oy là tia đối cạnh Ox, là tia đối .
+ , có chung đỉnh nhưng A a và Ad không đối nhau…
+ , không chung đỉnh nhưng bằng nhau
-HS Nêu định nghĩa hai góc đối đỉnh (Sgk) và làm (?2): Hai góc , là hai góc đối đỉnh.
-HS: (….) Có hai cặp góc đôí đỉnh
-HS: lên bảng vẽ thêm hai tia đối của hai cạnh của góc
Hoạt động 2: Tính chất hai góc đối đỉnh
-GV? Quan sát hai góc đối đỉnh và ước lượng bằng mắt, bằng phép đo góc để so sánh hai góc đối đỉnh như thế nào?
-GV?Yêu cầu học sinh kiểm tra hai góc đối đỉnh bằng phép đo góc rồi nêu kết luận?
-GV/ Nếu không đo mà bằng suy luận, hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh thì bằng nhau?
-GV? Từ quan sát ,đo và suy luận ta có kết luận gì về hai góc đối đỉnh?
-GV: Chốt lại: “Hai góc đối đỉnh bằng nhau”
-HS: dự đoán và tiến hành đo độ lớn của hai góc đối đỉnh đã vẽ rồi trả lời.
-HS: Hai góc đối đỉnh có số đo bằng nhau.
-HS: tập suy luận:
Ta có: + = 1800 (kề bù)
+ = 1800 (kề bù)
Suy ra: = 1800 - (1)
= 1800 - (2)
Từ (1) và (2) suy ra =
-HS: (….) Hai góc đối đỉnh luôn có số đo bằng nhau.
Hoạt động 3: Củng cố , dặn dò
-GV? Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy hai góc bằng nhau thì có đối đỉnh hay không?
-GV: yêu cầu học sinh giải bài tập 1 và 2 (Sgk) đọc lập rồi trả lời kết quả.
-GV: Dặn học sinh cần lưu ý định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh (Chú ý cách suy luận) . Giải bài tập 3,4,5 (Sgk) và làm thêm bài tập 1,2,3 (SBT) chuẩn bị cho tiết luyện tập
-HS: Hai góc bằng nhau có thể không đối đỉnh với nhau, minh hoạ bằng hình vẽ
-HS: Tự lập giải bài tập 1,2 (Sgk) và nêu lời giải.
-HS: Lưu ý một số dặn dò và hướng dẫn về nhà của giáo viên, chuản bị chu đáo cho tiết luyện tập
-------------------------------- & ------------------------------
Ngày soạn:
22/08/2009
Tuần 1
Ngày giảng:
25/08/2009
Tiết 2
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
Học sinh nắm định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước.
Bước đầu biết suy luận toán học và trình bày lời giải bài toán hình học theo suy luận.
B/ Chuẩn bị:
GV: Bài soạn, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ vẽ sẵn các hình và lời giải bài tập mẫu
HS: Thước thẳng, thước đo góc, bút chì, ôn tập định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh.
C/Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số
2. Các họat động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-GV? Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh?
-GV? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh. Bằng suy luân hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh bằng nhau?
-GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 5 (Sgk /Tr 82)
-GV: Nhận xét trả lời của học sinh và cho điểm
GV chốt vấn đề: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
-HS: Nêu định nghĩa hai góc đối đỉnh, vẽ hình , đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh.
-HS: Nêu tính chất hai góc đối đỉnh
Giải thích: a b’
( Kề bù) 1 2 3
(Kề bù) A4
b a’
-HS: a) Dùng thước vẽ =560
b) Vẽ tia đối BC/ của tia BC có B
= 1800 - (Kề bù) A/
Suy ra = 1800 – 560= 1240
c) Vẽ tia BA/ là tia đối tia BA có
= 1800 - = 1800 – 1240 = 560.
Hoạt động 2: Luyện tập
-GV: Yêu cầu học sinh đọc đề bài tập 6, cả lớp suy nghĩ và trả lời.
*Hướng dẫn: Vẽ = 470
Vẽ tia đốicủa tia Ox ; Vẽ tia đốicủatia Oy ta được đường thẳng tại O có một góc 470.
-GV: Yêu cầu học sinh vẽ hình.
-GV? Yêu cầu học sinh tóm tắt đề toán theo hướng cho – tìm?
-GV? Biết ta tính như thế nào? Vì sao?
-GV? Biết tính được không? Vì sao?
-GV? Vậy tính như thế nào?
-GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập7 (Sgk) theo nhóm, yêu cầu đại diện nhóm trả lời có lý do.
