Giáo án Toán học 7 - Trường: THCS Vĩnh Tường

I. Mục tiêu:

1) Mục tiêu:

- Củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.

2)Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày bài giải.

3) Thái độ:

- Biết liên hệ với thực tế.

II. Chuẩn bị:

- Thước thẳng, bảng phụ hình 110

III. Các phương pháp dạy học

Vấn đáp gợi mở, luyện tập, thảo luận, phân tích đi lên

IV. Các hoạt động dạy học:

1. Tổ chức lớp: (1') 7A: .

2. Kiểm tra bài cũ: (4')

- HS 1: phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác theo trường hợp c.c.c, c.g.c, g.c.g.

- GV kiểm tra quá trình làm bài tập về nhà của 2 học sinh

3. Tiến trình bài giảng:

 

doc87 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 956 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Trường: THCS Vĩnh Tường, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:……………………. Ngày dạy:…………………….. Tiết: 33 luyện tập ba trường hợp bằng nhau của tam giác (t1) I. Mục tiêu: 1) Mục tiêu: - Củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác. 2)Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày bài giải. 3) Thái độ: - Biết liên hệ với thực tế. II. Chuẩn bị: - Thước thẳng, bảng phụ hình 110 III. Các phương pháp dạy học Vấn đáp gợi mở, luyện tập, thảo luận, phân tích đi lên IV. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức lớp: (1') 7A:…………………. 2. Kiểm tra bài cũ: (4') - HS 1: phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác theo trường hợp c.c.c, c.g.c, g.c.g. - GV kiểm tra quá trình làm bài tập về nhà của 2 học sinh 3. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh làm bài tập 43 - 1 học sinh lên bảng vẽ hình. - 1 học sinh ghi GT, KL - Học sinh khác bổ sung (nếu có) - Giáo viên yêu cầu học sinh khác đánh giá từng học sinh lên bảng làm. ? Nêu cách chứng minh AD = BC - Học sinh: chứng minh ADO = CBO OA = OB, chung, OB = OD GT GT ? Nêu cách chứng minh. EAB = ECD AB = CD OB = OD,OA = OC OCB = OAD OAD = OCB - 1 học sinh lên bảng chứng minh phần b ? Tìm điều kiện để OE là phân giác . - Phân tích: OE là phân giác OBE = ODE (c.c.c) hay (c.g.c) - Yêu cầu học sinh lên bảng chứng minh. Bài tập 43 (tr125) GT OA = OC, OB = OD KL a) AC = BD b) EAB = ECD c) OE là phân giác góc xOy Chứng minh: a) Xét OAD và OCB có: OA = OC (GT) chung OB = OD (GT) OAD = OCB (c.g.c) AD = BC b) Ta có mà do OAD = OCB (Cm trên) . Ta có OB = OA + AB OD = OC + CD AB = CD mà OB = OD, OA = OC . Xét EAB = ECD có: (CM trên) AB = CD (CM trên) (OCB = OAD) EAB = ECD (g.c.g) c) xét OBE và ODE có: OB = OD (GT) OE chung AE = CE (AEB = CED) OBE = ODE (c.c.c) OE là phân giác 4. Củng cố: (3') - Các trường hợp bằng nhau của tam giác 5. Hướng dẫn học ở nhà:(1') - Làm bài tập 44 (SGK) - Làm bài tập phần g.c.g (SBT) Ngày soạn:……………………. Ngày dạy:…………………….. Tiết: 34 luyện tập ba trường hợp bằng nhau của tam giác (t2) A. Mục tiêu: 1) Kiến thức - Củng cố cho học sinh kiến thức về 3 trường hợp bằng nhau của tam giác. 2) Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình, ghi GT, KL cách chứng minh đoạn thẳng, góc dựa vào chứng minh 2 tam giác bằng nhau. 3) Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác khoa học. II. Chuẩn bị: - Thước thẳng. III. Các phương pháp dạy học Vấn đáp gợi mở, luyện tập, thảo luận, phân tích đi lên IV. