I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
_ HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp; nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp khác cho trước.
_ HS biết viết 1 tập hợp theo diễn đạt bằng lời của một bài toán, biết sử dụng các kí hiệu : và .
_ Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
214 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1061 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Trường THCS - THPT Thuận Mỹ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP HỢP . PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
a&b
Tuần : Tiết :
NS :
ND :
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
_ HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp; nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp khác cho trước.
_ HS biết viết 1 tập hợp theo diễn đạt bằng lời của một bài toán, biết sử dụng các kí hiệu : và .
_ Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
_GV : Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập củng cố.
III: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động 1 : Các ví dụ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
GV cho HS quan sát hình 1 trong SGK rồi giới thiệu .
Tập hợp các đồ vật trên bàn (H1) GV lấy thêm 1 số ví dụ thực tế ở ngay trong lớp trường.
VD : Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học.
à HS nghe GV giới thiệu.
à Cho HS tự lấy ví dụ về tập hợp.
1/ Các ví dụ :
_Tập hợp các đồ vật trên bàn.
_Tập hợp các học sinh của lớp 6A.
Hoạt động 2 : Cách viết và các ký hiệu
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
Ta dùng chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp. Ví dụ :
GV giới thiệu cách viết 1 tập hợp như SGK.
Viết tâïp hợp B các chữ cái a, b, c . Cho biết các phần tử của tập hợp B ?
Giới thiệu các kí hiệu và cách đọc
Bài tập: Dùng kí hiệu hoặc chữ thích hợp để điền vào các ô vuông cho đúng :
a B ; 1 B; B
GV giới thiệu chú ý ở SGK.
Giới thiệu cách khác viết tập hợp A các STN <4.
Giới thiệu cách minh hoạ như SGK Cho HS làm ?1 ; ?2 theo nhóm.
Gọi đại diện các nhóm lên bảng chữa.
à Nghe GV giới thiệu .
à Gọi HS lên bảng làm.
à Gọi HS lên bảng điền : hoặc .
à Nghe GV giới thiệu.
à HS làm vào tập ?1
2/ Cách viết các kí hiệu :
VD : Gọi A là tập hợp các STN < 4 .
Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A.
Kí hiệu : ; 5A.
* Chú ý:(SGK)
-Người ta còn minh hoạ tập hợp A như sau :
A
. 0 . 1
.2 .3
IV: CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Cho HS làm bài tập 3 ; 5 / 6 SGK.
Cho HS làm bài tập 1 ;2;3 vào phiếu học tập in sẵn.
à HS làm bài .
Học kỹ phần chú ý trong SGK.
Xem trước bài : “ Tập hợp các STN”
* RKN:
Tuần : Tiết :
NS :
ND :
TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
a&b
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp STN; biết biểu diễn một STN trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số .
HS phân biệt được các tập hợp N và N* ; biết sử dụng các kí hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của 1 số tự nhiên.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HOïC SINH :
Giáo viên :Phấn màu ; mô hình tia số ; bảng phụ ghi đầu bài tập.
Học sinh : Ôn lại các kiến thức của lớp 5.
* Trọng tâm : Tập hợp các STN và thứ tự trong N.
III: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HS1 : Cho ví dụ về tập hợp ; nêu chú ý về cách viết 1 tập hợp.
Chọn câu trả lời đúng.
Cho tập hợp M các STN <4.
à Phát biểu chú ý (SGK)
Lấy ví dụ 1 tập hợp.
à B đúng.
Hoạt động 2 : Tập N và N*
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
Gọi HS lấy ví dụ về STN
Giới thiệu tập N.
Hãy cho biết các phần tử của N ?
Các STN được biểu diễn trên tia số
Đưa mô hình tia số. Yêu cầu HS mô tả lại tia số. Gọi HS lên bảng biểu diễn một vài STN .
GV giới thiệu như SGK . Giới thiệu tập N*.
N* =
à HS trả lời.
Các số 0 ; 1 ; 2 ;… là các phần tử của N.
à 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; … là các phần tử của tập N.
Mô tả lại tia số :
0 1 2 3
1/ Tập N và N* :
KH : N là tập hợp các STN
0 1 2 3
Điểm biểu diễn STN a trên tia số gọi là điểm a. Tập hợp các STN 0
KH :
Hoạt động 3 : Thứ tự trong tập hợp STN
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
Cho HS quan sát tia số và so sánh 2 và 4. Nhận xét vị trí điểm 2 và 4 trên tia số.