-GV: Chọn bài giải của hai nhóm để so sánh, cho cả lớp theo dõi và nêu nhận xét.
-GV? Yêu cầu học sinh giải bài 8 (Sgk /Tr83)
-GV? Qua hình vẽ bài 8 em có nhân xét gì?
-GV: Chốt lại: “ hai góc đối đỉnh thì bằng nhau, hai góc bằng nhau thì chưa hẳn đối đỉnh”
-GV: yêu cầu học sinh tiếp tục giải bài tập 9 (Sgk
-GV? Muốn vẽ = 900 ta làm thế nào?
-GV? Muốn vẽ đối đỉnh ta làm thế nào?
-GV? Hai góc vuông nào trên hình vẽ không đối đỉnh?
-GV? Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc vuông thì các góc còn lại như thế nào?
-Bài 6/ Tr83: Học sinh nêu cách vẽ theo hướng dẫn, vẽ hình
y’ x
470
x’ y
-HS: Tóm tắt: Cho = ; =470
Tìm ? ? ?
-HS: Vì + =1800 (kề bù) = 1800 -
Hay = 1800 – 470 = 1330
Do = nên = ( đối đỉnh)
Mà = 470 nên = 470
Do và đối đỉnh nên = mà =1330 =1330.
Bài 7/ Tr 83: Các nhóm hội ý và trả lời có:
=(đối đỉnh)
=(đối đỉnh)
=(đối đỉnh)
=(đối đỉnh)
(đốiđỉnh)vàx===180
Bài 8/Tr83
Nhận xét: Hai góc bằng nhau chưa chắc đối đỉnh.
Bài 9/ Tr 83
-HS: Vẽ tia Ax, dùng Eke vẽ tia Ay sao cho
-HS: Vẽ tia đối Ax’ của tia Ax, vẽ tia Ay’ là tia đối của tia Ay. Ta được đối đỉnh
-HS: và là cặp góc vuông không đối đỉnh.
-HS: Hai đường thẳng cắt nhau tạo nên góc 900 thì các góc còn lại cũng vuông..
Hoạt động3: Củng cố , dặn dò
-GV? Yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa hai góc đối đỉnh và tính chất?
-GV? Ơû bài tập 7 (SBT) câu nào đúng , câu nào sai?
-GV: Dặn học sinh về nhà giải bài tập 7(Sgk). lưu ý lời giải phải nêu lý do và chuẩn bị trước bài $2, nhớ mang theo Eke, giấy màu dùng gấp hình cho tiết học sau.
-HS: Nhắc định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh (Sgk)
-HS: Câu a) đúng , Câu b) Sai
-HS: lưư ý một số dặn dò của giáo viên để chuẩn bị cho tiết học sau.
-------------------------------- & ------------------------------
Ngày soạn:
31/08/2009
Tuần 2
Ngày giảng:
1/09/2009
Tiết 3
Bài 2 : HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
A/ Mục tiêu:
Học sinh giải thích được hai đường thẳng vuông góc, công nhận tính chất:: “ Có duy nhất một đưòng thẳng vuông góc với a qua A”
Nắm được đường trung trực của đoạn thẳng, biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đưòng thẳng cho trước, vẽ đường trung trực và tập suy luận..
B/ Chuẩn bị:
GV: Bài soạn, thước thẳng, thước đo góc, êke ,bảng phụ vẽ sẵn các hình , giấy gấp hình.
HS: Thước thẳng, thước đo góc, bút chì, êke, giấy gấp hình
C/Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số
2. Các họat động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-GV? Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất hai góc đối đỉnh?
-GV? Cho hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O, có = 900. Tính số đo các góc còn lại.
-GV: nhận xét trả lời của học sinh và giới thiệu nội dung bài học mới.
-HS: Nêu định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh (Sgk)
-HS: Lên bảng vẽ hình và tính được có y
= 900 nên các góc x x’
Còn lại mỗi góc có
Số đo là 900 (Có lập luận, suy luận) y’
Hoạt động 2: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc
-GV: Yêu cầu học sinh làm (?1)
-GV: Các nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc.
-GV? Vẽ hai đường thẳng tại O sao cho = 900
-GV? Tìm ; ; ? Các góc đó như thế nào?
-GV: Chốt lại bởi định nghĩa (Sgk)
-HS:Dùng giấy gấp hình theo yêu cầu và nhận xét 4 góc đều vuông.