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức lớp: (1') 7A:…………………. 2. Kiểm tra bài cũ: (3') ? Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có mấy cách làm, là những cách nào. (Học sinh đứng tại chỗ trả lời) 3. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh làm bài tập 44 - 1 học sinh đọc bài toán. ? Vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán. - Cả lớp vẽ hình, ghi GT, KL; 1 học sinh lên bảng làm. - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm để chứng minh. - 1 học sinh lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình. - Cả lớp thảo luận theo nhóm câu b. - Giáo viên thu phiếu học tập của các nhóm (3 nhóm) - Lớp nhận xét bài làm của các nhóm. GV y/c HS làm bài 63 (tr105 – SBT) HS đọc bài và ghi GT, KL, vẽ hình. 1HS lên bảng thực hiện GV đặt câu hỏi, HS trả lời để hình thành sơ đồ sau: AD = EF í EF = DB í ∆BDF = ∆FED í = , DF(cạnh chung), í í (2góc so le trong, (2 góc so le trong, DE//BC) EF//DB) b) CM ∆ADE = ∆EFC í , AD = EF, í í í ( 2góc đồng vị) (cùng = DB) (cùng = ) c) Từ câu b 1HS lên CM theo sơ đồ trên, HS khác làm vào vở. HS nhận xét, GV nhận xét và chốt kiến thức. Bài tập 44 (tr125-SGK) GT ABC; ; KL a) ADB = ADC b) AB = AC Chứng minh: a) Xét ADB và ADC có: (GT) (GT) AD chung ADB = ADC (g.c.g) b) Vì ADB = ADC AB = AC (đpcm) Bài 63 (tr63 – 105) GT ∆ABC, AB = DB (DẻAB), DE//BC (ẺAC), EF//AB (FẻBC) KL a, AD = EF; b, ∆ADE = ∆EFC c, AE = EC CM: a, ∆BDF và ∆FED có = (2góc so le trong, DE//BC (gt)) DF(cạnh chung) (2góc so le trong, EF//DB(gt)) ∆BDF = ∆FED (g . c . g) ị AD = EF EF = DB ta có DB = AD (gt) b, ∆ADE và ∆EFC có (2 góc đồng vị, AD // EF (gt)) AD = EF ( cùng = DB) (cùng = ) ị ∆ADE = ∆EFC (g . c . g) c, AE = EC (∆ADE = ∆EFC) 4. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Ôn lại 3 trường hợp bằng nhau của tam giác. - Làm lại các bài tập trên. - Đọc trước bài : Tam giác cân. Ngày soạn:……………………. Ngày dạy:…………………….. Tiết 35 tam giác cân I. Mục tiêu: 1) Kiến thức: - Học sinh nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. 2) Kĩ năng: - Biết vẽ tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. - Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản. 3) Thái độ: - Có ý thức trong học tập II. Chuẩn bị: - Com pa, thước thẳng, thước đo góc. III. Các phương pháp dạy học Vấn đáp gợi mở, phát hiện và giải quyết vấn đề, thảo luận, phân tích đi lên IV. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức lớp: (1') 7A:………………… 2. Kiểm tra bài cũ: (4') HS vẽ VABC biết AB = BC 3. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thầy, trò Ghi bảng - Giáo viên treo bảng phụ hình 111. ? Nêu đặc điểm của tam giác ABC -HS: ABC có AB = AC là V có 2 cạnh = nhau. - Giáo viên: đó là tam giác cân. ? Tam giác vẽ ở phần kiểm tra bài cũ là V gì? HS trả lời GV y/c HS nêu cách vẽ tam giác cân ABC tại A - Học sinh: + Vẽ BC - Vẽ (B; r) (C; r) tại A ? Cho MNP cân ở P, Nêu các yếu tố V cân. - Học sinh trả lời. - Yêu cầu học sinh làm ?1 - Học sinh: ADE cân ở A vì AD = AE = 2 ABC cân ở A vì AB = AC = 4 AHC cân ở A vì AH = AC = 4 - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Học sinh đọc và quan sát H113 ? Dựa vào hình, ghi GT, KL ABD = ACD c.g.c Nhắc lại đặc điểm VABC, so sánh góc B, góc C qua biểu thức hãy phát biểu thành định lí. - Học sinh: V cân thì 2 góc ở đáy bằng nhau. - Yêu cầu xem lại bài tập 44(tr125) ? Qua bài toán này em nhận xét gì. -HS: V ABC có thì cân tại A - Giáo viên: Đó chính là định lí 2. ? Nêu quan hệ giữa định lí 1, định lí 2. - Học sinh: ABC, AB = AC ? Nêu các cách chứng minh một V là V cân. - Học sinh: cách 1:chứng minh 2 cạnh bằng nhau, cách 2: chứng minh 2 góc bằng nhau. - Quan sát H114, cho biết đặc điểm của V đó. - Học sinh: ABC () AB = AC. tam giác đó là tam giác vuông cân. - Yêu cầu học sinh làm ?3 - Học sinh: ? Nêu kết luận ?3 - Học sinh: V vuông cân thì 2 góc nhọn = 450. ? Quan sát h115, cho biết đặc điểm của V đó. - Học sinh: tam giác có 3 cạnh bằng nhau. - Giáo viên: đó là tam giác đều, thế nào là tam giác đều. ? Nêu cách vẽ tam giác đều. - HS: vẽ BC, vẽ (B; BC) (C; BC) tại A ABC đều. - Yêu cầu học sinh làm ?4 - Học sinh hoạt động cá nhân làm ?4 ? Từ định lí 1, 2 ta có hệ quả như thế nào. 1. Định nghĩa (10') a. Định nghĩa: SGK b) ABC cân tại A (AB = AC) . Cạnh bên AB, AC . Cạnh đáy BC . Góc ở đáy . Góc ở đỉnh: ?1 2. Tính chất (15') ?2 GT ABC cân tại A KL Chứng minh: ABD = ACD (c.g.c) (Vì AB = AC, . cạnh AD chung) a) Định lí 1: SGK ABC cân tại A b) Định lí 2: ABC có ABC cân tại A B c) Định nghĩa 2: ABC, ,AB = AC ABC vuông cân tại A A C ?3ABC , , Ta lại có 3. Tam giác đều (10') A a. Định nghĩa 3 ABC, AB = AC = BC C B ABC đều ?4ABC có b. Hệ quả (SGK) 4. Củng cố: (4') - Nêu định nghĩa tam giác cân, vuông cân, tam giác đều. - Nêu cach vẽ tam giác cân, vuông cân, tam giác đều. - Nêu cách chứng minh 1 tam giác là tam giác cân, vuông cân, đều. - Làm bài tập 47 SGK - tr127 5. Hướng dẫn học ở nhà:(1') - Học thuộc định nghĩa, tính chất, cách vẽ hình. - Làm bài tập 46, 48, 49 (SGK-tr127) Ngày soạn:……………………. Ngày dạy:…………………….. Tiết 36 luyện tập I. Mục tiêu: 1) Kiến thức: - Củng cố các khái niệm V cân, vuông cân, tam giác đều, tính chất của các hình đó. 2) Thái độ: - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày bài giải. 3) Thái độ: - Rèn luyện ý thức tự giác, tính tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ vẽ các hình 117 119 III. Các phương pháp dạy học Vấn đáp gợi mở, luyện tập, thảo luận, phân tích đi lên IV. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức lớp: (1') 7A:………………… 2. Kiểm tra bài cũ: (6') - Học sinh 1: Thế nào là tam giác cân, vuông cân, đều; làm bài tập 47 - Học sinh 2: Làm bài tập 49a - ĐS: 700 - Học sinh 3: Làm bài tập 49b - ĐS: 1000 3. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh làm bài tập 50. - Học sinh đọc kĩ đầu bài - Trường hợp 1: mái làm bằng tôn ? Nêu cách tính góc B - Học sinh: dựa vào định lí về tổng 3 góc của một tam giác. - Giáo viên: lưu ý thêm điều kiện - 1 học sinh lên bảng chữa phần a - 1 học sinh tương tự làm phần b - Giáo viên đánh giá. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 51 - Học sinh vẽ hình ghi GT, KL ? Để chứng minh ta phải làm gì. - Học sinh: ADB = AEC (c.g.c) AD = AE , chung, AB = AC GT GT ? Nêu điều kiện để tam giác IBC cân, - Học sinh: + cạnh bằng nhau + góc bằngnhau. Bài tập 50 (tr127) (14') a) Mái tôn thì Xét ABC có b) Mái nhà là ngói Do ABC cân ở A Mặt khác Bài tập 51 (tr128) (16') I GT ABC, AB = AC, AD = AE BDxEC tại E KL a) So sánh b) IBC là tam giác gì. Chứng minh: Xét ADB và AEC có AD = AE (GT) chung AB = AC (GT) ADB = AEC (c.g.c) b) Ta có: IBC cân tại I 4. Củng cố: (2') - Các phương pháp chứng minh tam giác cân, chứng minh tam giác vuông cân, chứng minh tam giác đều. - Đọc bài đọc thêm SGK - tr128 5. Hướng dẫn học ở nhà:(4') - Làm bài tập 48; 52 SGK , bài tập phần tam giác cân - SBT - Học thuộc các định nghĩa, tính chất SGK. CM VABC đều CM VABC cân có AB = AC VAOB = VAOC HD52: Ngày soạn:……………………. Ngày dạy:…………………….. Tiết: 37. định lí Py-ta-go I. Mục tiêu: 1) Kiến thức: - Học sinh nắm đươc định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông. Nắm được định lí Py-ta-go đảo. 2) Kĩ năng: - Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí đảo của định lí Py-ta-go để nhận biết một tam giác là tam giác vuông. - Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào làm bài toán thực tế. 3) Thái độ: Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn. II. Chuẩn bị: - Giáo viên:Bảng phụ ?3 bài 53; 54 tr131-SGK; 8 tấm bìa hình tam giác vuông, 2 hình vuông; thước thẳng, com pa. - Học sinh: Tương tự như của giáo viên. III Các phưong pháp dạy học Phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trực quan IV. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức lớp: (1') 7A:…………………. 2. Kiểm tra bài cũ: (8') HS vẽ VABC biết , AB = 3cm, AC = 4cm dùng thước đo cạnh huyền BC 3. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thầy, trò Ghi bảng - GV y/c HS tính: 52 = ?, 32 = ? 42 = ? So sánh: 52 với 32 + 42 và nhận xét - Cả lớp làm bài vào vở. - Giáo viên cho học sinh ghép hình như ?2 và hướng dẫn học sinh làm trên máy chiếu. - HS làm theo sự hướng dẫn của giáo viên. ? Tính diện tích hình vuông không bị che lấp ở 2 hình 121 và 122. - HS: diện tích lần lượt là c2 và a2 + b2 ? So sánh diện tích 2 trường hợp đó. - Học sinh: c2 = a2 + b2 - Giáo viên cho học sinh đối chiếu với ?1 ? Phát biểu băng lời. - 2 học sinh phát biểu: Bình phương cạnh huyền bẳng tổng bình phương 2 cạnh góc vuông. - Giáo viên: Đó chính là định lí Py-ta-go phát biểu. ? Ghi GT, KL của định lí. - GV đưa nội dung ?3 trên máy chiếu - Học sinh trả lời. - Yêu cầu học sinh làm ?4 - Học sinh thảo luận nhóm và rút ra kết luận. GV thực hiện trên máy chiếu cho HS quan sát. y/c HS Ghi GT, KL của định lí. - 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL. ? Để chứng minh một tam giác vuông ta chứng minh như thế nào?. - HS: Dựa vào định lí đảo của định lí Py-ta-go. 1. Định lí Py-ta-go (13') 4 cm 3 cm A C B ?2 c2 = a2 + b2 * Định lí Py-ta-go: SGK A C B GT ABC vuông tại A KL ?3 H124: x = 6 H125: x = 2. Định lí đảo của định lí Py-ta-go (7') ?4 * Định lí: SGK GT ABC có KL ABC vuông tại A 4. Củng cố: (15') - Bài tập 53 - tr31 SGK: GV đưa H127 trên máy chiếu, học sinh thảo luận theo nhóm và điền vào bảng nhóm. Nhóm 1,2 hình a,b nhóm 3,4 hình c,d Hình 127: a) x = 13 b) x = c) x = 20 d) x = 4 - Bài tập 54 - tr131 SGK: Giáo viên treo bảng phụ lên bảng, 1 học sinh lên bảng làm. Hình 128: x = 4 - Bài tập 55 - tr131 - SGK: chiều cao bức tường là: m 5. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học theo SGK, chú ý cách tìm độ dài của một cạnh khi đã biết cạnh còn lại; cách chứng minh một tam giác vuông. - Làm bài tập 56; 57 - tr131 SGK; bài tập 83; 85; 86; 87 - tr108 SBT. - đọc phần có thể em chưa biết. Ngày soạn:……………………. Ngày dạy:…………………….. Tiết: 38. luyện tập 1 I. Mục tiêu: 1) Kiến thức - Củng cố cho học sinh các tính chất , chứng minh tam giác vuông dựa vào định lí đảo của định lí Py-ta-go. 2) Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải chứng minh tam giác vuông. 3) Thái độ - Thấy được vai trò của toán học trong đời sống II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ bài tập 57; 58 - tr131; 132 SGK ; thước thẳng. - Học sinh: thước thẳng. III. Các phương pháp dạy học Vấn đáp gợi mở, luyện tập, thảo luận, phân tích đi lên IV. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức lớp: (1') 7A:………………… 2. Kiểm tra bài cũ: (7') - Học sinh 1: Phát biểu nội dung định lí Py-ta-go, vẽ hình ghi bằng kí hiệu. - Học sinh 2: Nêu định lí đảo của định lí Py-ta-go, ghi GT; KL. 3. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thầy, trò Ghi bảng - Giáo viên treo bảng phụ nội dung bài tập 57-SGK - Học sinh thảo luận theo nhóm về cách giải của bạn Tâm fà đưa ra nhận xét. - Yêu cầu 1 học sinh đọc bài. - 1 học sinh đọc bài. - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm học tập - Đại diện 3 nhóm lên làm 3 câu. - Lớp nhận xét - Giáo viên chốt kết quả. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toán. - 1 học sinh đọc đề toán. - Yêu cầu vẽ hình ghi GT, KL. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm. ? Để tính chu vi của tam giác ABC ta phải tính được gì. - Học sinh: AB+AC+BC ? Ta đã biết cạnh nào, cạnh nào cần phải tính - HS: Biết AC = 20 cm, cần tính AB, BC ? Tính AB bằng cách nào? ? Độ dài BC bằng tổng độ dài 2 đoạn thẳng nào? Học sinh lên bảng làm theo gợi ý của GV. ? Tính chu vi của ABC. - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. Bài tập 57 - tr131 SGK - Lời giải trên là sai Ta có: Vậy ABC vuông (theo định lí đảo của định lí Py-ta-go) Bài tập 56 - tr131 SGK a) Vì Vậy tam giác là vuông. b) Vậy tam giác là vuông. c) Vì 98100 Vậy tam giác là không vuông. Bài tập 83 - tr108 SGK 20 12 5 B C A H GT ABC, AH BC, AC = 20 cm AH = 12 cm, BH = 5 cm KL Chu vi ABC (AB+BC+AC) Chứng minh: . Xét AHB theo Py-ta-go ta có: Thay số: . Xét AHC theo Py-ta-go ta có: Chu vi của ABC là: 4. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Làm bài tập 59, 60, 61 (tr133-SGK); bài tập 89 tr108-SBT - Đọc phần có thể em chưa biết. Ngày soạn:……………………. Ngày dạy:…………………….. Tiết: 39. Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông I. Mục tiêu: 1) Kiến thức - Học sinh nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, biết vận dụng định lí Py-ta-go để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền - cạnh góc vuông của hai tam giác vuông. 