GV giới thiệu số liền trước, số liền sau của 1 STN.
Làm BT ? SGK.
Trong các STN số nào nhỏ nhất; có STN lớn nhất hay không ? Vì sao ?
Nhấn mạnh :Tập hợp các STN có vô số phần tử .
à 2<4.
à điểm 2 ở bên trái điểm 4.
à 28;29;30
99;100;101
à Gọi HS trả lời
2/ Thứ tự trong tập hợp STN
aa.
ac thì a<c
Mỗi STN có 1 số liền sau duy nhất
Số 0 là STN nhỏ nhất không có STN lớn nhất
Tập hợp các STN là vô số phần tử.
IV: CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Làm bt 6, 7, 8 SGK
Hoạt động nhóm bài 8,9 trang 8 SGK
à HS lên bảng làm :
à Đại diện mỗi nhóm lên bảng chữa bài
- Học kỹ bài trong SGK và vở ghi.
Làm bài tập 10/ SGK.
* RKN :
GHI SỐ TỰ NHIÊN
a&b
Tuần : Tiết :
NS :
ND :
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
HS biết thế nào là hệ thập phân; phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân ; giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
HS thấy được ưu điểm của hệ thống trong việc ghi số và tính toán.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HOïC SINH :
Giáo viên :Chuẩn bị bảng ghi sẵn các số La Mã từ 1à30.
Học sinh : Giấy nháp.
* Trọng tâm : Số và chữ số ; hệ thập phân.
III: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ Viết tập hợp N và N*. Viết tập hợp B các STN không vượt quá 6 = 2 cách. Sau đó biểu diễn các (STN ) phần tử của tập hợp B trên tia số.
Bài tập : Điền vào ô trống để hệ 3 STN liên tiếp tăng dần : … ; 2003 ; …
à HS trả lời.
Bài tập :
à 2002 ; 2003; 2004
Hoạt động 2 : Số và chữ số
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
Ở hệ thập phân; giá trị của mỗi chữ số trong 1 số thay đổi theo vị trí như thế nào ?
Gọi HS đọc 1 vài số tự nhiên bất kỳ. Chỉ rõ STN đó có mấy chữ số ? Là những chữ số nào ? Giới thiệu 10 chữ số để ghi số tự nhiên. Cho HS kẻ bảng 1. Với 10 số trên ta ghi được mọi STN. Mỗi STN có thể có bao nhiêu chữ số ? Hãy lấy ví dụ.
GV nêu chú ý (a) SGK lấy VD số 3895 như SGK để phân biệt số và chữ số; chữ số ; giới thiệu số trăm; số hàng trăm; số chục; chữ số hàng chục.
Làm bài tập 11b / 10 SGK.
à Lấy ví dụ về STN.
à 1; 2; 3; … chữ số.
à HS lấy ví dụ .
à HS làm tại lớp.
1/ Số và chữ số
Để ghi được mọi STN ta dùng 10 chữ số sau từ số 0 à10.
Một STN có thể có 1; 2; 3; … chữ số.
Ví dụ : Số 7 có 1 chữ số.
Số 57 có 2 chữ số.
* Chú ý (SGK).
VD : ( SGK).
Hoạt động 3 : Hệ thập phân
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
Giới thiệu hệ thập phân như SGK. GV lấyVD : 235 = 200 + 30 + 5.
Thứ tự hãy viết số 222 ; ; .
Làm bài tập ? SGK.
à Nghe GV giới thiệu.
à HS lên bảng viết.
2/ Hệ thập phân
Ví dụ :
235 =200 +30 +5.
222=200 +20 + 2
= 10x a + b
=100 x a +10 x b +c
Hoạt động 4 : Chú ý
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
Cho HS đọc 12 số La Mã trên mặt đồng hồ.
Giới thiệu 3 chữ số I, V, X trong hệ La Mã và giá trị tương ứng trong hệ thập phân : 1, 5, 10.
Mỗi số La Mã có giá trị bằng tổng các chữ số của nó.VD: VII=5+1+1=7
Giới thiệu các số La Mã từ 1 à 30.
Ở số La Mã có những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau.Bài tập : Đọc các số La Mã sau : XIV; XXIV.