-HS:Quan sát hình vẽ ở kiểm tra
-HS: ta có: += 1800 (Kề bù)
Suy ra === 900
-HS: Nêu định nghĩa (Sgk)
Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng vuông góc
-GV? Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào?
-GV: Hướng dẫn học sinh cách sử dụng thước thẳng, Eâke để vẽ hai đường thẳng vuông góc trong các trường hợp (Sgk)
-GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập (?4), yêu cầu học sinh vẽ theo hai trường hợp tren phiếu học tập, giáo viên kiểm tra.
-GV? Có bao nhiêu đường thẳng qua O cho trước và vuông góc với đường thẳng a cho trước?
-GV: Chốt lại đó là tính chất hai đường thẳng vuông góc.
-HS: Nêu cách vẽ và vẽ a’
a
o
-HS: Chú ý hướng dẫn vẽ hai đường thẳng vuông góc bừng thước và êke như (Sgk)
-HS: Hai học sinh lên bảng vẽ thao hai trường hợp như (Sgk)
-Điểm O nằm trên a
-Điểm O nằm ngoài a
-HS: Có một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
-HS Nêu tính chất và ghi nhớ tính chất
Hoạt động 4: Đường trung trực đoạn thẳng
-GV? Cho đoạn thẳng AB. Vẽ I là trung điểm của AB. Qua I vẽ đường thẳng dAB?
-GV: Nhận xét cách vẽ, goi đường thhẳng d là đường trung trực đoạn thẳng AB
-GV? Đường trung trực đoạn thẳng là gì?
-GV? Đường thẳng là trung trực của đoạn thẳng phải thoả mãn yêu cầu nào?
-GV?Nêu định nghĩa đường trung trực?
-GV: Hai điểm A , B gọi là hai điểm đối xứng nhau qua d
-GV? Để vẽ trung trực đoạn thẳng ta vẽ như thế nào? Dụng cụ để vẽ ?
-HS: Nêu cách vẽ :
+Vẽ đoạn AB
+Vẽ AI = IB
+Vẽ d AB qua I
-HS: Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm gọi là đường trung trực của đoạn thẳng.
-HS: Thoả mãn: Qua trung điểm đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng
-HS: Nêu định nghĩa (Sgk)
-HS: Vẽ A,B đối xứng nhau qua d và dùng thước thẳng , êke để vẽ.
Hoạt động 5: Củng cố , dặn dò
-GV: Yêu cầu nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc? Lấy ví dụ trong thực tế và nêu khái niệm đường trung trực đoạn AB?
-GV: Yêu cầu học sinh làm bài 11 (Sgk) (Cho học sinh điền vào bảng phụ của giáo viên)
-GV: Yêu cầu học sinh làm bài trắc nghiệm, bài 12 (Sgk)
-GV: Cho học sinh trả lời bài 14 (Sgk)
-GV: Dặn học sinh nắm vững định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực đoạn thẳng, vẽ hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng.
Bài tập về nhà: 18 , 20 (Sgk-Tr 87) và bài 10, 11(SBT) chuẩn bị cho luyện tập
-HS: Nêu định nghĩa (Sgk), cho ví dụ hình ảnh trong thực tế về hai đường thẳng vuông góc, nhắc lại khái niệm đường trung trực.
-HS Làm bài 11(Sgk) và lên bảng điền vào ô trống
-HS: Trả lời bài 12 là: Câu a) đúng, Câu b) sai.
-HS: Trả lời bài tập 14(Sgk):
+Đường trung trực đoạn AB là:
Khi AB= 3cm, điểm I sao cho AI = IB = 1,5cm.
+Đường thẳng d qua I và d AB
-HS: Lưu ý một số dặn dò của giáo viên và làm các bài tập chuẩn bị luyện tập
-------------------------------- & ------------------------------
Ngày soạn:
31/08/2009
Tuần 2
Ngày giảng:
1/09/2009
Tiết 4
LUYỆN TẬP
A/Mục tiêu:
Học sinh giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc
Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng, sử dụng thành thạo thước thẳng, êke, và biết suy luận toán
B/Chuẩn bị:
GV: Bài soạn, thước thẳng, thước eke, bảng phụ ,giấy rời
HS: Thước thẳng, thước êke, bút chì, giấy gấp hình, phiếu học tập.
C/Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số
2. Các họat động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-GV? Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
-GV? Cho đường thẳng xx’ và A xx’ vẽ đường thẳng yy’ đi qua A và vuông góc với xx’?