2) Kĩ năng. - Biết vận dụng trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh 1 đoạn thẳng bằng nhau. - Rèn luyện kĩ năng phân tích, tìm lời giải. 3) Thái độ. Cẩn thận, chính xác trong tính toán và chứng minh. II. Chuẩn bị: - Thước thẳng, êke vuông. III Các phưong pháp dạy học Phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trực quan IV. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức lớp: (1') 7A:………………… 2. Kiểm tra bài cũ: (4') - Kiểm tra vở bài tập của 3 học sinh. - Kiểm tra quá trình làm bài 62 3. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thầy, trò Ghi bảng ? Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông mà ta đã học. (Giáo viên treo bảng phụ gợi ý các phát biểu) - Học sinh có thể phát biểu dựa vào hình vẽ trên bảng phụ. - Yêu cầu học sinh làm ?1 - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, chia lớp thành 9 nhóm, 3 nhóm làm 1 hình. - BT: ABC, DEF có BC = EF; AC = DF, Chứng minh ABC = DEF. - Học sinh vẽ hình vào vở theo hướng dẫn của GV. ? Nêu thêm điều kiện để hai tam giác bằng nhau?. - Học sinh: AB = DE, hoặc , hoặc . - Cách 1 là hợp lí, giáo viên nêu cách đặt. - Giáo viên dẫn dắt học sinh phân tích lời giải. sau đó yêu cầu học sinh tự chứng minh. AB = DE GT GT HS phát biểu định lí SGK 1. Các trường hợp bằng nhau cả tam giác vuông. (15') - TH 1: c.g.c - TH 2: g.c.g - TH 3: cạnh huyền - góc nhọn. ?1 . H143: ABH = ACH Vì BH = HC, , AH chung . H144: EDK = FDK Vì , DK chung, . H145: MIO =NIO Vì , OI huyền chung. 2. Trường hợp bằng nhau cạnh huyền và cạnh góc vuông. (20') a) Bài toán: A C B E F D GT ABC, DEF, BC = EF; AC = DF KL ABC = DEF Chứng minh: . Đặt BC = EF = a AC = DF = b . ABC có:, DEF có: . ABC và DEF có AB = DE (CMT) BC = EF (GT) AC = DF (GT) ABC = DEF b) Định lí: (SGK-tr135) 4. Củng cố: (4') - Làm ?2 ABH, ACH có AB = AC (GT) AH chung ABH = ACH (Cạnh huyền - cạnh góc vuông) - Phát biểu lại định lí . - Tổng kết các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. 5. Hướng dẫn học ở nhà:(1') - Về nhà làm bài tập 63 64 SGK tr137 HD 63 a) ta cm tam giác ABH = ACH để suy ra đpcm HD 64 C1: ; C2: BC = EF; C3: AB = DE Ngày soạn:……………………. Ngày dạy:…………………….. Tiết: 40. luyện tập I. Mục tiêu: 1) Kiến thức: - Củng cố cho học sinh các cách chứng minh 2 tam giác vuông bằng nhau (có 4 cách để chứng minh) 2) Kĩ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng trình bày bài chứng minh hình. 3) Thái độ - Phát huy tính tích cực của học sinh. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: thước thẳng, êke, com pa, bảng phụ. - Học sinh: thước thẳng, êke, com pa. III. Các phương pháp dạy học Vấn đáp gợi mở, luyện tập, thảo luận, phân tích đi lên IV. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức lớp: (1') 7A:…………………. II. Kiểm tra bài cũ: (8') - Học sinh 1: phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. + Gv đưa hình vẽ lên bảng phụ cho hs điền vào chỗ trống. ABC … DFE (…). GHI … … (…). -Hs 2: làm bài tập 64 (tr136) (gv đưa đầu bài lên bảng phụ). III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thầy, trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh làm bài tập 65 - Học sinh đọc kĩ đầu bài. -GV cho hs vẽ hình ra nháp. -Gv vẽ hình và hướng dẫn hs. Gọi hs ghi GT,KL. - 1 học sinh phát biểu ghi GT, KL. ? Để chứng minh AH = AK em chứng minh điều