3/ Chú ý ( SGK)
Chữ số : I V X
Giá trị : 1 5 10
VD: VII = 7 XVIII = 18
26 = X X V I
28 = X X V III
Cách ghi trong hệ La Mã không thuận tiện bằng cách ghi số trong hệ thập phân.
IV: CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Làm bài tập 12 / 10 SGK
Làm bài tập 13a /10 SGK
à
à100
Học kỹ bài và làm bài tập 11a; 13b; 14; 15 / 10SGK
RKN :
BÀI 4 : SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP . TẬP HỢP CON
a&b
Tuần : Tiết :
NS :
ND :
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có 1 phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào; hiểu đựơc khái niệm tập hợp con và khái niệm 2 tập hợp = nhau.
Học sinh biết tìm số phần tử của 1 tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước; biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước biết sử dụng các kí hiệu và .
Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu và
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HOïC SINH :
Giáo viên :Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đầu bài các bài tập.
Học sinh : Ôn tập các kiến thức cũ.
* Trọng tâm : Tìm được số phần tử của 1 tập hợp. Tập hợp con.
III: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HS1 : Làm bài tập 14 /10 SGK
HS2 : Làm bài tập 15a ,b / 10 SGK
à 201 ; 102 ; 210 ; 120.
à a) 14 ; 26.
b) XVII ; XXV.
Hoạt động 2 : Số phần tử của 1 tập hợp
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
Nêu VD như SGK.
Cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử ?
Làm bài tập ? 1 / 12SGK
Làm bài tập ?2 / 12 SGK
Nếu gọi A là tập hợp các STN x mà x+5=2 thì A là tập hợp không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng .
KH :
Bài tập 17 / 13 SGK.
à HS trả lời.
à HS đứng tại chỗ trả lời.
à HS làm.
1/ Số phần tử của 1 tập hợp
VD: (SGK)
Chú ý : Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. KH :
Một tập hợp có thể có 1 phần tử ; có nhiều phần tử; có vô số phần tử ; cũng có thể không có phần tử nào.
Hoạt động 3 : Tập hợp con
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
Nêu VD như SGK. Viết các tập hợp E ; F
c d
x y
E
F
Mọi (tập hợp) phần tử của tập hợp E có thuộc tập hợp F hay không ? Ta nói : tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F.
Đọc định nghĩa SGK / 35
KH : hay
Giới thiệu cách đọc.
Làm bài tập ?3 /13 SGK
à Vẽ hình, viết tập hợp E;F.
à Mọi phần tử tập hợp E đều thuộc tập hợp F.
à Ghi định nghĩa vào vở.
à HS trả lời
2/ Tập hợp con
Định nghĩa (SGK)
Ví dụ :
Ta nói
Chú ý (SGK)
IV: CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Làm bài tập 16 / 13 SGK
Làm bài tập 18 / 13 SGK
à HS làm tại lớp.
à HS trả lời.
Học kỹ bài đã học.
Làm bài tập 19, 20 / 13 SGK và chuẩn bị phần luyện tập.
* RKN :
LUYỆN TẬP
a&b
Tuần : Tiết :
NS :
ND :
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
Học sinh biết tìm số phần tử của 1 tập hợp.
Rèn luyện kĩ năng viết tập hợp; viết tập hợp con của 1 tập hợp cho trước; sử dụng đúng chính xác các KH : .
Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HOïC SINH :
Giáo viên : Bảng phụ
Học sinh : Giấy nháp.
* Trọng tâm : Tìm được số phần tử của 1 tập hợp. Viết được 1 tập hợp.
III: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử.
Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào ?
Khi nào tập hợp A đúng là tập hợp con của tập hợp B? Làm bài tập 20/ 13 SGK.
à HS trả lời.
à a) b) c) =
Hoạt động 2 : Luyện tập
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
Dạng 1 : Tìm số phần tử của 1 số tập hợp cho trước.
Bài 21/14 SGK
GV hướng dẫn cách tìm số phần tử của tập hợp A như SGK. Công thức tổng quát (SGK)
Gọi 1 HS lên bảng tìm số phần tử của tập hợp B
Bài 23 / 14 SGK :Cho HS hoạt động theo nhóm.
Nhóm 1, 2 : nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn và tìm số phần tử của tập hợp .
Nhóm 3, 4 : Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số lẻ và tìm số phần tử của tập hợp
Gọi đại diện mỗi nhóm lên trình bày.