-GV! Cho học sinh cả lớp theo dõi các thao tác vẽ hình của học sinh để kịp thời uốn nắn, sữa sai.
GV? Thế nào là đường trungtrực của đoạn thẳng? Cho đoạn AB = 4cm. vẽ đường trung trực của đoạn AB?
GV! Nhận xét và đánh giá, cho điểm học sinh.
-HS: lên bảng, nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc.
-HS: Dùng thước vẽ xx’, xác định A xx’ rồi dùng eke vẽ yy’xx’ tại A yy’xx’.
-HS: Nêu định nghĩa đường trung trực:
-Dùng thước vẽ AB = 4cm
-Xác định O sao cho OA =2cm
-Dùng Eke vẽ đường thẳng qua O và vuông góc với AB. Ta có đường trung trực AB
Hoạt động 2: Luyện tập
-GV: Yêu cầu học sinh làm bài 15 (Sgk), gọi lần lượt từng học sinh nhận xét sau khi gấp hình.
-GV: Treo bảng phụ có hình vẽ của bài 17(Sgk) và gọi 3 học sinh lần lượt lên kiểm tra hai đường thẳng a và a’ có vuông góc với nhau không?
-GV: Cho học sinh quan sát, 3 em kiểm tra và nêu nhận xét (a a’)
-GV? Yêu cầu học sinh làm bài 18 (Sgk)
-GV: Gọi một học sinh đứng tại chổ đọc đề bài (đọc rõ, chậm)
-GV: cho học sinh lên bảng làm, chú ý các thao tác.
-GV: Yêu càu học sinh giải bài 19 (SGK) theo nhóm để phát hiện cách vẽ khác nhau
-GV: Yêu cầu học sinh đọc đề bài tập 20(Sgk)
-GV? Cho biết vị trí ba điểm thẳng A,B,C có thể xảy ra?
-GV? Yêu cầu học sinh vẽ hình theo hai vị trí của ba điểm A,B,C ( nêu cách vẽ)
-GV Lưu ý học sinh còn có trường hợp
-GV? Có nhận xét gì về vị trí của đường thẳng d1 và d2 trong truờng hợp A,B,C thẳng hàng và A,B,C không thẳng hàng?
GV: Chốt lại nhận xét:
A,B,C thẳng hàng, trung trực AB,BC không có điểm chung; A,B,C không thẳng hàng thì có hai trung trực.
-Bài 15 (Sgk)
-HS: dùng giấy gấp như hình vẽ 8 (Sgk) rồi trả lời
-Nếp gấp zt (Hình 8c) vuông góc đường xy tại C
-Có 4 góc vuông:
Bài 17 (Sgk): học sinh quan sát và lần lượt kiểm tra hình 10a,b,c
Bài 18(Sgk) học sinh thực hiện theo các bước:
-Dùng thước đo góc vẽ = 450
-Lấy A nằm trong
-Dùng Eke vẽ d1 qua A, vuông góc với Ox
-Dùng Eke vẽ d2 qua AOy
Bài 19 (Sgk) học sinh thảo luận nhóm để có các cách vẽ
Bài 20 (Sgk)
-HS: Vị trí 3 điểm A, B,C có thể xảy ra:
+Ba điểm A,B,C thẳng hàng
+Ba điểm A,B,C không thẳng hàng
-HS1: Vẽ trường hợp A,B,C thẳng hàng:
+Dùng thước vẽ AB = 2cm
+Vẽ tiếp BC = 3cm (A,B,C nằm trên một đường thẳng)
+Vẽ trung trực d1 của AB
+Vẽ trung trực d2 của BC
-HS2: Trường hợp A,B,C ( Không thẳng hàng):
+Vẽ AB = 2cm, BC = 3cm. sao cho A,B,C không cùng nằm trên đường thẳng.
+Vẽ d1 là trung trực AB, vẽ d2 là trung trực BC.
-HS: Hai trung trực cắt nhau một điểm nếu A,B,C không thẳng hàng.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
-GV: Nêu câu hỏi trắc nghiệm trên bảng phụ, yêu cầu chọ đúng , sai
a)Đường thẳng qua trung điểm của đoạn AB là trung trực của đoạn thẳng AB
b) Đường thẳng vuông góc với AB là trung trực của đoạn AB.
c)Đường thẳng qua trung điểm đoạn AB và vuông góc với AB là trung trực của AB
d)Hai mút của đoạn thẳng đối xứng nhau qua đường trung trực của nó.