gì? - Học sinh: AH = AK AHB = AKC , chung AB = AC (GT) GV:Gọi hs lên bảng trình bày phần CM. -1 hs lên bảng trình bày phần a. ? Em hãy nêu hướng cm AI là tia phân giác của góc A? - Học sinh: AI là tia phân giác AKI = AHI AI chung AH = AK (theo câu a) - 1 học sinh lên bảng làm. -Hs cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. -Học sinh nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 95 GV y/c HS vẽ hình ghi GT, KL. - 1 học sinh lên bảng vẽ hình; ghi GT, KL. ? Em nêu hướng chứng minh MH =MK? - Học sinh: MH = MK AMH = AMK AM là cạnh huyền chung ? Em nêu hướng chứng minh ? BMH = CMK (do MHAB,MKAC). MH = MK (theo câu a) MB=MC (gt) -Gọi hs lên bảng làm. - 1 học sinh lên trình bày trên bảng. - Học sinh cả lớp cùng làm . - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. -Học sinh nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài. Bài tập 65 (tr137-SGK) 2 1 I H K B C A GT ABC (AB = AC) () BH AC, CK AB, CK cắt BH tại I KL a) AH = AK b) AI là tia phân giác của góc A Chứng minh: a) Xét AHB và AKC có: (do BH AC, CK AB) chung AB = AC (GT) AHB = AKC (cạnh huyền-góc nhọn) AH = AK (hai cạnh tương ứng) b) Xét AKI và AHI có: (do BH AC, CK AB) AI chung AH = AK (theo câu a) AKI = AHI (c.huyền-cạnh góc vuông) (hai góc tương ứng) AI là tia phân giác của góc A Bài tập 95 (tr109-SBT). GT ABC, MB=MC, , MHAB, MKAC. KL a) MH=MK. b) Chứng minh: a) Xét AMH và AMK có: (do MHAB, MKAC). AM là cạnh huyền chun (gt) AMH = AMK (c.huyền- góc nhọn). MH = MK (hai cạnh tương ứng). b) Xét BMH và CMK có: (do MHAB, MKAC). MB = MC (GT) MH = MK (Chứng minh ở câu a) BMH = CMK (c.huyền- cạnh g.vuông) (hai cạnh tương ứng). 4. Củng cố: (2'). -Gv chốt lại cho hs các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông (có thể treo lại bảng phụ phần KTBC) 5. Hướng dẫn học ở nhà:(3') - Làm bài tập 93+94+96+98, 101 (tr110-SBT). -HD: BT 93+94+96 : Làm tương tự như BT 65 (SGK), BT 98 làm như BT 95 (SBT). - Chuẩn bị dụng cụ, đọc trước bài thực hành ngoài trời để giờ sau thực hành: Mỗi tổ: + 4 cọc tiêu (dài 80 cm) + 1 giác kế (nhận tại phòng đồ dùng) + 1 sợi dây dài khoảng 10 m + 1 thước đo chiều dài - Ôn lại cách sử dụng giác kế. Ngày soạn:……………………. Ngày dạy:…………………….. Tiết: 41. Thực hành ngoài trời I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách xác định khoảng cách giữa 2 địa điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được. - HS biết cách tiến hành thực hành và đo đạc - Rèn luyện kĩ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giác kế, cọc tiêu, mẫu báo cáo thực hành, thước 10 m - Học sinh: Mỗi nhóm 4 cọc tiêu, 1 sợi dây dài khoảng 10 m, thước dài, giác kế. III. Các phương pháp dạy học. Thực hành, làm việc theo nhóm C. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức lớp: (1') 7A:…………………. II. Kiểm tra bài cũ: (') III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách làm. - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời - GV chọn địa điểm thích hợp cho các nhóm làm thực hành. - Từng nhóm về vị trí của mình - Giáo viên yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành. - Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị và dụng cụ của tổ mình. - Giáo viên kiểm