Dạng 2 : Viết tập hợp . Viết 1 số tập hợp con của tập hợp cho trước.
Bài 22 / 14 SGK :Cho HS hoạt động theo nhóm. Gọi đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày. HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 24 / 14 SGK
GV hướng dẫn HS làm.
Gọi HS lên bảng ghi
Dạng 3 : Bài toán thực tế.
Bài 25 / 14 SGK
Gọi HS đọc đề bài.
Gọi 1 HS viết tập hợp A 4 nước có diẹân tích lớn nhất.
Gọi 1 HS viết tập hợp 3 nước có diện tích nhỏ nhất.
à
Có 99 -10+1=90 phần tử
à Tập hợp các số tự nhiên từ ầb.
(b-a) :2+1 phần tử .
E có : (96-32):2+1=33 phần tử.
à Tập hợp các số lẻ từ màn (n-m):2+1
D có : (99-21):2+1=40 phần tử.
à HS lên bảng làm
à
à HS lên bảng viết.
Bài 24 / 14 (SGK)
Tập hợp các STN từ ầ b có b – a + 1 phần tử có 99-10+1 =90 phần tử
Bài 23 / 14 (SGK)
E : có 33 phần tử
D: có 40 phần tử
Bài 22 / 14 (SGK)
Bài 24 / 14 (SGK)
Bài 25 / 14 (SGK)
A = {Inđô ; Mianma ; Thái Lan ; Việt Nam}.
B = { Xingapo ; Brunây ; Campuchia}
IV: CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ :
Xem lại các bài tập đã sửa.
Xem trước bài :”Phép cộng và phép nhân”
* RKN :
Tuần : Tiết :
NS :
ND :
BÀI 5 : PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
a&b
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Học sinh nắm các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng; phép nhân các số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.
Học sinh biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
Học sinh biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HOïC SINH :
Giáo viên : Bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
Học sinh : Giấy nháp.
* Trọng tâm : Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
III: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Cho tập hợp . Viết các tập hợp con của tập hợp M sao cho mỗi tập hợp con có 2 phần tử ?
à ;
Hoạt động 2 : Tổng và tích 2 số tự nhiên
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
Bài tập : Tính chu vi và diện tích 1 sân hình chữ nhật có chiều dài 32m và chiều rộng = 25m .
Gọi 1 HS lên bảng giải.
Giới thiệu phép cộng và phép nhân như SGK .
Làm ?1 Gọi HS đứng tại chỗ trả lời. Làm ?2.Gọi HS trả lời ; hãy chỉ vào phép tính tương ứng ở ?1.
à Chu vi :114m.
à Diện tích : 800m2.
?1
a
12
21
1
0
b
5
0
48
15
a+b
17
21
49
15
a.b
60
0
48
0
à a) = 0.
b) = 0.
1/ Tổng và tích 2 số tự nhiên.
a + b = c
số hạng+ số hạng = tổng.
a . b = c
thừa số. thừa số= tích.
Hoạt động 3 : Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
Treo bảng tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Phép cộng số tự nhiên có những tính chất gì ? Phát biểu thành lời.
Làm ?3 a. Tính nhanh : 46+17+54.
Gọi 1 HS lên bảng làm.
Làm ?3b. Tính nhanh : 4 .37. 25
Tính chất nào liên quan đến cả hai phép tính cộng và nhân ? Phát biểu tính chất đó.
Làm ?3c 87 . 36 + 87 . 64
à HS nhìn vào bảng trả lời.
à = (46+54)+17=117
à HS phát biểu thành lời các tính chất.
à =(4.25).37=3700.
à Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.
à = 87 ( 36+64 ) = 3800.
2/ Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
Tính giao hoán.
Tính kết hợp.
Tính phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
IV: CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Phép cộng và phép nhân số tự nhên có tính chất gì giống nhau ?
Bài 27 / 16 (SGK).
Cho HS hoạt động theo nhóm.
Gọi đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày. GV cho HS nhận xét và sửa sai ( nếu có).
à Đều có tính chất giao hoán và tính chất kết hợp.
= 457
= 269
= 2700
= 2800
_ Học bài và làm bài đầy đủ.
Đem theo máy tính bỏ túi.
RKN :
LUYỆN TẬP 1
a&b
Tuần : Tiết :
NS :
ND :
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
Củng cố cho học sinh các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên.
Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
Biết vận dụng 1 cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhânvào giải toán.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HOïC SINH :
Giáo viên : SGK, MTBT, bảng phụ có vẽ sẵn MT và công thức của 1 số nút.
Học sinh : SGK, MTBT.
* Trọng tâm : Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính nhanh và tìm được quy luật của dãy số.
III: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng. Chữa bài 28/ 16 SGK.
2/ Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng ? Tính 135+360+65+40
à a+b=b+a.
à (a+b)+c=a+(b+c).
à =600.
Hoạt động 2 : Luyện tập
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
Dạng 1 : Tính nhanh
GV gợi ý kết hợp các số hạng sao cho được số tròn chục hoặc tròn trăm.
Gọi HS lên bảng làm.
Cho HS đọc phần hướng dẫn SGK sau đó vận dụng cách tính.
Câu a : tách 45 = 4 + 41
Câu b : tách 37 = 35+2.
Yêu cầu HS cho biết đã vận dụng những tính chất nào của phép cộng để tính nhanh.
Gọi HS lên bảng làm.
Dạng 2 :Tìm quy luật dãy số
Gọi HS đọc đề .
Hãy viết tiếp 4 số nữa của dãy số . Viết tiếp 2 số nữa của dãy số mới.
Dạng 3 : Sử dụng MTBT
Giới thiệu các nút trên máy tính . Hướng dẫn cách sử dụng như SGK.
Bài 34 c/ 18 SGK.
Gọi HS lên bảng làm bằng cách sử dụng MTBT.
b) = (463+137) + (318+22) = 940
c) = (20+30) + (21+29) + (22+28) + (24+26) + (23+27) + 25 = 275.
HS lên bảng làm.
=996+4+41=(996+4)+41=1041
=35+2+19=35+(2+98) = 235
à 1;1;2;3;5;8;13;21;34;55
à HS lên bảng làm.
Bài 31 / 17 SGK
=940.
=275.
Bài 32/ 17 SGK.
=1041
= 235
Bài 33 / 17 SGK
1;1;2;3;5;8;13;21;34;55.
Bài 34 c / 17 SGK
5951
4593
7922
6890
2185
IV: CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Điền số thích hợp vào ô vuông :
66
Gọi HS lên bảng điền.
66
60
12
9
Nhắc lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên. Các tính chất này có ứng dụng gì trong tính toán.
Làm bài tập 35, 36 / 19 SGK. Mang theo MTBT.
* RKN :
LUYỆN TẬP 2
a&b
Tuần : Tiết :
NS :
ND :
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
_ Học sinh biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào các bài tâp tính nhẩm, tính nhanh.
Học sinh biết vận dụng các tính chất trên vào giải toán.
Rèn kỹ năng tính toán chính xác hợp lý; nhanh.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HOïC SINH :
Giáo viên : MTBT
Học sinh : MTBT.
* Trọng tâm : Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhẩm và MTBT.
III: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên.
Bài tập : Tính nhanh : a)5.25.2.16.4
b) 32.47+32.53
2/ Chữa bài tập 35/ 19 SGK.
Gọi 2 HS lên bảng.
à a) =16000.
à b) =32000.
Bài 35 / 19 SGK.
15.2.6=15.4.3=5.3.12
4.4.9=8.18=8.2.9=(16.9)
Hoạt động 2 : Luyện tập
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
Dạng 1 : Tính nhẩm
Bài 36/ 19 SGK
Yêu cầu HS tự đọc SGK.
Gọi 3 HS làm câu a.
Yêu cầu HS giải thích cách làm.
Gọi 3 HS lên bảng làm câu b.
Bài 37 / 20 SGK
Gọi 3 HS lên bảng làm.
Dạng 2 : Sử dụng MTBT
Bài 38/20 SGK.
Để nhân 2 thừa số ta cũng sử dụng MT tương tự như với phép cộng; chỉ thay đổi dấu “+” thành dấu “x”. gọi HS lên bảng tính.
Bài 40 / 20 SGK
Cho HS hoạt động theo nhóm. Gọi 1 HS đại diện nhóm lên trình bày.