-GV: Dặn học sinh xem lại các bài giải và về làm các bài tập 10,11,12,14,15 (SBT- Tr 75) và chuẩn bị bài “Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng”
-HS: Quan sát câu hỏi ở bảng phụ, suy nghĩ để trả lời và chon câu đúng ,sai.
(Câu a: sai; Câu b: Sai; Câu c: ĐúngCâud:Đúng
-HS: Lưu ý một số hướng dẫn về nhà của giáo viên chuẩn bị cho tiết học sau
-------------------------------- & ------------------------------
Ngày soạn:
7/09/2009
Tuần 3
Ngày giảng:
8/09/2009
Tiết 5
Bài 3: CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG
CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
A/Mục tiêu:
Học sinh hiểu các tính chất hai đường thẳng và một cát tuyến, tính chất của cặp góc so le trong, góc đồng vị, góc trongcùng phía.
Có kỹ năng vận dụng, suy luận, nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, góc trong cùng phía.
B/Chuẩn bị:
GV: Bài soạn, thước thẳng, thước eke, thước đo góc, bảng phụ
HS: Thước thẳng,thước đo góc, thước êke, bút chì,phiếu học tập.
C/Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số
2. Các họat động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: kiểm tra, đặt vấn đề
-GV: Gọi học sinh vẽ hình theo yêu cầu; “Vẽ đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b tại A,B
-GV? Có bao nhiêu góc được tạo thành tại đỉnh A? và đỉnh B?
-GV? Sắp xếp các góc thành từng cặp gồm một góc ở đỉnh A và một góc ở đỉnh B?
GV! Chỉ ra và , và là hai góc so le trong ; và ; và ;và ;và là các cặp góc đồng vị. Đường thẳng c gọi là cát tuyến.
-GV? Yêu cầu học sinh làm (?1) nhận biết các góc.
-GV: Yêu cầu học sinh làm (?2) có kết quả như thế nào?
-GV: Hướng dẫn tính và cần lưu ý cặp góc kề bù; Tính và chú ý cặp góc đối đỉnh
-HS: Lên vẽ hình
-HS: Có 4 góc tạo thành tại hai đỉnh A và 4 góc tạo thành tại đỉnh B
-HS: Sắp xếp tuỳ ý chẳng hạn:và ;và ;và ;và; và….
-HS: Chú ý tên gọi cặp góc so le trong và cạp góc đồng vị theo hướng dẫn của giáo viên.
-HS: Làm (?1)
+Cặpvà ;vàso le trong
+Cặpvà;và;và;và đồngvị.
-HS: Làm (?2)
-HS: Nêu tính chất (Sgk)
Hoạt động 2: Tính chất
-GV? Hãy viết bài toán dưới dạng cho và tìm như thế nào?
-GV? Ta có và như thế nào? Suy ra =?
-GV? Tương tự=? Theo tính chất gì?
- vanhư thế nào?
Ø-GV? Hãy viết 3 cặp đồng vị còn lại?
-GV? Từ bài toán ta rút ra kết luận gì?
-GV: Đó là tính chất góc tạo bởi đường thẳng cắt hai đường thẳng.
-HS: Tóm tắt:
Cho: ca=; cb =; ==450
Tìm: + =? =?
+So sánh với
+Viết 3 cặp góc đồng vị và số đo?
-HS: và(kề bù) =1800 - hay
= 1800 – 450 = 1350
-HS: =(so le trong) =1350
-HS: =(đồng vị) đều bằng 450
-HS: Viết ba cặp góc đồng vị còn lại
-HS: (… ) các góc so le trong bằng nhau, các cặp góc đồng vị bằng nhau.
-HS: Nêu tính chất (Sgk)
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
-GV: Yêu cầu học sinh giải bài 21 (Sgk) theo nhóm và cử đại diện nhóm trình bày bài làm
-GV: Đưa bảng phụ có bài 22 (Sgk) và yêu cầu ghi số đo ứng với các góc còn lại
-GV: Nhận xét tổng quát và nhắc lại tính chất (Sgk)
-GV? +=? +=?
-GV: Đó là góc ngoài cùng phía.
-GV? Nếu đường thẳng cắt hai đường thẳng, trong các góc tạo bởi có một cặp góc so le trong bằng nhau thì ta suy ra điều gì?
-GV: Dặn học sinh về nhà giải bài tập 23 (Sgk) và bài 1619(SBT). Oân tập đường thẳng song song và vị trí của hai đường thẳng (lớp 6) chuẩn bị bài “ Hai đường thẳng song song” cho giờ học sau.