tra và giao cho các nhóm mẫu báo cáo và một số dụng cụ đo đạc - Các tổ thực hành như giáo viên đã hướng dẫn. - Giáo viên kiểm tra kĩ năng thực hành của các tổ, nhắc nhở hướng dẫn thêm cho học sinh. I. Phân công nhiệm vụ cho từng tổ (5') 1. Nhiệm vụ - Cho trước 2 cọc tiêu A và B (nhìn thấy cọc B và không đi được đến B). Xác định khoảng cách AB. II. Chuẩn bị thực hành (8') III. Thực hành ngoài trời (28') IV. Củng cố: (2') - Giáo viên yêu cầu học sinh nhác lại các bước thực hành và thu báo các của các nhóm V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') Ôn tập theo các câu hỏi ôn tập chương II sgk Ngày soạn:……………………. Ngày dạy:…………………….. Tiết: 42. ôn tập chương II Với sự trợ giúp của máy tính CASIO hoặc máy tính có tính năng tương đương I. Mục tiêu: - Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng các góc của một tam giác và các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. - Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán chứng minh, tính toán, vẽ hình ... I. Chuẩn bị: - Giáo viên: máy chiếu, giấy trong ghi nội dung bài tập 67-tr140 SGK, bài tập 68-tr141 SGK, bài tập 69 tr141 SGK, giấy trong ghi cá trờng hợp bằng nhau của 2 tam giác-tr138 SGK, thớc thẳng, com pa, thớc đo độ. - Học sinh: bút dạ, làm các câu hỏi phần ôn tập chơng, thớc thẳng, com pa, thớc đo độ. III. Các phương pháp dạy học Vấn đáp gợi mở, luyện tập, thảo luận, phân tích đi lên IV. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức lớp: (1') 7A:…………………. 2. Kiểm tra bài cũ: (') 3. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thầy, trò Ghi bảng - Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1 (tr139-SGK) - 2 học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Giáo viên đưa nội dung bài tập ra bảng phụ (chỉ có câu a và câu b) - Học sinh suy nghĩ trả lời. - Giáo viên đa nội dung bài tập ra bảng phụ. - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Đại diện 1 nhóm lên trình bày. - Cả lớp nhận xét. - Với các câu sai giáo viên yêu cầu học sinh giải thích. - Các nhóm cử đại diện đứng tại chỗ giải thích. - GV yêu cầu học sinh trả lời câu 2-SGK. - 2 học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Giáo viên đưa bảng phụ nội dung tr139. - Học sinh ghi bằng kí hiệu. ? trả lời câu hỏi 3-SGK. - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Giáo viên đa nội dung bài tập 69 lên bảng phụ. - Học sinh độc đề bài. - 1 học sinh lên bảng vẽ hình và ghi GT, Kl. - Giáo viên gợi ý phân tích bài. - Học sinh phân tích theo sơ đồ đi lên. AD A AHB = AHC ABD = ACD - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. - Các nhóm thảo luận làm ra giấy trong. - Giáo viên thu giấy trong chiếu lên máy chiếu. - Học sinh nhận xét. I. Ôn tập về tổng các góc trong một tam giác (18') - Trong ABC có: - Tính chất góc ngoài: Góc ngoài của tam giác bằng tổng 2 góc trong không kề với nó. Bài tập 68 (tr141-SGK) - Câu a và b đợc suy ra trực tiếp từ định lí tổng 3 góc của một tam giác. Bài tập 67 (tr140-SGK) - Câu 1; 2; 5 là câu đúng. - Câu 3; 4; 6 là câu sai II. Ôn tập về các trờng hợp bằng nhau của hai tam giác (20') Bài tập 69 (tr141-SGK) 2 1 2 1 a H B A

File đính kèm:

  • docHinh 7 ky II 2 cot.doc