15.4=3.5.4=3.(5.4)=60
25.12=25.4.3=100.3=300
125.16=125.8.2=1000.2=2000
25.12=25.(10+2)=25.10+25.2=250+50=300
34.11=34.(10.1)=34.10+34.1=374
47.101=47.(100+1)=4747
a)16.19=16.(20-1) = 1620 + 16 .1 = 304.
46.99=46(100-1)=4600-46=4554
35.98=35(100-2)=3500-35=3430.
à Lên bảng ghi kết quả khi dùng MT.
à HS lên bảng làm .
Bài 36 / 19 SGK
=60; 300;200
b) 3000;374;4747
Bài 37 / 20 SGK
a)304
b) 4554
c) 3430
Bài 38/ 20 SGK
141000
390000
226395
Bài 40/ 20 SGK
Năm =1428
IV: CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ :
Nhắc lại các tính chất của phép nhân và phép cộng các số tự nhiên.
Xem lại các bài tập đã sửa. Đọc trước bài : “Phép trừ và phép chia”
* RKN :
BÀI 6 : PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
a&b
Tuần : Tiết :
NS :
ND :
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Học sinh hiểu được khi nào kết quả của 1 phép trừ là 1 số tự nhiên, kết quả của 1 hép chia là 1 số tự nhiên.
Học sinh nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức vềø phép trừ và phép chia để giải 1 vài bài toán thực tế.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HOïC SINH :
Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu.
Học sinh : Giấy nháp; thước thẳng.
* Trọng tâm : Quan hệgiữa các số trong phép trừ, phép chia hết và phép chia có dư .
III: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ Tính nhanh :
2.3.1.12+4.6.42+8.27.3
2/ Cho biết 37.3 =111.Tính nhanh 37.12
Gọi 2 HS lên bảng làm.
à (2.12).31 + (4.6).32 + (8.3).27 = 24. (31+32+27) = 24.100 = 2400.
à37.36=111.
è 37.12=37.3.4=111.4=444.
Hoạt động 2 : Phép trừ 2 số tự nhiên
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
Xét xem 2 số tự nhiên x nào mà a) 2+x=5 không ?
b) 6+x=5 không ?
Nhận xét: Ở câu a ta có phép trừ 5-2.Giới thiệu cách xác định hiệu của 2 số = tia số.
Xác định kết quả của 5-2 ghi như sau :
GV hướng dẫn như SGK
Làm ? 1
SBT =ST è Hiệu =0
ST=0 è SBT=Hiệu
SBT ST
à Tìm giá trị của x.
x=3
Không tìm được giá trị của x.
à dùng bút chì di chuyển trên tia số theo hướng dẫn của GV.
0
a
1/ Phép trừ 2 số tự nhiên
Cho 2 số tự nhiên a và b nếu có số tự nhiên x sao cho b+x=a thì có phép trừ a-b=x.
Ta tìm hiệu nhờ tia số.
Ví dụ :5-2= ?
Hoạt động 3 : Phép chia hết và phép chia có dư
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
Xét xem có số tự nhiên x nào mà :
3.x = 12 không ?
5.x = 12 không ?
Nhận xét ở câu a; ta có phép chia 12 : 3 = 4 .
Làm bài tập ?2
Gọi HS trả lời miệng.
Giới thiệu 2 phép chia: phép chia hết và phép chia có dư.
SBC; SC; Thương; số dư có quan hệ gì ?
SC có điều kiện gì ? SD có điều kiện gì ?
Làm ?3. Gọi HS lên bảng điền vào.
à a) x=4.
b) không tìm được giá trị của x.
=0 ; b) =1; c) =a
SBC=SC xT x SD
SC 0; SD<SC
à a)35; 5
b)41; 0
c) không xảy ra vì SC =0
d) Không xảy ra vì SD >SC
2/ Phép chia hết và phép chia có dư
Cho 2 số tự nhiên a và b (b0) nếu có số tự nhiên sao cho b.x=a thì ta có phép chia hết a:b=x
Cho 2 số tự nhiên a và b (b0) ta luôn tìm được 2 số tự nhiên q và r duy nhất : a=b.p+r ( r < b)
r = 0 phép chia hết
r0 phép chia có dư.
IV: CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Bài 44 a,d / 24 SGK
x:13=A1. Nêu cách tìm SBC. Gọi HS lên bảng làm.
d) 7x-8=713. Nêu cách tìm SBT. Gọi
File đính kèm:
- giao an toan 6 theo chuan kien thuc ki nang.doc