Bài 21 :tr 89: Đại diện nhóm trả lời:
a)So le trong ; b) Đồng vị
c) Đồng vị ; d) So le trong
Bài 22: tr89: Học sinh theo dõi bảng phụ, hình vẽ 15 (Sgk) và điền:
-HS: +=1800 ; += 1800
-HS: Suy ra: “ Hai góc so le trong còn lại bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía có tổng số đo là 1800
-HS: Ghi nhớ môït số dặn dò về nhà của giáo viên chuẩn bị cho giờ học sau và làm một số bài tập
-------------------------------- & ------------------------------
Ngày soạn:
7/092009
Tuần 3
Ngày giảng:
8/09/2009
Tiết 6
Bài 4: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
A/Mục tiêu:
Học sinh nắm được khái niệm hai đường thẳng song song và tính chất của hai đường thẳng song song, cách vẽ hai đường thẳng song song.
Biết vận dụng tính chất, dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song vào giải một số bài tập liên quan.
B/Chuẩn bị:
GV: Bài soạn, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
HS: Thước thẳng, thước đo góc và nghiên cứu bài học.
C/Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số
2. Các họat động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-GV? Nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng?
-GV: Cho hình vẽ (Bảng phụ)
-GV? Điền số đo các góc còn lại?
-GV? Nêu vị trí hai đường thẳng phân biệt?
-GV? Thế nào là hai đường thẳng song song?
-GV: Nhận xét, giới thiệu bài học
-HS: Nêu tính chất (Sgk)
-HS: Quan sát hình vẽ ở bảng phụ, tính toán và lên điền kết quả số đo các góc còn lại
Kết quả: =950 ; =850 ; =950
=950 ; =950 ; =850
-HS: Hai đường thẳng phân biệt thì cắt nhau hoặc song song với nhau.
-HS: (…) là hai đường thẳng không có điểm chung.
Hoạt động 2: Nhắc lại kiến thức lớp 6
-GV? Ở lớp 6 có khái niệm hai đường thẳng song song như thế nào? Hai đường thẳng phân biệt như thế nào?
-GV? Muốn biết đường thẳng a và đường thẳng b song song với nhau hay không ta làm như thế nào?
-GV: Đặt vấn đề để có dấu hiệu nhận biết.
-HS: Hai đường thẳng song songlà hai đường thẳng không có điểm chung. Hai đường thẳng phân biệt thì cắt nhau hoặc song song với nhau.
-HS: Quan sát, ước lượng hoặc dùng thước kéo dài hai đường thẳng nếu không có điểm chung thì kết luận a // b
Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
-GV: Đưa bảng phụ có hình vẽ (Sgk), yêu cầu học sinh quan sát và trả lời (?1)
-GV? Em có nhận xét gì về vị trí và số đo của các góc cho trước ở hình vẽ và cho biết những đường thẳng nào là song song với nhau?
-GV? Khi nào thì hai đường thẳng song song
-GV: Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song (Sgk) và hướng đãn học sinh cách sử dụng ký hiệu (a // b)
-Hình vẽ ở bảng phụ:
-HS: Trả lời (?1) các hình a và c có đường thẳng a // b và m // n còn hình b thì u không song song với đường thẳng v
-HS: Nhận xét: “Cặp góc so le trong bằng nhau hoặc cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song”
-HS: Nêu dấu hiệu nhận biết (Sgk)
-HS: Lưu ý ký hiệu a // b và u // v
Hoạt động 4: Vẽ hai đường thẳng song song
-GV: Yêu cầu học sinh làm (?2)
-GV? Đoán thử các đường thẳng nào song song? (học sinh thảo luận nhóm 2 phút)
-GV? Muốn vẽ hai đường thẳng song song ta làm thế nào?
-GV: Nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
-HS: Dùng thước , Eke vẽ theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
-HS: Thảo luận nhóm (?2) và cử đại diện lên bảng trình bày cách vẽ hình.
-HS:+ Vẽ đường thẳng c bất ký
+ Đo cặp góc so le trong ( hoặc cặp góc đồng vị) so sánh và nêu nhận xét
Hoạt động 5: Củng cố , dặn dò
-GV Nhắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song và yêu cầu học sinh giải bài 24 (Sgk)
-GV? Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng khôngcó điểm chung là đúng hay sai?
-GV: Dặn học sinh về học bài và giải các bài tập chuẩn bị cho giờ học sau luyện tập.
-HS: Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song son
File đính kèm:
- CHUONG I (Tiet 1- Tiet 16 ).doc